Tế bào chết có hút nước không vì sao

GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNGLƯỢNG Ở THỰC VẬTCâu 1. a. Bằng cách nào có thể chứng minh trong quá trình quang hợp nước được sinh ra ở pha tối?b. Tại sao để tổng hợp 1 phân tử glucozo, thực vật C4 và thực vật Cam cần nhi ều ATP hơn thựcvật C3?Trả lời.a. Dự vào phản ứng quang hợp đày đủ: 6CO2 + 12H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O- Bằng cách: dùng oxi nguyên tử đánh dấu trong CO2. Khi quàng hợp thấy oxi nguyên tử có trongglucozo và H2O. Như vậy oxi của nước được sinh ra từ QH là oxi có từ CO 2. Vì CO2 chỉ tham gia vào pha tối.b. Ở Chu trình canvin để tổng hợp 1 phân tử glucozo cần 18 ATP, Nhưng ở chu trình C4 và chutrình Cam, ngoài 18 ATP này còn cần thêm 6 ATP để hoạt hóa axit pyruvic này thành PEP. Vì C4 và Cam có2 chu trình cố định CO2 là chu trình C4 và chu trình C3Câu 2. Động lực vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây khác nhau như thế nào? Tại sao mạchrây phải là các tế bào sống còn mạch gỗ phải là các tế bào chết?Trả lời.- Mạch gỗ gồm 2 loại tế bào chết là quản bào và mạch ống nối kế tiếp nhau t ạo thành ống r ỗnggiúp dòng nước và ion khoáng và các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ di chuyển bên trong. Động l ực đ ẩycủa mạch gỗ gồm sự phối hợp của 3 lực: Áp xuất rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá, lực lien kết gi ữa cácphân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. mạch gỗ phải là các tế bào chết vì: mạch gỗ không phải vận chuyển tích cực do đó mạch gỗphải gồm các tế bào chết để làm giảm sức cản của dòng nước được vận chuyển ngược chiều trọng lực.đồng thời thành của tb chết dày giúp cho ống dẫn không bị phá hủy bởi áp lực âm hình thành trong ốngdẫn bởi lực hút do thoát hơi nước ở lá- Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm có vai trò vận chuyển các sản phẩmđồng hóa ở lá cũng như 1 số ion khoáng sử dụng lại đến nơi cần sử dụng hoặc đến nơi dự trữ. Đông lựccủa dòng mạch rây là sự chênh lệch áp xuất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. nên mạchrây phải gồm các tế bào sống vì mạch rây vận chuyển tích cựcCâu 3. a. Tại sao đất chua nghèo dinh dưỡng?b. Khi trồng cây trên đất có hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ như thếnào? Giải thích?c. khi trồng các loại cây đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ l ượng molipden?Trả lời.+a. Đất chua: PH thấp, hàm lượng H trong đất nhiều dẫn đến:- Các VSV chuyển hóa nito không hoạt động được nên đất thiếu đạm- Ion H+ sẽ thay thế vị trí các cation trên keo đất làm cho các cation như Al 3+, Fe3+, ….và các ion khácbị rữa troi hoặc lắng sâu xuống lớp đát phía dướib. Khi trồng cây trên đất có hàm lượng muối vô cơ cao thì tốc độ sinh trưởng của cây sẽ gi ảm vì:- Nồng độ dung dịch đất quá cao  thế nước trong đất cao  rễ khó hút nước- Do nồng độ dung dich dịch đát cao  cây phải tiêu tốn nhiều năng lượng cho sự hấp thụ khoángchủ độngc. Các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu là các loại cây có các vi sinh vật cộng sinh có khả năng cố địnhnito tự do thành đạm nhờ các enzym nitrogennaza, hydrogennaza, nitroresductaza…Mà molipđen là thànhphần quan trọng của các enzyme xúc tác cho quá trình hấp thụ nito như: Nitrogenaza, hydrogenaza,nitroreducaza.. nên nếu thiếu moolipden thì lượng enzym này trong cây sẽ gi ảm  năng xuất thu đượccũng giảmCâu 4. Những nhóm sinh vật nào có khả năng cố định nitơ không khí? Vì sao chúng có khả năng đó?Trả lời.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ1GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11- Mối liên quan chặt chẽ giữa quá trình hô hấp với quá trình dinh dưỡng khoáng và trao đổi nitơ:+ Hô hấp giải phóng năng lượng dưới dạng ATP, tạo ra các hợp chất trung gian như các axit hữu cơ.+ ATP và các hợp chất này đều liên quan chặt chẽ với quá trình hấp thụ khoáng và nitơ, quá trình sửdụng các chất khoáng và quá trình biến đổi nitơ trong cây.- Ứng dụng thực tiễn:+ Khi trồng cây, người ta phải xới đất, làm cỏ sục bùn với mục đích tạo điều kiện cho rễ cây hô hấp hiếukhí.+ Hiện nay người ta ứng dụng phương pháp trồng cây không cần đất: trồng cây trong dung dịch [Thuỷcanh], trồng cây trong không khí [Khí canh] để tạo điều kiện tối ưu cho hô hấp hiếu khí của bộ rễ.Câu 5. a. Sau khi bón phân khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ cây. Em hiểu điều đó như thế nào?c. Tại sao khi lúa bước vào giai đoạn đứng cái, người ta thường rút nước phơi ruộng?Trả lời.a.- Khi mới bón phân cây khó hút nước do nồng độ dung dịch đất quá cao- Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bàob. sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ cây vì:- quá trình hút khoáng cung cấp ATP cho quá trình hút khoáng chủ động- Hô hấp thải ra khí CO2 khuếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H2CO3 . H2CO3 lại phân lithành H+ và HCO3-- . H+ lại trao đổi với các cation đang được hấp phụ trên bề mặt keo đất làm tăng sựhấp thụ khoáng theo cơ chế hút bám – trao đổic.- Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế bào ở các t ế bàophía dưỡi mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kỳ quan trọng cho sự giãn tế bào là n ước .- Vì vậy rút nước phơi ruộng vào lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế nguy cơ lốp đổ ởnhững ruộng lúa sinh trưởng mạnhCâu 6. Tại sao thực vật thủy sinh không có lông hút? Vì sao thực vật thủy sinh không bị th ối r ữa trongmôi trường nước?Trả lời.- Rễ thực vật thủy sinh không có lông hút vì vậy đảm nhiệm chức năng hút nước là các t ế bàobiểu bì bao quanh toàn bộ cơ thể. Sở dĩ cây thủy sinh ko cần lông hút vì l ượng nước ngoài môi tr ườngnhiều, ko cần có lông hút để tăng hiệu quả hấp thụ nước.- Thực vật thủy sinh không thối rữa trong môi trường nước là nhờ:+ Trong lớp vỏ rễ cây thủy sinh có những khoang rỗng tương đối lớn giữa các t ế bào, thông v ớinhau thành 1 hệ thống dẫn khí. Đặt biệt , biểu bì rễ cây là một lớp màng mỏng mờ đục , cho phép l ượngoxi ít ỏi hòa tan trong nước thẩm thấu trực tiếp vào trong rễ. theo các khoang r ỗng gi ữa các tế bào, oxiphân tán đi khắp rễ, cung cấp đầy đủ dưỡng khí cho bộ phận này hô hấp. Ngoài ra, để thích nghi v ới môitrường nước , một số thực vật thủy sinh còn có cấu tạo đặc biệt. ví dụ sen, tuy sống trong bùn, môitrường yếm khí nhưng ngó sen lại có rất nhiều lỗ to nhỏ khác nhau. Những lỗ này ăn thong với nh ữnglỗ trên cuống lá, đồng thời trong lá lại có nhiều khoang rỗng ăn thong với khí khổng của lá nên sen cóthể thở tự do qua mặt lá- Lớp biểu bì của thân cũng có tác dụng như của rễ. lớp cutin không phát tri ển hoặc hoàn toànkhông có. Tế bào lớp vỏ chứa diệp lục có khả năng quang hợp, tự tạo chất hữu cơ.  nhờ có thể tự thởđược lại có’ thức ăn để ăn ‘ nên TVTS có thể sống lâu dài trong nước mà không bị thối rữaCâu 7. Phân tích đặc điểm cấu tạo, sinh lí của thực vật cam giúp chúng có thể sinh trưởng trong trongđiều kiện nắng nóng, khô hạn ở sa mạc?Trả lời.- Cấu tạo:+ lá nhỏ xếp cuộn hoặc biến thành gai để giảm bề mặt tiếp xúc với không khí khô nóng, tầngcutin dày để hạn chế sự thoát hơi nước.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ2GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11+ Thân lá thường mọng nước để dự trữ nước.+ Bộ rễ đâm sâu, lan rộng để tìm kiếm nguồn nước- Sinh lí:+ Sinh trưởng tránh hạn: thời gian sinh trưởng ngắn. gói gọn trong mùa mưa ở sa mạc+ Khí khổng đóng vào ban ngày chỉ mở vào ban đêm để hnj chế thoát hơi nước nhưng vẫn l ấyđược CO2 cho quá trình quang hợp+ Giảm sự hấp thu với năng lượng ánh sáng bằng cách vận động lá theo hướng song song với tiasang tới, nhất là vào ban trưa có thể cuộn hoặc cụp lá xuống+ Sự tiến hóa của hệ gen: hình thành các protein, enzyme có khả năng chịu và bền với nhi ệtCâu 8. a. Tại sao tế bào lông hút có thể hút nước theo cơ chế thẩm thấu?b. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây?Trả lời.a.- MSC và nguyên sinh chất có tính thấm chọn lọc giống như một màng bán thấm tương đối- Trong ko bào chứa các muối hòa tan có nồng độ nhất định tạo ra áp xuất thẩm thấu thường lớnhơn dung dịch đất  thế nước từ dung dịch đất lớn hơn trong tbb. Khi bón quá nhiều phân  nồng độ muối trong dung dịch đất tăng cao  thế nước trong dungdịch đất giảm  nước ko đi từ đất vào trong tế bào được. Mặt khác phần trên của cây sau khi thoát h ơinước đã ko được bù vào lại thiếu nước  sức trương nơcs của tb giảm nên cây bị héoCâu 9. Giải thích các công việc sau đây:a. Khi trồng cây người ta phải cắt bớt lá?b. Khi trồng lúa phải làm cỏ, xục bùn? Việc làm này có ý nghĩa gì?Trả lời.a. Khi cây mới trồng  bộ rễ bị tổn thương nên khả năng hút nước giảm,  nếu không cắt bớt láthì vì quá trình thoát hơi nước diễn ra bình thường sẽ làm cây bị héo. Thực tế nếu con người không cắtbớt lá thì cây cũng rụng bớt lá đễ can bằng nươcb.- làm cỏ để tránh cạnh tranh dinh dưỡng với lúa- Giúp các khí độc thoát ra. Đồng thời cung cấp oxi cho đất giúp cho bộ rễ sinh tr ưởng và hô h ấptốt hơn vì đất trồng lúa thường xuyên ngập trong nước nên dễ bị hiếu oxi VSV kị khí hoạt động tạo racác sản phẩm gây độc cho cây, đồng thời kìm hãm hoạt động hô hấp của rễ.Câu 10. Hãy giải thích:a. Tại sao khi bón quá nhiều phân cho cây còn non dẫn đến hiện tượng cay bị “ chết sót’?b. Tại sao cây trồng ở vùng ngập mặn đem ra trồng ở vùng ngập mặn thì ko sinh tr ưởng được?Trả lời.a. Bón phân quá nhiều  nồng độ dung dịch đất tăng  ức chế quá trình hút nước của rễ câykhông hút được nước mà vẫn phải thoát hơi nước  cây héo lá và chếtb.- Ở vùng đất ngập mặn có nồng độ dung dịch đất cao nên cây ko lấy được nước nên bị chết- Những cây thích nghi với đất ngập mặn thì trong ko bào rễ cây tích lũy muối nên duy trì ồng độchất tan rất cao, cao hơn của dung dịch đất nên cây vẫn hút nước được. mặt khác cây còn hút nước qualá từ nước sương và hút nước chủ động nhờ bơm hút nước và có tiêu tốn ATPCâu 11. Có 1 thí nghiệm ngoài ánh sang như sau: cho 2 cành rong tươi có kích thước tương tự nhau vào 2ống nghiệm A và B đổ đầy nước đã đun sôi để nguội. trên mặt nước có phủ 1 lớp dầu thực vật. cho themvào ống A 1 ít natri cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghi ệm một thời gian dài. Hãy cho bi ết:a. Mục đích của thí nghiệm trên?b. Tại sao phải dùng nước đun sôi để nguội?c. Tác dụng của lớp dầu thực vật?d. Tại sao cho muối natri cacbonat vào ống A mà ko cho vào c ả 2 ống?TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ3GV: NGÔ VŨ HẠ NIe. Sẽ quan sát được hiện tượng gì?f. Rút ra kết luận từ thí nghiệm trên?ATÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Trả lời.a. Chứng minh quang hợp cần oxib. Vì nước đun sôi đã loại CO2c. Lớp dầu thực vật ngăn cản nước với không khí, ngăn ko cho CO 2 đi vào nướcd. ống A có chứa natri cacbonat sẽ cho ra CO2 còn ống B sẽ ko cho CO2 dùng làm đối chứng với ốnge. Quá trình quan hợp sẽ xãy ra ở ống A và sẽ sinh bọt khí O2. Còn ống B sẽ ko xảy ra quang hợp vìko có CO2f. Phương trình phản ứng xãy ra ở ống A là [ pttq của qh]  kết luận CO2 cần thiết cho quá trìnhquang hợpCâu 12. Phân biệt sự vận chuyển các chất qua con đường nguyên sinh chất – không bào và con đườngthành thành tế bào – gian bào?Trả lời.Tiêu chí phânbiệtCon đườngCon đường nguyên sinh chất – gian bàoCon đường thành tế bào – gian bàoQua chất nguyên sinh liên thông giữa cáctế bào mô mềm và phloem [libe, mạch rây]Bộ phận cấuthànhCấu thành từ các sợi lên bào nối giữa cáctế bàoCơ chế- các vi sợi protein đảm nhận chức năngnày- vận chuyển ngược gradian nồng độ vàcần ATP- là con đường dẫn truyền thông qua phầnsống của cây- Có trở kháng nhỏ, ít chọn lọc trong dẫntruyền các phân tử vô cơ hòa tan nhỏ bé- có khả năng dẫn truyền chủ động cácchất tan: ion vô cơ, đường, các axit hữu cơ,axit amin, hocmon…các phân tử lớn hòatan như protein và các axit nu không thể điqua sợi lien bào. Các phân tử tích điện bịhạn chế do gradient điện tích- có sự hỗ trợ của lưới nội chất- Qua vách tế bào và các khoảng gianbào- qua các yếu tố xylem [mach gỗ] vàmạch dẫn không sống- Vách tế bào và các khoảng gian bào- ở 1 số mô có chức năng dẫn truyềnchủ động: có sự tham gia của tế bàochuyên hóa là tế bào dẫn truyềnDo sự khuyêch tán là chủ yếuĐặc điểm- là con đường dẫn truyền thông quaphần không sống của cây- xảy ra khá dễ dàng do không bị cảntrở- là con đừng dẫn truyền chủ yếu ởrễ- vách tế bào: có tính chất và thànhphần hóa học thuận lợi cho dẫntruyền nước và ion khoáng. Nó dễdàng cho nước và các ion khoángthấm quaCâu 13.a. Giải thích vì sao người ta có thể chọn ba phương pháp: xác định đi ểm bù CO 2 , giải phẫu lá và nhucầu nước để phân biệt cây C3 và cây C4?. Trình bày 3 phương pháp trên?b. Trong điều kiện nào và ở loại thực vật nào thì hô hấp sáng có thể xảy ra? Giải thích. Nếu khí hậu ở1 vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khô hơn thì thành phần của các loại thực vật [C3, C4, CAM] ở vùngđó sẽ thay đổi như thế nào?Trả lời.a.- Điểm bù CO2 ở thực vật C3 và C4 là khác nhau. C4 có điểm bù thấp hơn C3.[ C3: 30 -70 ppm, C4: 0-10 ppm ]TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ4GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11- Nhu cầu nước ở C4 thấp hơn C3. Chỉ bằng ½ so với C3. Ví dụ: để hình thành 1 gram chất khô, câylúa [C3] cần 600gram nước, trong khi đó cây ngô [C4 ] chỉ cần 300gram nước- Lá của C3 chỉ có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và không chứa tinh bột, trong khi đó lá c ủa th ực v ậtC4 chứa 2 loại lục lạp, 1 loại ở tế bào mô giậu ko chứa tinh bột, một loại ở t ế bào bao bó m ạch và ch ứatinh bột+ phương pháp xác định điểm bù CO2: cho cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sang liên tục+ phương pháp xác định nhu cầu nước: tiến hành thí nghiệm xác định lượng nước cần thiết để hìnhthành 1 gram chất khô+ Phương pháp giải phẫu lá: giải phẫu lá rồi nhuộm màu với dung dịch iot rồi quan sát dưới kínhhiển vi.b. Trong điều kiện khí hậu khô nóng vào ban ngày, cây C3 khép hờ khí khổng nhờ đó tránh m ất n ướcnhiều. khi khí khổng khép hờ hoặc hoàn toàn thì nồng độ CO2 trong các xoang khí của lá sẽ thấp [ vì khíkhổng đóng sẽ kho lấy CO2 vào được] còn nồng độ O2 thì cao [ do pha sang qh diễn ra mạnh] thì enzymerubisco xúc tác cho RiDP liên kết với oxi thay vì với CO2tạo ra axxit glycolic đi ra khỏi l ục l ạp đ ếnpeoxixom  ti thể và cuôi cùng bị phân giải thành CO2. Hiện tượng này gọi là hô hấp sáng. Quá trình nàykhông tạo ra CO2 và đường như trong quá trình quang hợp.+ Nếu khí hậu ở 1 vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khô hơn thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm gia tăngdần số lượng các loài cây C4 và CAM vì những loài cây này có cơ chế quang hợp thích nghi v ới đi ều ki ệnkhô nóng. Ngược lại số lượng cây C3 sẽ giảm vì trong điều kiện khô nóng hi ệu quả quang h ợp của chúngsẽ giảmCâu 14. Khi chiếu ánh sang với cường độ như nhau vào các cây A, B, C, nhận thấy cây A không thải vàcũng không hấp thụ CO2, Cây B hấp thụ CO2, còn cây C thải CO2.a. Hãy cho biết cây A, B, C, thuộc nhóm thực vật nàob. Để đạt hiệu xuất quan hợp cao cần phải trồng các cây này ở đâu?Trả lời.a. Chỉ tiêu sinh lí nhận biết các cây là điểm bù ánh sáng- Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp- Cây A ko thải, cũng ko hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ ánh sánh này là đi ểm bù c ủa cây, Cây hôhấp phân giải các sản phẩm của quan hợp tạo ATP cung cấp cho cơ thể đồng thời thải ra CO2 và nước.do cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp nên CO2 thải ra trong hô hấp được sử dụng hết trongquang hợp do đó cây không thải cũng ko hấp thụ CO2. Nên A là cây trung tính- Cây B hấp thụ CO2 chứng tỏ cường độ ánh sang này trên điểm bù của cây. Khi đó cường độquang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên CO2 thải ra từ hô hấp ko đủ cung cấp cho quang hợp ở cườngđộ ánh sang đó vì vậy cây phải lấy thêm CO2 từ môi trường. vì vậy B là cây ưa bóng- Cây C chỉ thải CO2 chưng tỏ cường độ ánh sang này dưới điểm bù của cây. Khi đó cường độ hôhấp lớn hơn cương độ quang hợp. nên CO2 thải ra từ hô hấp ko những đủ cho quang hợp mà còn dưthưa [do quang hợp yếu] nên có hiện tượng thải ra ngoài. C là cây ưa sangb. Cần dựa vào điểm bù ánh sang để chọn địa điểm trồng phù hợp- Cây A trung tính nên có thể trồng ở mọi địa điểm- Cây B trồng ở nơi có ánh sang yếu hay trồng dưới tang của các cây khác- Cây C trồng ở nơi có ánh sang cao như đỉnh đồi hoặc nơi qung đảngCâu 15. Trình bày những lợi thế của C4 so với C3? Sự thích nghi với môi tr ường sống của con đường cốdịnh CO2 trong quang hợp ở thực vật C4 thê hiện như thế nào?Trả lời.- những lợi thế của C4 so với C3:+ Quang hợp xảy ra với nồng độ CO2 thấp [điểm bù thấp hơn]+ Sử dụng nước 1 cách tinh tế hơn thực vật C3 [chỉ bằng ½ C3]+ Không xảy ra hô hấp sang nên năng xuất cao gấp đôi C3- Sự thích nghi với môi trường sống của con đường cố dịnh CO2 trong quang hợp ở thực vật C4thể hiện:TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ5GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11+ Thực vật C4 sống ở vùng khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới nóng ẩm kéo dài nên ánh sáng cao,nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nhưng CO2 thấp+ Để tránh hô hấp sáng và tận dụng được nguồn CO2 thấp thì phải có quá trình cố định CO2 hailần. ngoài chu trình C3 xảy ra ở lục lạp của tế bào bao bó mạch để tổng hợp chất hữa c ơ còn ph ải có chutrình cố định nhanh CO2 ở chu trình C4 xảy ra ở lục lạp của tế bào mô giậuCâu 16. Nêu ý nghĩa của hiện tượng thoát hơi nước ở lá? Macximop nhà sinh lí học người Nga đã viết: “thoát hơi nước là một tai họa tất yếu của cây ”. em hãy giải thích câu nói trên?Trả lời.a. Vai trò của thoát hơi nước:- Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá- Tạo đông lực đầu trên, là lực hút do thoát hơi nước ở lá- Nhờ thoát hơi nước cây mở khí khổng nên có thể lấy CO2 vào làm nguyên liệu cho quá trìnhquang hợpb. Trong 100% lượng nước mà cây hấp thụ chỉ có khoảng 2% được giữ lại cho các hoạt độngsống còn lại dung để thoát hơi nước nên.- Có thể xem là “tai họa” vì trong suốt quá trình sinh trưởng, phát tri ển c ủa cây phải m ất đi m ộtlượng nước quá lớn như vậy nó cần phải hấp thu 1 lượng nước lớn hơn. Đi ều này không dễ dàng gìtrong môi trường luôn luôn biến đổi. khi thiếu nước trong đất hay hạn hán thì đúng là một tai họa- “ Tất yếu“ vì thục vật cần phải thoát hơi nước mới lấy được nước. mới tạo được động l ực trên,mới điều hòa nhiệt độ lá , mới lấy được CO2…Câu 17. Thí nghiệm: lấy 1 cây nhỏ còn nguyên bộ rễ. nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanhmetylen. Một lúc sau, lấy cay ra, rữa sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào dung d ịch Cacl2. Hi ện t ượng gì sẽxảy ra? Giải thích?Trả lời.- Hiện tượng: Dung dịch CaCl2 từ không màu, dần dần chuyển thành màu xanh.- Giải thích: do cơ chế hấp thụ thụ động+ xanh metilen chỉ được hấp thụ vào tế bào long hút nhưng chỉ nằm lại ở l ớp bi ểu bì của rễ dotính thấm chọn lọc vì xanh metilen là chất độc+ khi nhúng bộ rễ vào dung dịch CaCl2 : các ion Ca và Cl khuếch tán từ ngoài vào trong, ngược l ạixanh metilen khuếch tán từ biểu bì rễ ra ngoài nên dung dịch từ không màu dần chuy ển sang màu xanhCâu 18. a. Những cây lá có màu đỏ có quang hợp được không?b. Để chứng minh sự cần thiết của CO2 đối với quang hợp, người ta tiến hành thí nghiệm nhưsau:- Giữ cây trồng trong chậu ở chỗ tối 2 ngày- Tiếp theo, lồng 1 lá của cây vào 1 bình tam giác A chứa nước ở đáy và đậy kín, ti ếp đó l ồng 1 látương tự vào bình tam giác B chứa dung dịch KOH và đậy kín- Sau đó đễ cây ngoài sang trong 5h- Cuối cùng thử tinh bột ở hai lá bằng thuốc thử iot- Vì sao phải để cây trong tối trước 2 ngày- Kết quả thử tinh bột cuối thí nghiệm như thế nào, giải thích?- Nhận xét vai trò của khí CO2 đối với quang hợpTrả lời.a. Những cây có lá đỏ quang hợp được nhưng cường độ quang hợp thường không cao vì chúngvẫn có nhóm sắc tố màu lục, nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào là antoxianin vàcarotennoitb.- bỏ trong tối 2 ngày để làm tiêu hết lượng tinh bột có trong mỗi lá- Lá cây trong bình A chuyển màu xanh đen do đã sử dụng hêt CO2 có trong bình để thực hiệnquang hợp.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ6GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11- Lá cây trong binh B ko chuyển màu, do khí trong bình kết hợp với KOH để tạo thanh muối nên lácây trong bình này không tiến hành quang hợp được như vậy ta kết luận CO2 đong vai trò qung trọng trong quang hợp đó là nguyên liệu của quátrình quang hợp để tổng hợp các vật chất hữu cơ- Nồng độ CO2 quyết định quang hợp vì+ CO2 là nguyên liệu của quang hợp, nhìn chung nồng độ CO2 tăng thì cường độ quang hợp tăng+ nếu CO2 quá thiếu hoặc quá thừa đều ức chế quang hợpCâu 19. a. Trên cùng 1 cây , lá ở phía ngoài nhiều ánh sáng và lá ở phía trong bóng râm có ít ánh sáng cómàu sắc và khả năng quang hợp khác nhau. Sự khác nhau đó như thế nào? Vì sao?b. Tại sao cây C3 và CAM đều có quá trình quang hợp đều bị kiềm hãm bởi O 2 cao, nhưng C3 xảyra hô hấp sáng còn CAM thì không?Trả lời.a. * Màu sắc lá khác nhau- lá ở phía ngoài ánh sang có màu nhạt vì số lượng diệp lục ít và t ỉ l ệ di ệp lục a/b cao [nhi ều dl a]- Lá ở phía trong có màu đậm vì có nhiều dl và tỉ lệ diệp lục a/b thấp [nhi ều dl b]* Khả năng quang hợp khác nhau- Khi cường độ ánh sáng mạnh thì lá ở ngoài có cường độ quang hợp lớn hơn lá ở trong vì lá ởngoài có nhiều dl a có khả năng hấp thụ nhiều tia sang có bước sóng dài [ánh sáng đỏ]- Khi cường độ as yếu thì lá ở trong có cường độ quang hợp cao hơn vì nó có nhiều dl b có khảnăng hấp thụ á xanh, tím có bước sóng ngắnb. C3 và CAM đều bị kìm hãm bởi hàm lượng oxi co do quá trình quang hợp chỉ xảy ra ở 1 loại l ục lạp cótrong tế bào mô giậu- Thực vật C3: khi O2 cao xảy ra hô hấp sáng, CO2 giảm do ánh sáng cao lỗ khí khép lại chống sựthoát hơi nước thì hoạt tính của enzyme rubisco thắng hoạt tính của enzyme cacboxyl hóa [rubicco xúctác cho RiDP liên kết với oxi thay vì CO2 tạo thành axit glycolic đi ra khỏi lục lạp đến peroxixom và b ịphân giải thành CO2]- Thực vật CAM: khi O2 cao thì quang hợp bị kiềm hãm nhưng không xảy ra hô hấp sáng vì quanghợp được tách biệt về thời gian+ Ban đêm khí khổng mở, quá trình cacboxxyl hóa xảy ra, CO2 được tích lũy trong các hợp chấthữu cơ là AOA gửi trong không bào+ Ban ngày khí khổng đóng, quá trình đêcacboxyl hóa xảy ra, gi ải phóng CO2 để t ổng h ợp chấthữu cơ Vì vậy CO2 không bị giảm nên hoạt tính cacboxyl hóa của rubisco thắng hoạt tính oxi hóa nên khôngxảy ra hô hấp sáng ở thực vật CAMCâu 20. Việc tách chiết sắc tố từ lá dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước chính trong tách chi ết sắc tố?Trả lời.+ Nguyên tắc:- Sắc tố lá chỉ hòa tan trong dung môi hữu cơ không hòa tan trong nước- Mỗi nhóm sắc tố thành phần có thể hòa tan tốt trong 1 dung môi hữu cơ nhất định+ Các bước:- Chiết rút sắc tố- Lấy 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ cho vào cối sứ, nghiền nát với 1 ít aceton 80% cho thật nhuy ễn, themaceton, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào bình chiết, ta được 1 hỗn hợp sắc tố màu xanh lục- Tách các sắc tố thành phần:+ Lấy 1 lượng bezen gấp đôi lượng dịch vừa chiết, đổ vào bình chiết lắc đều rồi để yên.+ Vài phút sau quan sát bình chiết sẽ thấy dung dịch màu phân thành 2 l ớp. l ớp d ưới có màu vànglà màu của carotene hòa lẫn với benzene, lớp trên có màu xanh l ục là màu c ủa di ệp l ục hòa l ẫn v ớiacetonCâu 21. 1. Trong 1 thí nghiệm ở thực vật C3, người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO2đến 0%thì có 1 chất tang và 1 chất giảm. hãy cho biết:TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ7GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11a. Tên của hai chất đób. Chất nào tăng, chất nào giảm khi tắt ánh sángc. Chất nào tăng, chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?d. Giải thích 2 trường hợp c, b?2. Các loài tảo biển có nhiều màu sắc khác nhau: Tảo lục, Tảo nâu, tảo lam, tảo đỏ, tảo vàng ánh…hãy cho biết:a. loại nào có chứa diệp lục, loại nào ko?b. Sự khác nhau về màu sắc này có ý nghĩa gì?c. Hãy xắp xếp các thứ tự có thể gặp các loài tảo từ trên mặt biển xuống đáy biển sâu? Giải thích?Trả lời.1.a. Đó là 2 chất RiDP [ ribulozo 1,5 đi photphat ] và axit photpho glyxeric [APG]b. khi tắt ánh sáng: APG tăng, RiDP giảmc. Khi giãm nồng độ CO2 : RiDP tăng, APG giảmd. Giải thích:- APG tăng, RiDP giãm do tắt ánh sáng  pha sáng ko diễn ra  ko có năng lượng cung cấp cho quátrình chuyển hóa từ APG -> ALPG -> RiDP . nên APG là sản phẩm của quá trình kết hợp gi ữa RiDP và CO2vẫn diễn ra làm APG tăng, nhưng lại ko có quá trình tái sinh chất nhận CO2 là RiDP do ko có năng l ượngtừ pha sáng làm RiDP giảm- Khi giảm nồng độ CO2: thì chất nhận CO2 RiDP sẽ ko kết hợp với CO2 để tạo APG nên RiDP tăngnhưng APG giảm2.a. Tất cả các loài tảo đều có chứa diệp lục nhưng các sắc tố phụ đã lấn át màu của diệp l ục làmcho tảo có nhiều màu sắc khác nhaub. Sự khác nhau về màu sắc này giúp tảo thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau. Thực vậtsống gần mực nước biển có hàm lượng diệp lục cao, càng xuống thấp hàm lượng diệp lục càng thấpc. Tảo lục  tảo lam  tảo nâu  tảo vàng ánh  tảo đỏdo khả năng hấp thu được ánh sáng mạnh, các loài tảo lục chiếm ưu thế ở tầng biển nông, nó dễdàng hấp thu ánh sáng đỏ. Tảo lam hấp thu ás cam sống ở chỗ tương đối xâu. Tảo nâu hấp thu ás l ục,vàng nên sống ở tầng xâu hơn. Tảo đỏ hấp thụ as lục nên sống ở tầng xâu nhấtCâu 22: Vì sao ở những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn thì cây trồng lại xanh tốt?Trả lời.Những vùng đất tơi xốp, nhiều mùn cây trồng xanh tốt vì:- Đất tơi xốp sẽ thoáng khí, có nhiều oxy, ít khí độc, độ ẩm thích hợp cho bộ rễ phát triển, hô hấp tốt, từđó lấy được nhiều nước và khoáng, là điều kiện thuận lợi cho các vi sinh vật phân giải các chất hữu cơ, đặc biệtlà các vi sinh vật phân giải prôtêin và chuyển hóa nitơ tạo NO3- và NH4+ để cung cấp cho cây. Mặc khác hạn chếhoạt động của VSV phản nitrat hoạt động là 1 trong những nguyên nhân làm thất thoát nguông nito tự nhiên củacây- Trong mùn có nhiều chất hữu cơ, là nguồn dự trữ các chất khoáng và có nhiều nitơ, đảm bảo cho câysinh trưởng, phát triển tốtCâu 23: Tại sao đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suấtthấp hơn?Trả lời.Đều không có hô hấp sáng, nhưng thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM vì:- Điều kiện sống của chúng quá khắc nghiệt ,không thuận lợi cho quá trình quang hợp [quá nóng và khôhạn, nồng độ CO2 thấp]- Do đặc điểm di truyền nên khả năng đồng hóa C02 của chúng kém hơn thực vật C4- Thực vật CAM sử dụng sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp tích lũy dưới dạng tinh bột làmnguyên liệu tái tạo chất nhận CO2 của chu trình CAM, do vậy làm giảm chất hữu cơ tích lũy trong cây  năngsuất thấpTÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ8GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Câu 24: Có ý kiến cho rằng: Các cây rong màu đỏ là các cây có thể sống ở mức nước sâu nhất. Nhận định đó cóđúng không? Vì sao?Trả lời.Đúng, vì:+ Sắc tố phụ phicobilin chiếm ưu thế trong sắc tố phụ quang hợp ở Tảo đỏ và quy định màu của nhómTảo này.+ Phycobilin có khả năng hấp thụ ánh sáng tốt hơn so với các sắc tố quang hợp khác. Nó không hấp thụđược ánh sáng đỏ [ do đó ánh sáng phản bị phản xạ hoặc xuyên qua làm tảo có màu đỏ ], nhưng lại hấp thụ tốtánh sáng xanh tím, là ánh sánh có bước sóng ngắn nhất trong ánh sáng mặt trời nên xuyên được đến mực nướcrất sâu  Điều này đã giải thích tại sao tảo đỏ có thể phân bố tới độ sâu 268 mCâu 25: Các loại hệ sắc tố quang hợp và chức năng của chúng?Trả lời.a. Hệ sắc tố thực vật có 2 nhóm chính là nhóm sắc tố chính và nhóm sắc tố phụ1. Sắc tố chính : Chlorophyll [ chất diệp lục có màu xanh]:+ diệp lục a: C55H72O5N4Mg+ diệp lục b: C55H70O6N4Mg,+ Ngoài ra còn có 1 số loại diệp lục khác khác như c,d2. Sắc tố phụ quang hợp gồm 2 loại là carotennoit và phicobilin- Carotenoid gồm: caroten và xantophyll+ caroten [ màu đỏ, màu cà rốt ]: C40H56+ Xantophyll [màu vàng]: C40H56On [n = 1-6]- Sắc tố xanh [phicobilin] ở thực vật bậc thấp như vi khuẩn lam, tảo đỏ. lượng tử ánh sáng dophicobilin hấp thụ sẽ được chuyển đến clorophyl để sử dụng cho quang hợp với hiệu suất cao.*Lưu ý [nộ dung này không trình bày trong bài thi]: Màu sắc của các sắc tố là do loại tia sáng chúngkhông hấp thụ được bị phản xạ trở lạib. Vai trò của các nhóm sắc tố quang hợp:- Sắc tố chính quang hợp [diệp lục]: Có vai trò quan trọng nhất đối với quang hợp. Nhóm sắc tố này sẽhấp thu quang năng, có khả năng hấp thu ánh sáng có chọn lọc chủ yếu ở vùng đỏ và vùng xanh tím, có khảnăng cảm quang và tham gia trực tiếp trong các phản ứng quang hóa. Chuyển năng lượng thu được từ cácphoton ánh sáng cho quá trình quang phân li nước và các phản ứng quang hóa để hình thành ATP và NaDPHcung cấp cho quá trình tổng hợp tổng hợp chất hữu cơ từ CO2  nhờ đó quá trình quang hợp có thể diễn ra- Sắc tố phụ quang hợp [Carotenoit] : Hấp thụ từ 10 – 20% tổng năng lượng ánh sáng lá cây hấp thụđược và chuyển cho clorophyl [diệp lục]. Khi cường độ ánh sáng quá cao các sắc tố phụ có tác dụng bảo vệ chấtdiệp lục khỏi bị phân hủy. Hấp thụ năng lượng ánh sáng để tạo nhiết sưởi ấm tế bào khi nhiệt độ môi trường hạthấp*. Ngoài ra còn có nhóm các sắc tố dịch bào [antoxian]. Không tham gia vào quang hợp nhưng có tácchuyển một phần NL ASMT thành nhiệt sưởi ấm cho cây và tạo màu sắc sặc sỡ cho hoa, quả, lá..Màu của lá câydo nhóm sắc tố dịch bào này qui định.Câu 26.a. Dư lượng nitrat cao trong các loại rau xanh ảnh hưởng như thế nào tới sức khoẻ con người?b. Nêu các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển [N2].c. Có ý kiến cho rằng: Khi làm tăng độ thoáng của đất có thể dẫn đến làm giảm lượng nitơ trong đất.Hãy cho biết quan điểm của em.TRẢ LỜIa. Dư lượng nitrat tích luỹ quá giới hạn cho phép sẽ gây độc cho sức khoẻ con người. Trong cơ thể người Nitratsẽ chuyển hoá thành nitrit [NO2].TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ9GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11+ Ở trẻ em, NO2 vào máu sẽ làm hemoglobin sẽ chuyển thành methemoglobin suy giảm hoặc mất chứcnăng vận chuyển O2 Các bệnh về hồng cầu, như bệnh xanh da ở trẻ con. Ở người lớn thì methemoglobin cóthể chuyển ngược thành hemoglobin+ Nitrit [NO2] là chất có khả năng gây ung thư cho người.+ Nitrit [NO2] là tác nhân gây đột biến gen. Vì vậy hàm lượng nitrat trong rau là một trong những tiêu chí để đánh giá rau sạch.b. Các điều kiện cơ bản để xảy ra quá trình cố định nitơ khí quyển [N2].- Có lực khử mạnh với thế năng khử cao [feredoxin, plavodoxin, NAD+ hoặc NADP+].- Có năng lượng đủ [ATP] và có sự tham gia của nguyên tố vi lượng [Mg].- Có sự tham gia của enzim nitrogenaza.- Phải tiến hành trong điều kiện yếm khí [nồng độ O2 = 0 hoặc gần bằng 0]c . Nhận định đó là sai. Khi làm tăng độ thoáng của đất sẽ hạn chế tình trạng mất nitơ trong đất vì:+ Các vi sinh vật hiếu khí hoạt động thực hiện các phản ứng nitrat hóa, các gốc nitrat được giữ lại trong đất.+ Đất thoáng, giầu O2 có tác dụng ức chế quá trình phản ứng nitrat hóa [phản ứng xảy ra trong điều kiệnyếm khí lúc đó tạo nitơ tự do bay mấtCâu 27. Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích?a. Điểm bù ánh sáng và điểm bù CO2 của thực vật C4 đều cao nên chúng có năng suất sinh học cao?b. Trong quá trình bảo quản nông sản, thực phaamre cần khống chế sao cho cường độ hô hấp luôn ởmức tối thiểu?c. Nếu hệ số hô hấp nhỏ hơn 1 thì nguyên liệu hô hấp là cacbonhydrat, nên cân có biện pháp chăm sóccây trồng tốt hơnd. Ở rễ, việc kiểm soat dòng nước từ ngoài vào trong mạch gỗ là do chênh lệch áp suất thẩm thấuTrả lời.a. sai, thực vật C4 có điểm bù as và điểm bù CO2 thấp nên chúng có khả tiến hành quang hợp ở đk as vànồng độ CO2 thấp nên có năng suất qh caob. đúng, cần phải khống chế hô hấp để sự tiêu hao nguyên liệu hữu cơ qua hô hấp là thấp nhấtc. Sai, khi hệ số hô hấp nhỏ hơn 1 thì nguyên liệu hô hấp là protein hoặc lipit nên cần có biện pháp chămsóc cây trồng tốt hơnd. Sai, việc kiểm soát dòng nước và khoáng vào trong mạch gỗ là do nội bì của rễ với vai trò của đaicaspari [ ko thấm nước ] cho phép điều chỉnh chất lượng và vận tốc dfongf chảy trươc khi vào trung trụCâu 28. Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây như thế nào? Tại sao hiệntượng đó lại vừa có lợi, vừa có hại cho cây trồng?Trả lời.* Vào những ngày nắng nóng, tế bào lỗ khí kiểm soát tốc độ mất nước của cây:- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, tế bào thực vật sản sinh hoocmon thực vật là axit abxixic,hoocmon này truyền tín hiệu cho tế bào bảo vệ, K+ bị bơm ra khỏi các tế bào, nước bị thoát ra khỏi tế bào bảo vệ khí khổng đóng lại.- Khi trời nóng, khô cây mất nhiều nước, cây bị héo, K + bị bơm ra khỏi tế bào hình hạt đậu. Nước đi ratheo sự thẩm thấu, tế bào hạt đậu trở nên mềm, duỗi ra và khí khổng đóng lại.* Hiện tượng trên có lợi ở chỗ: Hạn chế sự mất nước của cây, làm cây không bị heo, chết* Hiện tượng có hại: Hạn chế sự xâm nhập của CO2 do vậy làm giảm hiệu quả quang hợp. Ngoài ra oxicòn bị giữ lại trong khoảng gian bào gây nên hô hấp sáng ở thực vật C3.Câu 29. Ở thực vật phân giải kị khí có thể xảy ra trong những trường hợp nào? Có cơ chế nào đ ể thực vậttồn tại trong điều kiện thiếu oxi tạm thời không?Trả lời.- Khi rễ cây bị ngập úng, hạt ngâm trong nước hay cây trong điều kiện thiếu oxi.- Có, lúc đó thực vật thực hiện hô hấp kị khí.Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất:Glucozoaxit piruvic+ATP+NADH.Lên men rượu tạo axit lactic hoặc etanolTÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ10GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Axit piruvicetanol+CO2+NLAxit piruvicaxit lactic+NL.Câu 30. Vì sao một số thực vật ở vùng đầm lầy có khả năng sống được trong môi tr ường th ường xuyênthiếu oxi?Trả lời.Một số thực vật:- Hệ rễ ít mẫn cảm với điều kiện kị khí.- Trong thân và rễ có hệ thống gian bào thông với nhau dẫn oxi từ thân xuống rễ.- Rễ mọc ngược lên để hấp thụ oxi không khí như rễ thở ở sú, vẹt, mắm...Câu 31. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh: Hô hấp là một quá trình tỏa nhiệt mạnh và giải thích vìsao?Trả lời.- Thiết kế thí nghiệm: Lấy 1 kg hạt thóc hoặc đậu, ngô... ngâm trong nước, vớt ra, ủ cho nảy mầm: góihạt trong túi vải, đặt túi hạt trong hộp xốp cách nhiệt, cắm nhiệt kế vào túi hạt, theo dõi nhiệt độ trên nhiệt kế.Ghi nhiệt độ theo thời gian, khoảng 30' một lần [30', 60', 90', 120'...] sẽ thấy khi hô hấp, hạt tỏa nhiệt mạnh[nhiệt kế tăng lên].- Giải thích hiện tượng:Sử dụng hệ số hiệu quả năng lượng hô hấpSố năng lượng tích lũy trong ATPHệ số hiệu quả năng lượng hô hấp = ---------------------------------------------- x 100%Số NL chứa trong nguyên liệu hô hấpCụ thể là:7,3kcalx 38ATP674kcalHệ số hiệu quả năng lượng hô hấp =x 100% = 41%Như vậy quá trình hô hấp chỉ thu khoảng 41% năng lượng của nguyên liệu dưới dạng ATP, còn 59%năng lượng của nguyên liệu hô hấp tỏa nhiệt.Câu 32. Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lí như sau:Loài câyI. Cây dứaII. Cây míaIII. Cây lúaĐặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí1. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm2. Thực vật C33. Thực vật C44. Thực vật CAM5. Có 2 loại lục lạp6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày7. Xẩy ra hô hấp sáng làm tiêu giảm 30 - 50% sản phẩm quang hợp8. Lá mọng nước1. Hãy xác định tổ hợp đúng:A. I: 2, 5II: 3, 7 III: 6, 7, 8B. I: 4, 5II: 3, 8 III: 2, 5, 6C. I: 1, 4, 8II: 3, 5 III: 2, 6, 72. Giải thích ý nghĩa thích nghi với từng môi trường sống khác nhau của tổ hợp đã chọn.Trả lời.1. Tổ hợp đúng: C2. a. I: 1, 4, 8TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ11GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Cây dứa là thực vật CAM sống trong điều kiện khô hạn kéo dài nên nhóm thực vật này phải ti ết ki ệmnước đến mức tối đa bằng cách dự trữ nước ở lá, đóng khí khổng vào ban ngày, ban đêm khí kh ổng m ởnên quá trình cố định CO2 tiến hành vào ban đêm, tránh được hiện tượng hô hấp sáng.b. II: 3, 5Cây mía là thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, ánh sáng cao, nhi ệt độ cao, n ồng đ ộCO2 giảm, O2 tăng, tiến hành quang hợp ở hai không gian khác nhau là l ục l ạp t ế bào mô gi ậu và t ế bàobao bó mạch, tránh được hô hấp sáng nên năng suất cao hơn thực vật C3 và thực vật CAM.c. III: 2, 6, 7Cây lúa là thực vật C3 sống trong điều kiện môi trường có khí hậu ôn hòa, ánh sáng, nhiệt độ, nồngđộ CO2 ,O2 bình thường, quá trình cố định CO2 vào ban ngày ở tế bào mô giậu. Quá trình hô hấp sáng tiêugiảm 30 - 50% sản phẩm quang hợp, tuy nhiên tạo ra axit amin sêrin để t ổng hợp protein cho cây.Câu 33. a. Cho sơ đồ chuyển hóa nitơ sau:1NO3-3NO3-N2 không khí2NH4+3NH4+Rễ câyCác số 1, 2, 3 tương ứng với quá trình nào?b. Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao?Trả lời.a. [1]: Quá trình phóng điện trong cơn giông[2]: Quá trình cố dịnh nitơ của các nhóm vi sinh vật sống tự do hoặc cộng sinh.[3]: Quá trình hấp thụ nitơ của rễ câyb. Những lá cây màu đỏ vẫn xẩy ra quang hợp vì:- Lá cây màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố diệp lục nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố carotenoit vàantoxianin.- Cường độ quang hợp của những cây lá màu đỏ không cao.Câu 34. Đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng quang hợp?Trả lời.Đặc điểm giải phẫu của lá thích nghi với chức năng:- Trên lớp biểu bì lá chứa nhiều khí khổng -> Trao đổi khí và thoát hơi nước- Dưới lớp biểu bì là lớp mô giậu chứa lục lạp -> Là bào quan quang hợp- Dưới lớp mô dậu là mô khuyết có khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp- Trong lá có hệ mạch dẫn -> vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm quang hợpCâu 35. Tại sao phải có quá trình khử nitrat trong cây?Trả lời.- Cây xanh hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH4+.- Nhưng cây xanh sử dụng nhóm [-NH 2] nhiều hơn để tổng hợp axit amin nên cây phải có quá trình khửNO3 thành NH4+TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ12GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Câu 36. Nồng độ NH3 cao có ảnh hưởng gì cho cây? Cây khắc phục điều đó ra sao?Trả lời.* Nồng độ NH3 cao gây ngộ độc cho cây* Cây khắc phục bằng cách: Tăng chuyển hóa thành axit amin, thực hiện amit hóa để làm giảm NH3trong câyCâu 37. Trong những lực tham gia trực tiếp vào quá trình vận chuyển nước trong cây, lực nào đóng vai trò chủyếu? Vì sao?Trả lời.- Lực hút từ lá đóng vai trò chủ yếu vì lực hút từ lá cho phép các cây cao đến hàng trăm mét vẫn hútđược nước bình thường.- Lực đẩy từ rễ chỉ được vài ba mét còn lực trung gian chỉ giữ cho nước được liên tục trong mạchkhông bị kéo xuống bởi trọng lực.Câu 38. Quá trình trao đổi nước ở thực vật CAM có đặc điểm độc đáo gì? Đặc điểm này dẫn tới sự khác nhauvề nhu cầu nước ở thực vật CAM và các nhóm thực vật khác như thế nào?Trả lời.- Điểm độc đáo: Thực vật CAM thường sống ở vùng sa mạc hoặc bán sa mạc trong điều kiện thiếunguồn nước. Ở nhóm thực vật này, hiện tượng đóng khí khổng vào ban ngày có tác dụng ti ết ki ệm n ướcdẫn tới quá trình cố định CO2 chuyển vào ban đêm- Sự khác nhau về nhu cầu nước ở các nhóm thực vật: C 3 là cao, C4 bằng 1/2 C3, CAM thấp hơn C4Câu 39.Viết sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển hóa nitrat trong đất [amoni  nitrit  nitrat] dưới tác dụng của visinh vật?Trả lời.Sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn- Giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas: NH4+ + 3/2 O2 → NO2- + H2O + 2H+ + năng lượng.- Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn Nitrobacter: NO2- +1/2 O2 → NO3- + năng lượng [hoặc viết là NO2- → NO3-]Câu 40. Đất càng có pH axít thì hàm lượng chất dinh dưỡng trong đất sẽ như thế nào? Giải thích. Nêu tên mộtsố biện pháp làm tăng độ màu mỡ của đất khi đất có pH axít?Trả lời.- Khi đất có pH axít thì đất sẽ nghèo chất dinh dưỡng vì các vi sinh vật chuyển hoá nitơ khôngphát triển ở đất axit làm cho đất nghèo chất đạm.- Khi đất axit thì các ion H + sẽ thay thế vị trí của các cation trên keo đất làm cho các cation khác b ịrửa trôi hoặc lắng sâu xuống lớp đất phía dưới. Vì vậy đất nghèo chất dinh dưỡng.* Tên biện pháp: Bón vôi vao đất và bổ sung các loại phân bónCâu 41. Điểm bù ánh sáng là gì? Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để xác định cây ưa bóng và cây ưa sángđược không? Giải thích?Trả lời.- Điểm bù ánh sáng: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độhô hấp bằng nhau.- Có thể sử dụng điểm bù ánh sáng để phân biệt cây ưa bóng và cây ưa sáng vì:+ Cây ưa sáng có điểm bù ánh sáng cao, cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp.+ Nếu ở một cường độ ánh sáng nào đó:* một cây thải CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng cao → cây ưa sáng* còn một cây vẫn hấp thụ CO2, có nghĩa là cây có điểm bù ánh sáng thấp → cây ưa bóng.Câu 42. Mặc dù diện tích lỗ khí của toàn bộ khí khổng chỉ gần bằng 1% diện tích của lá, nhưng lượng nướcthoát ra khỏi khí khổng lại lớn hơn lượng nước thoát qua bề mặt lá nhiều lần. Tại sao vậy?Trả lời.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ13GV: NGễ V H NITI LIU ễN HC SINH GII 11C s vt lý ca quỏ trỡnh bc hi nc ó chng minh rng: cỏc phõn t nc bc hi v thoỏtvo khụng khớ mộp chu nc d dng hn nhiu so vi cỏc phõn t nc bc hi t gi a chu n c.Nh vy vn tc thoỏt hi nc khụng ch ph thuc vo din tớch thoỏt hi m ph thu c ch t ch vochu vi ca cỏc din tớch ú. Rừ rng l hng trm khớ khng trờn mt milimet vuụng lỏ s cú t ng chu viln hn rt nhiu so vi chu vi lỏ v ú l lý do ti sao lng nc thoỏt qua khớ kh ng l chớnh v v ivn tc ln.Cõu 43. S ng húa cỏcbon trong quang hp cỏc loi thc vt CAM th hin c im thớch nghi vi mụitrng sng nh th no?Tr li.- S ng húa cỏcbon trong quang hp cỏc loi thc vt CAM x1.y ra trong pha ti ca quỏ trỡnh quang hp, trong ú cú s dng cỏc sn phm pha sỏng l ATP,NADPH2 kh CO2 to thnh cỏc cht hu c.- Thc vt CAM l nhúm thc vt mng nc, sng ni hoang mc khụ hn. tit kim nc [gim smt nc do thoỏt hi nc] v dinh dng khớ [quang hp] khớ khng ca cỏc loi cõy mng nc ny s úngvo ban ngy v m ra vo ban ờm [thu nhn CO2 c nh trong chu trỡnh C4] nhúm thc vt ny cú sphõn chia thi gian c nh CO2 nh sau:+ Giai on c inh CO2 u tiờn din ra vo ban ờm khi khớ khng m [Chu trỡnh C4]+ Giai on tỏi c nh CO2 theo chu trỡnh Calvin din ra vo ban ngy khi khớ khng úng [Chu trỡnhC3].Do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái nh vậy, nên ở thực vật CAM có thểđảm bảo đủ lợng CO2 ngay cả khi ban ngày khí khổng luôn đóng.Cõu 44. a. Trỡnh by cỏc ngun cung cp nit cho cõy xanh ? Ngi ta thng khuyờn rng:"Rau xanh va tiphõn m xong khụng nờn n ngay". Hóy gii thớch li khuyờn ú?b. Quan sỏt mu sc lỏ ca 1 s cõy thy lỏ khụng cú mu xanh nhng vn sng bỡnh thng. Gii thớchv chng minh quan im gii thớch ca mỡnh?Tr li.a. Cú 4 ngun cung cp nit cho cõy:+ T nhng cn giụng : N2 + O2 NO2 [ tia la in]+ T xỏc ca ng vt, thc vt: R-NH2 NH3 NO-3+ T s c nh ca vi sinh vt: N2 + NH3 2NH3+ T s cung cp ca con ngi: mui NO-3, NH+4- Vỡ:+ Khi ti phõn m cung cp ngun ion NO-3+ Mi ti m cõy hỳt NO-3 cha kp bin i thnh NH+4 ngi n vo NO-3 b bin i thnh NO-2 gõy ung thb.- Gii thớch: Cõy vn cú kh nng quang hp do vn cú dip lc nhng chỳng khụng cú mu xanh vỡdip lc b cỏc sc t ph ỏt.- Chng minh: Nhỳng lỏ ú vo nc núng sc t ph tan ht v cú mu xanh.Cõu 45. Phõn bit con ng photphorin húa vũng v photphorin húa khụng vũng trong quang hp?Tr li.- í ngha:Photphorin húa khụng vũngL con ng ch yu m cõy thu c nng lngỏnh sỏng cao nht do dũng electron t trung tõmphn ng ca h thng ỏnh sỏng I v II.Photphorin húa vũngL con ng s dng nng lngỏnh sỏng to ra ATP, khụng dựng tng hp glucoz vỡ khụng toNADPH kh cacbon; khụng cúhiu qu vi ỏnh sỏng thu c vTI LIU LU HNH NI B14GV: NGễ V H NITI LIU ễN HC SINH GII 11- Din bin:C 2 h thng ỏnh sỏng I v II tham gia. H thngỏnh sỏng I [cú trung tõm phn ng l P700] dnnng lng v nguyờn t hidro ti phn ng enzim to nờn glucoz: tng hp NAHPH; h thng ỏnhsỏng II [trung tõm phn ng l P680] dn electronn thay th nhng electron b mt i P700, chỳngnhn electron t cỏc phõn t sc t khỏc chuyn n,trong quỏ trỡnh ny tng hp ATP, mt khỏc electronb mt c bự t electron ca nc.- Sn phm:2ATP, 1 NADPH + H+ , O2.- Vai trũ:thu nhn nng lng to thnh ATP v NADPH;vn chuyn H [trong NADPH] cho phn ng ti.ng i ca Khụng khộp kớn vũngelectronH sc tPSI P700Mc tinThp hnhúach cú ý ngha vi cỏc sinh vt ớtphỏt trin.ch cú h thng ỏnh sỏng I thamgia.1 ATPthu nhn nng lng ỏnh sỏng to ATP.i vũngPSII P680 v PSI P700Cao hnCõu 46. Cho rng t cú pH axớt thỡ t s nghốo cht dinh dng.a. iu ny ỳng hay sai? Gii thớch?b. Cú nhng bin phỏp no lm tng mu m ca t?Tr lia. Khi t cú pH axớt thỡ t s nghốo cht dinh dng l ỳng, vỡ:- Cỏc vi sinh vt chuyn hoỏ nit khụng phỏt trin t axit lm cho t nghốo cht m .- Khi t axit thỡ cỏc ion H+ s thay th v trớ ca cỏc cation trờn keo t lm cho cỏc cation nh Fe+3, Al+3 v cỏcion khỏc b ra trụi hoc lng sõu xung lp t phớa di. Vỡ vy sau khi trng cõy mt thi gian t s nghốocht dinh dng.b. Cú nhng bin phỏp no lm tng mu m ca t?Bin phỏp :- Trung ho axớt bng vụi- B sung cỏc loi phõn bún.Cõu 47. a. Ti sao núi: Chu trỡnh Canvin xy ra mi loi thc vt?Tr li.Cú th núi rng: Chu trỡnh Canvin cú mi loi thc vt vỡ:- thc vt C3: C nh CO2 trong pha ti c thc hin theo chu trỡnh Canvin- thc vt C4 v CAM: Pha ti quang hp u cú 2 ln c nh CO2. Ln 1: PEP nhn CO2 v to hpcht 4C. Ln 2: Hp cht 4C tỏch CO2 cung cp cho chu trỡnh Canvin i tng hp ng.Cõu 48. Vì sao nitơ đợc xem là nguyên tố dinh dỡng quan trọng nhất của cây xanh ?Tr li.Nitơ đợc xem là nguyên tố dinh dỡng quan trọng nhất của cây xanh vì:- Nitơ vừa có vai trò cấu trúc là thành phần của hầu hết các chất trong cây nhprotein, axitnucleic,enzim, sắc tố quang hợp ,ATP, ADP, các chất điều hoà sinh trởng.- Nitơ vừa tham gia vào các quá trình chuyển hoá vật chất & năng lợng thông quaenzim- Cây thiếu nitơ lá kém xanh , sinh trởng bị ức chếCõu 49. Rễ cây hấp thụ đợc dạng nitơ nào ? Tại sao trong cây lại có quá trình khử nitrat?Tr li.*Rễ cây hấp thụ đợc nitơ dạng NH4+ và NO3-TI LIU LU HNH NI B15GV: NGễ V H NITI LIU ễN HC SINH GII 11- Trong cây có quá trình khử nitrat vì khi hình thành các aa thì cây cần nhiềunhóm NH2 nên trong cây có quá trình biến đổi dạng nitrat thành dạng amônCõu 50. Thực vật đã có đặc điểm thích nghi nh thế nào trong việc bảo vệ tế bào khỏi bịd lợng NH3 đầu độc ? Điều đó có ý nghĩa sinh học nh thế nào đối với cơ thể thực vật ?Tr li.- Khi NH3 trong cây tích luỹ nhiều sẽ gây độc cho cây. Lúc đó tế bào thực vậthình thành amít:aa đicácbôxilic + NH3 A mít- Sự hình thành amit có ý nghĩa sinh học quan trọng:+ Đó là cách giải độc tốt nhất để thực vật không bị ngộ độc khi NH3tích luỹnhiều trong cây+ Amít là nguồn dự trữ NH3 cho quá trình tổng hợp aa trong cơ thể khi cần thiếtCõu 51. Lỏ cú hỡnh thỏi phự hp vi chc nng nh th no?Tr li.* Bờn ngoi :- Din tớch b mt ln hp th cỏc tia sỏng- Phin lỏ mng thun li cho khi khuch tỏn vo v ra d dng- Trong lp biu bỡ ca mt lỏ cú khớ khng cho khớ CO2 khuch tỏn vo bờn trong lỏ n l clp* Bờn trong :- T bo mụ giu cha nhiu dip lc phõn b ngay bờn di lp biu bỡ mt trờn ca lỏ trctip hp th c tia sỏng chiu lờn mt trờn ca lỏ.- T bo mụ khuyt chỳa ớt dip lc hn so vi t bo mụ giu, nm phớa di c a phin lỏ.Trong mụ khuyt cú nhiu khong rng to iu kin cho khớ d dng khuch tỏn n cỏc t bo chasc t quang hp.- H gõn lỏ ta n tng t bo nhu mụ ca lỏ, cha cỏc mch g l con ng cung cp n ccựng cỏc ion khoỏng cho quang hp v mch libe l con ng dn sn phm quang h p ra khi lỏ- Trong lỏ cú nhiu t bo cha lc lp vi h sc t quang hp bờn trong l bo quan quang hpCHUYN HểA VT CHT V NNGLNG NG VTCõu 1.a. ngi bỡnh thng, mi chu kỡ tim kộo di 0,8s. gi s mi ln tõm tht co búp ó tng vo ng mchch 70ml mỏu v nng oxi trong mỏu ng mch ca ngi ny l 21ml/100ml mỏu. Hóy cho bit trong 1phỳt, cú bao nhiờu ml oxi c vn chuyn vo ng mch ch?b. T rong lũng ng tiờu húa ca thỳ n tht, d dy luụn duy trỡ PH thp [ mụi trng axit ] cũn mingv rut u duy trỡ PH cao [ mt kim ]. Hóy cho bit hin tng trờn cú ý ngha gỡ i vi nhúm ng vtny?Tr li.a. S ln tim co búp trong 1 phỳt l 60/0,8 = 75Lng mỏu c tng vo ng mch ch l: 75 x 70 = 5250Lng oxi c vn chuyn vo ng mch ch l 5250 x 21 = 1102,5 mlb. Trong lũng ng tiờu húa ca thỳ n tht, d dy luụn duy trỡ PH thp [ mụi trng axit ] cũnming v rut u duy trỡ PH cao [ mt kim]. iu ny giỳpỏc ng n+ to iu kin thun li cho hot ng ca cỏc enzyme c trng khu vc ú.+ S thay i t ngt PH t vựng ny sang vựng k bờn ca ng tiờu húa lm cho cỏc vi sinh vt kớ sinhb tiờu dit mc ti a, hn ch s xõm nhp ca vsv gõy bnh qua ng tiờu húaTI LIU LU HNH NI B16GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11+ sự khác biệt PH giữa cac vùng kề nhau là tín hiệu cho sự điều hòa hoạt động của cac bộ phận kháctrong cơ thểCâu 2.a. Các chất độc hại có trong cơ thể được gan xử lý theo những cơ chế chủ yếu nào?b. Phản ứng sinh lí gì xảy ra khi các yếu tố kích thích tác động đến cơ thể người làm tăng nhịp tim, tăngnhịp thở, tăng tiết mồ hôi..? nêu cơ chế hình thành phản ứng đó?Trả lời.a. Theo cơ chế chủ yếu:- Cơ chế khử độc: quá trình này thường bao gồm gắn hay kết hợp các chất độcvới các chất hữu cơ kháctạo thành các nhóm hoạt động như 1 phân tử “ đánh dấu”. Nhờ đó thận có thể nhận biết và đào thải ra ngoài nhưcác chất cặn bã- Cơ chế phân hủy trực tiếp bỡi các enzyme: gan phân hủy trực tiếp các chất độc thành các chất ko độcđể có thể được sử dụng trong quá trình chuyển hóab. Đây là cơ chế báo động ngắn hạn.- Cơ chế: tín hiệu gây stress được chuyển tới vùng dưới đồi  tang cường hoạt động của hệ thần kinhgiao cảm -> tang tiết adrenalin và boadrenalin từ tuyến thượng thận, đồng thời xung thần kinh giao cảm làmxuất hiện những biến đổi có tính chất báo động như: làm tăng nhịp tim, tăng nhịp thở, giãn phế quản, tăng tiếtmồ hôi.. các phản ứng báo động cùng với các phản ứng đề kháng có tác dụng làm giãm stress cho cơ thểCâu 3. a. Trong hệ tiêu hóa ở người khi bị cắt bỏ 1 trong những bộ phận sau đây thì gây ảnh hưởng nghiêmtrọng nhất đến quá trình tiêu hóa: dạ dày, túi mật, tụy? vì sao?b. điểm đặc trưng nổi bật trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật nhai lại là gì? Sự kiện đó diễn ranhư thế nàoc. Cho biết sự khác nhau cơ bản về thành phần enzym trong ống tiêu hóa của động vật ăn thịt và độngvật ăn thực vật?Trả lời.a. Khi cắt bỏ tuyến tụy thì gây ảnh hưởng nhất đến hệ tiêu hóa vì tụy tiết ra nhiều loại enzyme quan trọng đểtiêu hóa thức ăn:- Trong khi đó dạ dày chỉ tiết ra enzyme để tiêu hóa 1 phần thức ăn và HCl- Nếu cắt túi mật thì mật từ gan có thể chuyển thẳng theo ống dẫn đến tá tràng  ít ảnh hưởng đến tiêuhóab.- Thức ăn được qua miệng 2 lần- Ngoài sự bến đổi thức ăn về mặt cơ học, hóa học còn có sự biến đổi về mặt sinh học nhờ các vsv cộngsinh- Dạ dày ở động vật nhai lại có 4 ngăn là: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ muối khế- Thức ăn là cỏ, rơm…được thu nhận nhai qua loa rồi nuốt vào dạ cỏ là ngăn lớn nhất. chính thời gianthức ăn lưu lại tại đây nó đã được hệ vsv ở đây gây ra sự biến đổi về mặt sinh học. xenlulozo được enzyme củavsv phân giải thành đường glucozo. Vsv dùng nguồn nito có trong nước bọt của trâu bò để tổng hợp thànhprotein- Sau 30 -60 phút thức ăn từ dạ tổ cỏ được đưa dần qua dạ tổ ong và ợ lên miệng để nhai lại rồi nuốtxuống dạ lá sách  dạ muối khế Thức ăn thực vật chủ yếu dùng nuôi vsv cộng sinh trong dạ cỏ. vsv lại là thức ăn chủ yếu dùngnuôi động vật nhai lạic.- Ở động vật ăn thực vật :có nhiều loại enzyme tiêu hóa cenlulozo và axit béo do vsv tiết ra- Ở động vật ăn thịt: chủ yế là enzyme tiru hóa protein do cơ thể tiết raCâu 4. a. Chứng minh chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn qua các lớp động vật?b. Vì sao trước khi thi đấu các vận động viên thường lên các vùng núi cao tập luyện để nâng cao thànhtích?c. Khi lao động nặng quá sức PH của máu sẽ thay đổi như thế nào? Nếu kéo dài tình trạng đó sẽ gây nênhậu quả gì?TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ17GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Trả lời.a.- Tuần hoàn trong cơ thể động vật tiến hóa theo hướng phân hóa dần về cấu tạo, hoàn thiện dần về chứcnăng- Từ dạng động vật chưa có cơ quan chuyên trách chức năng tuần hoàn đến động vật đã xuất hiện hệtuần hoàn- Từ hệ tuần hoàn hở đến hệ tuần hoàn kinslamf tang áp lực và tốc độ vận chuyển máu đồng thời hoạtđộng trao đổi chất với tế bào có tính chọn lọc cao hơn- Từ tim đơn giản chỉ là phần phình to của hệ mạch như côn trùng và giun đến tim có 2 ngăn ở cá, 3ngăn ở lưỡng cư, 3 ngăn có vách hụt ở bò sát, 4 ngăn ở chim và thú làm hiệu quả hút đẩy máu tăng, mức độ phatrôn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2 khi đi nuôi cơ thể giảm sau đó không còn sự pha trộn- Từ HTH đơn đên HTH képb. Trước khi thi đấu các vận động viên thường lên các vùng núi cao tập luyện để nâng cao thành tích Vì ở vùngnúi cao:- Hàm lượng oxi ở vùng núi thấp hơn ở vùng đồng bằng, nên cơ thể phải thích nghi bằng cách tủy xươngsản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyên O2 của máu  tim đập nhanh hơn để tăngtốc độ tuần hoàn máu để cung cấp thêm lượng O2 và đào thải nhanh CO2 cho cơ thể  cơ tim khỏe  tăng sứcbền- Cơ thể trong trạng thái gần giống như đang thi đấuc. Khi lao động nặng quá sức PH của máu sẽ giảm vì- CO2 được tạo ra nhiều H2CO3 nhiều  nhiều H+ trong máu- Nếu kéo dài máu sẽ nhiễm axit dẫn đến ngất xỉu, hôn mê và=- Có thể chết nếu không điều chỉnh PH về trạng thái cân bằngCâu 5.a. Vì sao khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ tử vong?b. Sự điều hòa hàm lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào?c. Giải thích về sự tăng giảm nồng độ hoocmon ADH khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặngvà khi uống nhiều nước?Trả lời.a. Vì:- Đó là vùng hành tủy, chứa trung tâm điều hòa hô hấp- Nếu hành tủy bị chấn thương, trước tiien hoạt động hô hấp tạm ngừng- Nếu sau 1 thời gian, trung tâm hô hấp ko phục hồi được lien lạc với cầu não và võ não hoặc ko đượccấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vongb. Sự điều hòa hàm lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố chủ yếu sau.- Áp suất thẩm thấu [ASTT]- Huyết áp+ Khi ASTT tăng, huyết áp giảm, khối lượng nước trong cơ thể giảm sẽ kích thích trung khu điều hòatrao đổi nước nằm ở vùng dưới đồithị gây cảm giác khác nên thu nhận thêm nước qua đường uống đồng thờikích thích thùy sau của tuyến yên tăng cường hoocmon chống đa niệu ADH, mặt khác gây co mạch thận làmgiảm lượng nước thải ra ngoài+ Khi lượng nước trong cơ thể tang làm giảm đi áp suất thẩm thấu và tăng huyết áp sẽ kích thích trungkhu điều hòa trao đổi nước nằm ở vùng dưới đồi thị làm giảm cảm giác khác nên ko thu nhận thêm nước đồngthời kích thích thùy sau của tuyến yênhạn chế tiết hoocmon chống đa niệu ADH. Mặt khác gây giãn mạch thanlàm tăng bài tiết nước tiểu, giúp cân bằng nước trong cơ thểc. Giải thích sự tăng giảm nồng độ hoocmon ADH- Mất nhiều mồ hôi  thể tích máu giảm  huyết áp giảm , áp suất thẩm thấu máu tăng  kích thích thùysau của tuyến yên tăng cường hoocmon chống đa niệu ADH  nồng độ ADH tăng- Uống nhiều nước  thể tích máu tăng  huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu máu giảm  kích thích thùysau của tuyến yên giảm tiết hoocmon chống đa niệu ADH nồng độ ADH giảmCâu 6. Cơ chế nào đảm bảo nhu cầu nước đối với động vật trên cạn? giải thích vì sao bò sát, lạc đà thích nghitốt với môi trường khô hạn, sa mạc.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ18GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Trả lời.a. Cơ chế đảm bảo nhu cầu nước đối với động vật trên cạn:- Uống nước, ăn thức ăn có chứa nước, hấp thụ nước qua da- Sử dụng nước sinh ra do quá trình thiêu đốt các chất trong cơ thể- Giảm sự mất nước bằng các phương thức:+ vỏ, da có tính không thấm nước+ Giảm khả năng bài tiết nước- Di cư, di chuyển đến nơi có độ ẩm thích hợpb. Bò sát thích nghi tốt với môi trường khô hạn vì:- Da bằng chất sừng không thấm nước  hạn chế mất nước- Phát triển cơ quan trao đổi khí là phổi [chứ không phải là da như ở lưỡng cư. Nếu hô hấp qua da thì daphải ẩm ướt - phần này không cần ghi]- Bài tiết nước tiểu đặc không cần nước . vd thạch sung- Có tập tinhs hoạt động về đêm  độ ẩm thích hợp còn ban ngày tìm nơi trú ẩnc. Lạc đà thích nghi tốt với môi trường sa mạc vì:- Giảm lượng nước tiểu và sử dụng nước trao đổi chất[từ quá trình thiêu đốt các chất trong cơ thể]- Có bướu để dự trữ nước- Lạc đà có thể chịu được nếu mất lượng nước bằng 3o% khối lượng cơ thể [ các loài thú khác ko chịuđược quá 20%] khi có sẵn nước nó có thể uống bù lạiCâu 7. Ý nghĩa về sự điều tiết tim mạch ở người? Giải thích tại sao khi chạy nhanh tới đích, vận động viênkhông được dừng đột ngột mà phải vận động chậm dần trước khi ngừng hẳn?Trả lời.- Ý nghĩa về sự điều tiết tim mạch ở người: vì Lượng máu trong cơ thể không đổi [ khoảng 5l /người]nhưng nhu cầu oxi, năng lượng, chất dinh dưỡng của từng cơ quan thay đổi theo chức năng, công việc nên sựđiều tiết giup phân phối máu hợp lí cho từng nhu cầu của cơ quan  tăng giảm số vòng quay để trong cùng thờigian lượng máu qua các cơ quan luôn phù hợp với nhu cầu trao đổi chất và năng lượng- khi chạy nhanh tới đích, vận động viên không được dừng đột ngột mà phải vận động chậm dần trướckhi ngừng hẳn vì+ tuần hoàn máu lên não sẽ bị rối loạn  gây choáng+ nhịp tim, nhịp hô hấp, huyết áp,… không kích ứng kịp thời sự thay đổi đột ngột nên cơ thể phải vậnđộng chậm dần trước khi ngừng hẳn cho cơ thể quen với cường độ hoạt động mớiCâu 8. Ở người, trong chu kì tim, tâm thất co thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau và không bằngnhau trong những trường hợp nào? Giải thích?Trả lời.- Một chu kì tuần hoàn máu trải qua hai vòng tuần hoàn [ vòng tuần hoàn qua phổi và vòng tuần hoànđến các mô, cơ quan], trong đó lượng máu đến 2 vòng tuần hoàn là ngang nhau, do vậy trong điều kiện bìnhthường thì lượng máu ở hai tâm thất tống đi bằng nhau- Khi 1 trong hai lá van tim [ van 2 lá hoặc van 3 lá ] bị hở, khi bệnh nhân bị suy tim [ suy tâm thất trái]thì lượng máu ở 2 tâm thất tống đi không bằng nhauCâu 9.a. Tại sao động vật ăn thực vật lại có dạ dày to và độ dài ruột lớn?b. Tại sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa rất ít lượng protein nhưng chúng vẫn phát triển và hoạtđộng bình thường?c. tại sao trong mề của gà hoặc chim bồ câu mổ ra thường có nhiều hạt sỏi nhỏ?Trả lời.a. Vì: thành phần chủ yếu trong thức ăn là xenlulozo ít protein và lipit hàm lượng chất dinh dưỡng ít  cơtthể cần 1 khối lượng thức ăn lớn  dạ dày phải to, ruột phải đủ dài để chứa được đủ thức ăn và tang thời giantiêu hóa, hấp thụ thức ăn  cung cấp đủ dưỡng chất cho nhu cầu cơ thểb. Vì:- Khối lượng thức ăn hang ngày lớnTÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ19GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11- Có sự biến đổi sinh học của thức ăn với sự tham gia của hệ VSV trong dạ cỏ, hệ VSV phát triển sẽ lànguồng cung cấp protein cho cơ thể. VSV dung nguồn nôt có trong tuyến nước bọt của trâu bò tổng hợp thànhprotein. Bản than VSV cũng trở thành nguồn cung cấp protein cho động vật nhai lại vì thức ăn sau khi đã đượcủ nhờ VSV ở dạ cỏ sẽ được chuyển qua dạ tổ ong cùng với lượng lớn VSV rồi ợ lên miệng nhai lại  dạ lá sách dạ muối khế. Ở đây thức ăn cùng với VSV sẽ chịu tác dụng của HCl và enzyme trong dịch vị trở thành nguồndinh dưỡng cho trâu bòc. Gà hoặc chim bồ câu ở khoang miệng không có rang nên chúng mổ them các hạt sỏi nhỏ vào mề, giúpnghiền thức ăn dễ dàng nhờ lớp cơ dày, khỏe chắc của mềCâu 10. Một người chuyển từ vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao. Hãy cho biết trong cơ thể của người đóxảy ra những thay đổi nào về hoạt động và cấu trúc của hệ hô hấp và hệ tuần hoàn?Trả lời.Vùng núi cao có không khí loảng và nghèo oxi nên cơ thể người này sẽ có những thay đổi sau:- Nhịp thở tăng nhanh và mạnh hơn để tăng khả năng trao đổi O2, CO2 tăng dung tích trao đổi khí ở phổi- Tim đập nhanh hơn để tăng tốc độ tuần hoàn máu để cung cấp thêm lượng O2 và đào thải nhanh COcho cơ thể- Tủy xương sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyên O2 của máuCâu 11. Tại sao động vật trên cạn không thể thải NH3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nướcngọt có thể thải NH3 trong nước tiểu?Trả lời.- NH3 là sản phẩm phân hủy của protein, có nguồn gốc từ NH2 được gan chuyển hóa thành trong quátrình khử amin được tiến hành tại gan- NH3 là chất rất độc, nồng độ thấp đã có thể gây rối loạn hoạt động của tế bào, để tránh tác động có hạicủa NH3 cơ thể phải thải NH3 dưới dạng hòa tan trong nước, dưới dạng dung dịch càng loãng càng tốt [1g nitodưới dạng NH3 cần tới 300-500 ml nước].- Động vật sống trên cạn [kể cả động vật sống trong nước biển] không có đủ nước để pha loãng NH3 vàthải NH3. Nên thường chuyển thành ure hay axit uric dưới dạng pha loãng trong nước tiểu vì các chất này tiêutốn ít nước, lại ít độc. vì vậy đây là hình thức giữ nước đối với các động vật sống trên cạn- Động vật sống trong môi trường nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với môi trường nước nên nướccó xu hướng đi vào cơ thể vì vậy chúng có thể thải nhiều nước tiểu loãng chứa NH3Câu 12. Nêu đặc điểm của mao mạch phù hợp cới chức năng của chúng. Giải thích tại sao bình thường ở ngườichỉ có chừng 5% tổng số mao mạch là luôn có máu chảy qua.Trả lời.* Cấu tạo mao mạch phù hợp với chức năng:Mao mạch có đường kính rất nhỏ đủ chỉ để chocác tế bào hồng cầu di chuyển theo một hàng nhằm tối đa hoá việc trao đổi các chất vớidịch mô . - Mao mạch chỉ được cấu tạo từ một lớp tế bào không xếp sít với nhau nhằmgiúp cho một số chất cần thiết và bạch cầu có thể dễ ra vào mao mạch nhằm thực hiệnchức năng vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể.* Giải thích:Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn, chỉ cần khoảng 5% sốmao mạch có máu lưu thông là đủ, số còn lại có tác dụng điều tiết lượng máu đến các cơquan khác nhau theo các nhu cầu sinh lý của cơ thể. Lượng máu tới các mao mạch đượcđiều tiết bởi các cơ vòng ở đầu các động mạch máu nhỏ trước khi tới lưới mao mạch.Câu 13. Cơ chế điều hòa tim, mạch bằng thần kinh và thể dịch.Trả lời.a. Cơ chế điều hòa tim, mạch bằng thần kinhTim tuy có khả năng hoạt động tự động nhưng vẫn chịu sự điều hòa hoạt động tim mạch bởi cơ chế thầnkinh và thể dịch cho phù hợp với yêu cầu cung cấp máu của cơ thể từng lúc, từng nơi.- Xung thần kinh từ áp thụ quan hoặc hóa thụ quan nằm ở xoang động mạch cảnh và cung động mạchchủ sợi thần kinh hướng tâm [ dây thần kinh lưỡi hầu và dây tk mê tẫu]  trung khu vận hành tim , mạch nằmở hành não  sợi tk li tâm  tim, hệ mạch máu : điều chỉnh áp xuất và vận tốc máuTÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ20GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11+ Khi huyết áp giảm hoặc nồng độ khí CO2 trong máu tăng sẽ được áp thụ quan và hóa thụ quan thunhận thông tin  sợi tk hướng tâm  trung khu điều hòa tim, mạch ở hành não  dây tk giao cảm  tim, mạchlàm tim đập nhanh và mạch co lại dồn máu về tim  áp lực máu tăng [ HA tăng ]  máu chảy nhanh để thảinhanh CO2,. [ vì CO2 tăng trong máu sẽ làm PH máu giảm do CO2 được tạo ra nhiều  H2CO3 nhiều  nhiềuH+ trong máu, thay đổi PH nội môi]+ Khi huyết áp tăng sẽ kích thích lên áp thụ quan  XTK xuất hiện sẽ truyền tới sợi tk hướng tâm trung khu điều hòa tim, mạch ở hành não  dây tk đối giao cảm  tim, mạch. Tim đập chậm lại, mạch dianx ra áp lực máu giảm  huyết áp giảm+ Khi lượng máu cung cấp cho não không đủ lớn  xang động mạch cảnh [ cổ] thu nhận thông tin  dâytk hướng tâm  trung khu điều hòa tim mạch  dây tk giao cảm  tim , mạch làm tim đập nhanh và co mạch ởcác khu vực không hoạt động  dồn máu lên nãob. Cơ chế điều hòa tim, mạch bằng thể dịch- Các chất dịch tham gia điều hòa tim được tạo ra hoặc bổ xung từ ngoài vào máu  tác động lên các hóathụ thể rồi tác động lên tim và hệ mạch gồm:- Adrenalin: do tuyến tủy thượng thận tiết ra , có tác dụng làm tim đập nhanh, mạnh  gây co mạch dướida, co mạch nội tang, giãn mạch cơ xương- Noadrenalin: do tuyến thượng thận tiết ra, có tác dụng làm tim đập nhanh, mạnh. Gây co mạch toànthan  tăng huyết ấp- Histamin: do các mô tiết ra, làm giãn mạch tăng tính thấm của mao mạch, giảm huyết áp- nồng độ Ca2+ gây tăng nhịp tim, và tăng huyết ápCâu 14. Cân bằng PH nội môi là gì? Trong cơ thể có những hệ đệm chủ yếu nào? Cơ chế đi ều hòa c ủamỗi hệ đệm đó như thế nào?Trả lời.- Cân bằng PH nội môi là cân bằng axit – bazo. Ở người PH trung bình của máu dao đ ộng t ừ 7,357,45- Trong cơ thể có những hệ đệm:+ hệ đệm bicacbonat NaHCO3/H2CO3 [HCO3- / CO2]+ hệ đệm photphat Na2HPO4/ NaH2PO4 [HPO42-/ H2PO4-]+ hệ đệm proteinat [protein]: là hệ đệm quan trọng nhất- Cơ chế điều hòa của các hệ đệm:+ hệ đệm bicacbonat NaHCO3/H2CO3 [HCO3- / CO2]HCO3- + H+ H2CO3CO2 + OH- = HCO3+ hệ đệm photphat P: HPO42- + H+ = H2PO4H2PO4- + OH- =HPO42- + H2O+ hệ đệm proteinat: khi môi trường PH tăng thì gốc [ - COOH ]sẽ bị ion hóa gi ải phong H +. khimôi trường PH giảm thì các gốc [- NH2 ] sẽ nhận H+Câu 15.a. Mạch đập ở cổ tay có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không?b. Trường hợp nào dưới đây làm thay đổi huyết áp và vận tốc máu? Giải thích.- Đang hoạt động cơ bắp [ví dụ nâng vật nặng].- Sau khi nín thở quá lâu.- Hít phải khí CO.c. Nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích.“Máu trong tĩnh mạch trên gan [tĩnh mạch rời gan] có màu đỏ thẫm và có rất ít chất dinh d ưỡng”.Trả lời.a.- Mạch đập ở cổ tay không phải do máu chảy trong mạch gây nên.- Do nhịp co bóp của tim và sự đàn hồi của thành động mạch gây ra.b.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ21GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11- Tăng huyết áp và vận tốc máu do tăng tiêu thụ O 2 ở cơ và tăng thải CO 2 vào máu; nồng độ oxytrong máu thấp, nồng độ CO 2 trong máu cao, thụ quan hoá học ở xoang động mạch c ảnh và cung đ ộngmạch chủ bị kích thích gửi xung thần kinh về trung khu đi ều hoà tim m ạch làm tim đ ập nhanh và m ạnh,do vậy tăng liều lượng máu qua tim làm tăng huyết áp và vận tốc máu.- Tăng huyết áp và vận tốc máu do giảm nồng độ O2 và tăng CO2 trong máu sau khi nín thở lâu.- Tăng huyết áp và vận tốc máu do khí CO gắn với hemôglôbin làm gi ảm nồng độ ôxy trong máu.c.- Đúng ở chỗ: máu có màu đỏ thẩm vì giàu CO 2, vì máu đỏ tươi xuất phát từ động mạch chủ saukhi trao đổi khí ở các cơ quan [dạ dày, ruột, lách,…]sẽ nh ận CO 2 thành máu đỏ thẫm theo tĩnh mạch trêngan đổ vào tĩnh mạch chủ dưới trở về tim.- Sai ở chỗ: “Rất ít chất dinh dưỡng” vì: chúng vừa mới được hấp thu các chất dinh dưỡng t ừ ruộtnon nên giàu chất dinh dưỡng.Câu 16. Đối với một số động vật hô hấp bằng phổi [cá voi, hải cẩu…], nhờ những đặc điểm nào giúp chúng cóthể lặn được rất lâu trong nước?Trả lời.- Lá lách rất lớn dự trữ nhiều máu, trong máu lượng O2 rất lớn- Hàm lượng prôtêin myoglobin cao trong hệ cơ để tích luỹ O2- Để bảo tồn O2 chúng hoạt động cơ ít, thay đổi độ chìm nổi của cơ thể để di chuyển trong nước 1 cáchthụ động- Nhịp tim và tốc độ tiêu thụ O2 giảm trong thời gian lặn. Máu cung cấp cho cơ bị hạn chế trong thờigian lặn.Câu 17. Sự hấp thụ các sản phẩm tiêu hóa diễn ra ở đâu? Đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với chức năng hấp thụcác chất dinh dưỡng?Trả lời.- Ruột non là bộ phận tiêu hóa quan trọng nhất của cơ quan tiêu hóa và diễn ra sự hấp thụ các sản phẩmtiêu hóa.- Đặc điểm cấu tạo của ruột phù hợp với chức năng hấp thụ các chất:+ Ruột non dài.+ Cấu tạo từ 3 cấp độ: nếp gấp niêm mạc ruột, lông ruột và lông cực nhỏ làm tăng diện tích bề mặt ruộtdẫn đến tăng khả năng hấp thụ.+ Hệ thống mao mạch và bạch huyết dày đặc.Câu 18. Hãy cho biết các phát biểu sau đây là đúng hay sai và giải thích.a. Máu chảy trong động mạch luôn luôn là máu đỏ tươi và giàu O2.b. Nhờ sự đàn hồi của thành động mạch mà huyết áp được duy trì tương đối ổn định trong suốt quá trìnhlưu thông trong cơ thể.c. Người lớn có chu kỳ tim ngắn hơn trẻ emd. Tim của bò sát có 4 ngăn, máu vận chuyển trong cơ thể trong cơ thể là máu không pha.Trả lời.a. Sai. Máu trong động mạch phổi là máu đỏ thẫm, giàu CO2.b. Sai. Càng xa tim, hệ mạch càng phân nhánh, tiết diện càng lớn, ở mao mạch tiết diện rất lớn nên huyếtáp giảm.c. Sai. Trẻ em có chu kỳ tim ngắn hơn. Trẻ em có tỉ lệ S/V lớn tiêu hao năng lượng để duy trì thân nhiệtcaođể đáp ứng nhu cầu cơ thể tim phải đập nhanh hơn do đó chu kỳ tim ngắn hơn người lớn.d. Sai. Tim bò sát có 4 ngăn [thực chất là 3 ngăn có vách hụt] nên có sự pha trộn máu ở tâm thất.Câu 19. Các câu sau đúng hay sai, giải thích:a. Nồng độ khí CO2 thấp hơn nồng độ O2 trong mô lá gây ra hiện tượng quang hô hấp ở thực vật C3.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ22GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11b. Động vật có kích thước càng lớn thì nhu cầu máu đi nuôi cơ thể càng nhiều, vì vậy nhịp tim càng lớnvà ngược lại.c. Cá nục [sống ở biển] có ruột ngắn hơn cá trắm cỏ [sống ở ao, hồ, đồng ruộng]. Sự sai khác trên khôngphản ánh mức độ tiến hóa của loài.d. Ở rễ, việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do sự chênh lệch áp suấtthẩm thấu.Trả lời.a. Đúng. Vì khi hàm lượng CO2 thấp thì sự ôxi hóa RiDP xẩy ra → tạo nguyên liệu hô hấp sáng làaxit glicolic.b. Sai. Vì nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Động vật càng nhỏ tỉ lệ S/V càng l ớn, t ốc độchuyển hóa càng cao nên nhu cầu ôxi cao, nhịp tim, nhịp thở cao và ngược lại.c. Đúng. Vì cá nục sống ở biển, ăn động vật phù du là loại thức ăn dễ tiêu nên ruột không pháttriển dài.Cá trắm cỏ ăn thực vật là loại thức ăn khó tiêu nên có ruột dài để có thể tiêu hóa th ức ăn lâu h ơn, t ốthơn và hấp thụ thức ăn triệt để hơn.Sự khác biệt nhau ở độ dài ruột không phản ánh mức độ tiến hóa của loài mà cho thấy, tuy cùngmức độ tiến hóa nhưng cấu tạo ống tiêu hóa khác nhau tùy thuộc vào loại thức ăn.d. Sai. Vì việc kiểm soát dòng nước và khoáng từ ngoài vào trong mạch gỗ là do nội bì c ủa rễ. l ớpnội bì có vòng đai Caspari không thấm nước, điều chỉnh dòng chảy vào trung trụ.Câu 20. Giải thích các hiện tượng:a. Trên các loại đất mặn, các loài cây: đước, sú, vẹt... vẫn phát triển bình thường.b. Châu chấu có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn hoạt động rất tích cực.c. Tim người hoạt động liên tục suốt đời mà không mệt mỏi.Trả lời.a. Trên các loại đất mặn các loại cây như đước, sú, vẹt... vẫn phát tri ển bình thường vì chúng tíchlũy trong dịch bào lượng muối lớn tương ứng áp suất thẩm thấu hàng chục và đôi khi hàng trăm atm →chúng có thể giành giật nước trong điều kiện khó khăn của môi trường.b. Ở châu chấu, sự trao đổi khí không thực hiện nhờ hệ tuần hoàn mà thực hiện qua hệ thống ốngkhí tiếp xúc trực tiếp với tế bào nên hiệu quả trao đổi khí cao giúp châu chấu có thể hoạt động tích c ực.c. Tim người hoạt động liên tục mà không mệt mỏi vì:- Tim co bóp nhịp nhàng theo 1 chu kì gồm 3 pha:+ Hai tâm nhĩ co 0,1s, sau đó dãn 0,7s.+ Hai tâm thất co 0,3s, dãn 0,5s.Thời gian tim hoạt động ít hơn thời gian tim nghỉ ngơi.- Tim có yếu tố hạch tự động điều khiển giúp cơ tim co theo một trình tự: 2 tâm nhĩ → 2 tâm thất.- Lượng máu nuôi tim lớn = 1/10 lượng máu nuôi cơ thể.Câu 21. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín? Giải thích tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp vớiđộng vật có kích thước nhỏ, còn hệ tuần hoàn kín thích hợp với động vật có kích thước lớn?Trả lời.Hệ tuàn hoàn hở- Có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.Hệ tuần hoàn kín- Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu vàộng vật có xương sống.- Hệ mạch không có mao mạch, máu tiếp xúc trực tiếp - Hệ mạch có mao mạch, máu tiếp xúc gián tiếpvới tế bào.với các tế bào qua thành mao mạch.- Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ - Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao/máu chảy chậm. Khả năng điều hòa và phân phối máu trung bình, tốc độ máu chảy nhanh. Khả năng điềuđến các cơ quan chậm.hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.- Máu có sắc tố hô hấp [ví dụ: Hemoxianin]- Máu có chứa sắc tố hô hấp [ví dụ:Hemoglobin]TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ23GV: NGÔ VŨ HẠ NITÀI LIỆU ÔN HỌC SINH GIỎI 11Câu 22.a. Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim và thú lại lớn hơn của lưỡng cư và bò sát?b. Các loài lưỡng cư như ếch, nhái để lẩn trốn kẻ thù có thể ngụp được rất lâu ở dưới nước. Nhờ đâuchúng có khả năng đó? Điều gì xảy ra nếu ta sơn da của ếch, từ đó rút ra nhận xét gì?Trả lời.a. Nhu cầu trao đổi khí của chim và thú lớn hơn lưỡng cư và bò sát vì:- Chim và thú là động vật đẳng nhiệt nên cần nhiều năng lượng để giữ cho thân nhiệt ổn định.- Chim và thú họat động nhiều nên nhu cầu năng lượng cần nhiềub. - Ếch, nhái ngụp được lâu dưới nước là do chúng ngoài hô hấp bằng phổi còn có khả năng hô hấp bằng da- Sơn da ếch => ếch sẽ chết. Chứng tỏ hô hấp bằng da của ếch rất quan trọngCâu 23. Vì sao cơ thể động vật đa bào lớn phải có hệ tuần hoàn?Trả lời.Một cơ thể động vật đa bào lớn phải có hệ tuần hoàn vì:- Tỉ lệ S/V nhỏ nên sự khuếch tán các chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu....- Phần lớn mặt ngoài cơ thể không thấm nước, các khoảng cách bên trong rất lớn gây khó khăn cho sựkhuếch tán các chấtCâu 24,a. Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc những nhân tố chủ yếu nào?b. Giải thích về sự tăng giảm nồng độ hoocmon ADH khi cơ thể bị mất nhiều mồ hôi do lao động nặngvà khi uống nhiều nước?Trả lời.a. Sự điều hòa lượng nước trong cơ thể phụ thuộc vào nhân tố chủ yếu sau: Áp suất thẩm thấu- Huyết ápb. Giải thích sự tăng giảm nồng độ hoocmôn ADH:- Mất nhiều mồ hôi -> thể tích máu giảm -> huyết áp giảm, áp suất thẩm thấu máu tăng -> kích thíchvùng dưới đồi tăng tiết hoocmon ADH từ tuyến yên -> nồng độ ADH tăng- Uống nhiều nước -> thể tích máu tăng -> huyết áp tăng, áp suất thẩm thấu máu giảm -> kích thíchvùng dưới đồi giảm tiết hoocmon ADH từ tuyến yên -> nồng độ ADH giảmCâu 25. Quá trình nhũ tương hóa lipit của dịch mật trong ruột diễn ra như thế nào? Một người bị cắt túi mật thìquá trình tiêu hóa sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?Trả lời.a. Quá trình nhũ tương hóa lipit:- Những phân tử muối mật hoà tan trong những giọt mỡ với các nhóm tích điện quay ra ngoàihình thành nên một lớp bề mặt.- Khi tác động cơ học những giọt lớn sẽ tan ra thành những giọt nhỏ và chúng không có khả năngkết hợp lại nữa bởi vì bề mặt tích điện bên ngoài của chúng sẽ đẩy nhau hình thành các giọt lipit nhỏtriglixerit [đường kính khoảng 1um] treo lơ lửng trong nước từ đó làm tăng di ện tích tác động c ủalipaza. Lipaza phân huỷ triglyxerit để tạo ra axít béo và các phân tử glyxerit.b. Một người bị cắt túi mật thì:- Mật được tiết ra ở gan và đổ thẳng vào đường ống tiêu hóa nên sẽ không điều chỉnh được lượngmật cần thiết trong quá trình tiêu hóa dẫn đến hiệu quả nhũ tương hóa lipit của mật giảm, làm gi ảmhiệu quả phân giải của enzim lipaza, lượng lipit bị phân giải giảm. Quá trình hấp thu mỡ và các chấtkhác như vitamin tan trong mỡ giảm, làm cơ thể có triệu chứng thiếu lipit hay một số vitamin tan trongmỡ.- Tác động kích thích nhu động ruột giảm dẫn đến thức ăn bị ứ đọng lại trong đường tiêu hóa dễdẫn đến đầy bụng, khó tiêuCâu 26. Tại sao nồng độ CO2 trong máu tăng cao thì dẫn tới quá trình trao đổi O2 trong máu cũng lại tăngnhanh?Trả lời.TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ24GV: NGễ V H NITI LIU ễN HC SINH GII 11* CO2 tỏc ng lờn trung khu hụ hp thụng qua h thng th th húa hc [trờn cung ng mchch v xoang ng mch cnh] mnh hn nhiu so vi O2 dn n nhanh chúng lm tng cng phnx hụ hp t ú tng cng trao i O2.* c bit lờn th th hoỏ hc trung ng nm sỏt trung khu hụ hp, mc dự tỏc d ng tr c ti pca CO2 lờn th th hoỏ hc trung ng l yu nhng tỏc dng giỏn tip thụng qua H+ [th th ny rtnhy cm vi H+] li rt mnh thụng qua vic CO2 khuch tỏn t mỏu vo dch nóo tu, CO2 -> H2CO3 ->nng H+ trong dch nóo tu tng.* Thụng qua hiu ng Born:- Phn ln CO2 khuch tỏn vo hng cu v kt hp vi H2O to thnh H2CO3 [nh xỳc tỏc caenzim cacbonic anhiraza]. H2CO3 phõn li thnh HCO3- v H+.- Cỏc ion H+ to ra bờn trong hng cu kt hp vi hemụglụbin to ra axớt hemụglụbinic. Phnng ny s dng mt mt s hemụglụbin bờn trong hng cu kớch thớch cho oxyhemụglụbin tip tcphõn ly. Vỡ vy CO2 thụng qua tng s lng H+ tng lờn s lm tng lng oxy gii phúng ra.Cõu 27.a. Quỏ trỡnh trao i khớ cụn trựng din ra nh th no? u im ca hỡnh thc trao i khớ ú?b. Vì sao nói hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn?Tr li.a. Quỏ trỡnh trao i khớ cụn trựng- u im:+ H thng ng khớ cụn trựng ó gim xung mc ti thiu mc hao phớ nng lng trong trao i khớ do cỏcng khớ trc tip n cỏc t bo c th, khụng tn nng lng chuyn khớ trung gian qua h tun hon.+ Hỡnh thc TK ny thớch nghi vi mt s nhúm loi ng vt cú kớch thc nh, h tun hon hb. Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao:- Phổi của chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí.- Phổi của chim cấu tạo bởi hệ thống ống khí. Các ống khí nằm dọc trong phổi và đợcbao quanh bởi hệ thống mao mạch dày đặc, Phổi đợc thông với hệ thống túi khí phía trớcvà phía sau.- Khi hít vào và thở ra phổi chim không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổithể tích, phổi luôn có không khí giàu O 2 để thực hiện trao đổi khí với máu trong maomạch phổi.- Phổi của chim cũng có hiện tợng dòng chảy song song và ngợc chiều [dòng máu chảytrong các mao mạch trên thành oóng khí luôn song song và ngợc chiều với dòng không khí luthông trong các ống khí.- Không có khí cặn=>Chờnh lch O2 luôn cao.Cõu 28.a. Tế bào hồng cầu không có nhân còn tế bào bạch cầu thì có nhân. Cấu tạo nh vậyphù hợp với chức năng nh thế nào?b. Nhõn dõn ta thng núi : Khp p tim. Em hóy gii thớch c s khoa hc ca cõu núi trờn.Tr li.a.- Tế bào hồng cầu không có nhân phù hợp với chức năng vận chuyển các chất khí [O 2,CO2]+ Tăng không gian để chứa đợc nhiều hemoglobin+ Giảm tiêu thụ O2 giảm tiêu tốn năng lợng+ Tạo cho hồng cầu lõm 2 mặt tăng diện tiếp xúcvới O2, thuận lợi cho hồng cầu dễbiến đổi hình dạng và dễ dàng di chuyển.+ Không có nhân, cho nên không có khả năng tổng hợp prôtêin chỉ tồn tại thờigian ngắn cơ thể tái tạo hồng cầu mới, vì vậy hiệu quả cao.- Bạch cầu có nhân phù hợp với chức năng miễn dịch bảo vệ cơ thể:+ Tổng hợp các kháng thể có bản chất prôtêin+ Tổng hợp các chất kết tủa prôtêin lạ, chất phân huỷ vi khuẩn, chất kháng độcTI LIU LU HNH NI B25

Video liên quan

Chủ Đề