Thì hiện tại đơn nghĩa là gì

Skip to content


  • Câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3, hỗn hợp, Đảo ngữ câu điều kiện. Tổng hợp cấu trúc, cách dùng kèm bài tập vận dụng.

  • Cấu trúc Although/ Though/ Even though được dùng phổ biến trong tiếng Anh chỉ sự nhượng bộ. Phân biệt với cấu trúc Despite và In spite of.

  • 21/07/2022 | Tài liệu tự học

    Nếu bạn theo ngành y thì sở hữu những từ vựng tiếng Anh về bệnh viện là điều cần thiết. Trang...

  • 21/07/2022 | Tài liệu tự học

    Nhiều bạn vẫn nhầm tưởng “dự đám cưới” trong tiếng Anh là “go wedding”. Điều này khiến bạn...


Thì hiện tại đơn đơn giản để dùng khi muốn nói về bất kỳ cái gì đang đúng ở hiện tại.

Cái gì đúng ở hiện tại?

  • Tên, tuổi, nghề nghiệp, xuất xứ và tất tần tật những gì thuộc về hiện tại của chúng ta:
  1. Her name is Lan. She is a doctor. She works at a hospital. [Cô ấy tên Lan. Cô ấy là bác sĩ. Cô ấy làm việc ở bệnh viện]
  2. I am twelve years old. I live in a big city. I don’t go to work. I go to school. [Tôi 12 tuổi. Tôi sống ở một thành phố lớn. Tôi chưa đi làm. Tôi còn đi học]
  3. We are from Vietnam. We are Vietnamese. [Chúng tôi đến từ Việt Nam. Chúng tôi là người Việt Nam]
  4. I have a Honda. It‘s made in Japan. [Tôi có một chiếc Honda. Nó là xe của Nhật]
  5. We have English and Maths today. [Hôm nay chúng ta có tiết Tiếng Anh và toán.]
  6. My family has five people. [Gia đình tôi có năm  người.]
  1. The sun rises in the East. [Mặt Trời mọc ở hướng Đông.]
  2. The Earth goes round the Sun. [Trái Đất quay quanh Mặt Trời.]
  3. Hà Nội is the capital of Vietnam but Ho Chi Minh city is the busiest. [Hà Nội là thủ đô của Việt Nam nhưng thành phố Hồ Chí Minh là thành phố nhộn nhịp nhất [ở Việt Nam]]
  1. I go to school five days a week. [Một tuần tôi đi học năm ngày.]
  2. She travels to work by train every day. [Mỗi ngày, cô ấy đều đi làm bằng xe lửa.]
  3. We all start work at 8 am and finish work at 5 pm. [Tất cả chúng tôi đều bắt đầu làm việc lúc 8 giờ sáng và tan sở lúc 5 giờ chiều.]
  4. He never has breakfast. [Anh ấy không bao giờ ăn sáng.]
  5. My mother always makes us have breakfast before work. [Mẹ luôn bắt chúng tôi ăn sáng trước khi đi làm.]
  • Cảm nghĩ, sở thích, niềm tin của chúng ta trong hiện tại
  1. We believe in God. [Chúng tôi tin vào Chúa.]
  2. Daisy thinks she needs more food. [Daisy nghĩ cô ấy cần thêm thức ăn.]
  3. She doesn’t like Rock music. [Cô ấy không thích nhạc Rock.]
  4. Those books are quite boring. [Mấy quyển sách đó đọc chán lắm.]
  5. He trusts her. [Anh ấy tin tưởng cô ấy.]
  • Tóm lại, thì hiện tại đơn [simple present] tả những sự việc, tình huống mà ta cho là đúng sự thật ở thời điểm hiện tại [thời điểm nói].

Xem thêm

Bài 1 – Hiện Tại Đơn với động từ TO BE

Bài 2 – Hiện Tại Đơn với động từ CAN

Bài 3 – Hiện Tại Đơn với động từ thường

Bài 5 – Trạng từ chỉ mức độ thường xuyên với thì Hiện Tại Đơn

Bài 6 – Câu hỏi với ‘How often..?’

Bài 7 – Bài tập thực hành thêm

Hiện tại đơn là gì?

Định nghĩa: Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, điều hiển nhiên.

Đây là dạng thì đơn giản nhất nhưng là nền tảng để các bạn học các thì khác. Vì thế, các bạn cần chú ý thực hành đầy đủ để ghi nhớ bài học nữa nhé!

Công thức hiện tại đơn

1. Câu khẳng định

ST Động từ tobe Động từ thường
Công thức


S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

S + V[s/es]

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V[nguyên thể]

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V[s/es]

Ví dụ

- I am an engineer. [Tôi là một kỹ sư.]

- He is a lecturer. [Ông ấy là một giảng viên.]

- The car is expensive. [Chiếc ô tô này rất đắt tiền.]

- They are students. [Họ là sinh viên.]

- I often go to school on foot. [Tôi thường đi bộ đến trường.]

- She does yoga every evening. [Cô ấy tập yoga mỗi tối.]

- The Sun sets in the West. [Mặt trời lặn ở hướng Tây.]

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. [go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes ]

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” [copy – copies; study – studies]

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. [see – sees; play – plays,…]

Video học thì hiện tại đơn

2. Câu phủ định

 

Động từ “to be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

S + am/are/is + not +N/ Adj

S + do/ does + not + V[nguyên thể]

[Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.]

Chú ý

[Viết tắt]

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ

• I am not an engineer. [Tôi không phải là một kỹ sư.]

• He is not [isn’t] a lecturer. [Ông ấy không phải là một giảng viên.]

• The car is not [isn’t] expensive. [Chiếc ô tô không đắt tiền.]

• They are not [aren’t] students. [Họ không phải là sinh viên.]

• I do not [don’t] often go to school on foot. [Tôi không thường đi bộ đến trường.]

• She does not [doesn’t] do yoga every evening. [Cô ấy không tập yoga mỗi tối.]

• The Sun does not [doesn’t] set in the South.  [Mặt trời không lặn ở hướng Nam.]


Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V [nguyên thể - không chia]

Ví dụ:

Câu sai: She doesn’t likes chocolate. [Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”]

=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

3. Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ [Câu hỏi Yes/ No]

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Q: Am/ Are/ Is [not] + S + N/Adj?

A:

- Yes, S + am/ are/ is.

- No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Q: Do/ Does [not] + S + V [nguyên thể]?

A:

- Yes, S + do/ does.

- No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ

Q: Are you an engineer? [Bạn có phải là kỹ sư không?

A: Yes, I am. [Đúng vậy]

    No, I am not. [Không phải]

Q: Does she go to work by taxi? [Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?]

A: Yes, she does. [Có]

     No, she doesn’t. [Không]

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công thức

Wh- + am/ are/ is [not] + S + N/Adj?

Wh- + do/ does [not] + S + V [nguyên thể]….?

Ví dụ

- Where are you from? [Bạn đến từ đâu?]

- Who are they? [Họ là ai?]

- Where do you come from? [Bạn đến từ đâu?]

- What do you do? [Bạn làm nghề gì?]

4. Dấu hiệu nhận biết

Trạng từ chỉ tần suất

always, constantly                                 

usually, frequently

often, occasionally

sometimes

seldom, rarely

every day/ week/ month ...

Cách dùng hiện tại đơn

1. Cách dùng trong trường hợp thường

Thì hiện tại đơn được sử dụng để:

 

Ví dụ

Phân tích

Chức năng 1.

Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ 1:

- I usually [get] …… up at 6 a.m. [Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.]

A. get

B. am getting

C. will get

Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra

® Cần điền thì hiện tại đơn

® Loại B. am getting và C. will get

® Chọn A. Get

Chức năng 2.

Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ 2:

- The Earth [move] ….. around the Sun. [Trái Đất quay quanh Mặt Trời]

A. moved

B. moves

C. will move

Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi

® Loại A. moved và C. will move

® Chọn B. moves

Chức năng 3.

Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định

VD: train [tàu], plane [máy bay],...

Ví dụ 3:

- The plane [land] …… at 10 a.m. tomorrow. [Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.]

A. will land

B. landed

C. lands

Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi

® Sử dụng thì Hiện tại đơn

® Chọn C. lands

Chức năng 4.

Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ 4:

- If I [pass]…… this exam, my parents will take me to London. [Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.]

A. pass

B. passed

C. will pass

Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn

® Loại B. passed và C. will pass

® Chọn A. pass

Trong cách sử dụng thì hiện tại đơn thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…

Tuy nhiên, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa vào câu trong IELTS cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. Nên hãy tham khảo những cụm từ thay thế dưới đây.

2. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Để đa dạng ngữ pháp, IELTS Fighter khuyên các bạn:

  • KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
  • Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham khảo.

[to] have one’s moments

= sometimes

I am not usually lazy, but I have my moments.

[every] now and then/again

= sometimes

I have to cut down on my sugar intake, but every now and then I indulge myself with some quality dark chocolate.

like clockwork

= always

My father walks the dog every morning like clockwork.

3. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.

Ví dụ:

I am a third-year student in Internal Auditing. [Tôi đang là sinh viên năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ.] [Mở đầu - Speaking part 1]

Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. [Món đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng.] [Mở đầu - Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô tả món đồ mà bạn yêu thích nhất]

I think students should go to universities rather than vocational training courses. [Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học nghề.] [Mở đầu – Speaking part 3]

b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3

Ví dụ:

Advertisements are very relaxing and eye-catching. [Quảng cáo rất mang tính giải trí và bắt mắt.] [Sự thật]

Lady Gaga is famous all over the world. [Lady Gaga nổi tiếng trên toàn thế giới.] [Sự thật]

Hãy xem ngay bài viết Các thì trong tiếng Anh với công thức, cách học hiệu quả, nhớ lâu nhé!

Bài tập hiện tại đơn có đáp án

Dưới đây là một số bài tập, các bạn xem đáp án ở phía sau.

Exercise 1. Chuyển đổi các câu cho sẵn sang thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể nghi vấn

We go shopping every weekend.

Does it rain every afternoon in the hot season?

They don’t like to hang out during weekdays.

The Earth revolves around the Sun.

She only eats fish.

How often do they watch movie?

Does he drink tea for breakfast?

I don’t know how to play piano.

Your exam starts at 09:00.

Is London a large city?

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc.

  1. My brother always ................................ Saturday dinner. [make]
  2. Ruth ................................ eggs; they ................................ her ill. [not eat; make]
  3. "Have you got a light, by any chance?" "Sorry, I ................................" [smoke]
  4. ................................ Mark ................................ to school every day? [go]
  5. ................................ your parents ................................ your boyfriend? [like]
  6. How often ................................ you ................................ hiking? [go]
  7. Where ................................ your sister ................................? [work]
  8. Ann ................................. usually ................................ lunch. [not have]
  9. Who ................................ the ironing in your house? [do]
  10. We ................................ out once a week. [hang]

Exercise 3. Hoàn thành các câu sau [Sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định].

Ví dụ:

  • Claire is very open-minded. She knows [know] lots of people.
  • We've got plenty of chairs, thanks. We don't want[not want] any more.
  1. My friend is finding life in Paris a bit difficult. He ................................ [speak] French.
  2. Most students live quite close to the college, so they ......................... [walk] there every day.
  3. How often ................................ you ................................ [look] in a mirror?  
  4. I've got four cats and two dogs. I  ................................ [love] animals.
  5. No breakfast for Mark, thanks. He ................................ [eat] breakfast.
  6. What's the matter? You ................................ [look] very happy.
  7. Don't try to ring the bell. It ................................ [work].
  8. I hate telephone answering machines. I just ................................  [like] talking to them.
  9. Matthew is good at basketball. He ................................ [win] every game.
  10. We always travel by bus. We ................................ [own] a car.

Exercise 4.  Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài IELTS Writing task 1 có nghĩa.

The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes.

Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

The diagrams [1-illustrate] …………………. the way in which cement is made and how it is then used in the process of making concrete. Overall, limestone and clay [2-pass] ……………... through four stages before being bagged ready for use as cement which then [3-account] …………………. for 15% of the four materials used to produce concrete. While the process of making cement [4-use] …………………. a number of tools, the production of concrete [5-require] …………………. only a concrete mixer.

In the first stage of making cement, limestone and clay [6-be] …………….. crushed together to form a powder. This powder [7-be] ……………… then combined in a mixer before passing into a rotating heater which [8-have] ………………… constant heat applied at one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to produce cement. The final product is afterwards put into bags ready to be used.

Regarding the second diagram, concrete [9-consist] ……………………… of mainly gravel, which is small stones, and this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are sand [25%], cement [15%] and water [10%]. These are all poured into a concrete mixer which continually rotates to combine the materials and ultimately produces concrete.

[187 words, Band 9.0]

Exercise 5: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It [be]………………a fact that smart phone [help]………………..us a lot in our life.

2. I often [travel]………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually [finish]…………………….at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan [not eat]……………………….meat is that she [be]…………a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City [be]………..very friendly and they [smile]………………a lot.

6. The flight [start]………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter [not study]…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she [like]……………..apples.

9. My mom and my sister [cook]…………………….lunch everyday.

10. They [have]…………………breakfast together every morning.

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

Thể khẳng định

Thể phủ định

Thể nghi vấn

We go shopping every weekend.

We don’t go shopping every weekend.

Do we/ you go shopping every weekend?

It rains every afternoon in the hot season.

It doesn’t rain every afternoon in the hot season.

Does it rain every afternoon in the hot season?

They like to hang out during weekdays.

They don’t like to hang out during weekdays.

Do they like to hang out during weekdays?

The Earth revolves around the Sun.

The Earth doesn’t revolve around the Sun.

Does the Earth revolve around the Sun?

She only eats fish.

She doesn't eat fish only.

Does she only eat fish?

They watch movie every weekend.

They don’t watch movie every weekend.

How often do they watch movie?

He drinks tea for breakfast.

He doesn’t drink tea for breakfast.

Does he drink tea for breakfast?

I know how to play piano.

I don’t know how to play piano.

Do you know how to play piano?

Your exam starts at 09:00.

Your exam doesn’t start at 09:00.

Does your exam start at 09:00?

London is a large city.

London isn’t a large city.

Is London a large city?

 Exercise 2.

1. makes

2. doesn’t eat; make

3. don’t smoke

4. Does …… go

5. Do …… like

6. do ….go

7. does … work

8. doesn’t … have

9. does

10. hang

 Exercise 3.

1. doesn’t speak

2. walk

3. do …look

4. love

5. doesn’t eat

6. look

7. doesn’t work

8. like

9. wins

10. don’t own

Exercise 4.

1. illustrate

2. pass

3. accounts

4. uses

5. requires

6. are

7. is

8. has

9. consists

Exercise 5:

1. is, helps

2. travel

3. finishes

4. doesn’t eat, is

5. are, smile

6. starts

7. doesn’t study

8. likes

9. cook

10. have

Vậy là bài học về thì hiện tại đơn - thì dễ nhất trong tiếng Anh đã hoàn thành rồi. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để đảm bảo thuộc được thì và nhớ rõ hơn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt điểm cao!

Video liên quan

Chủ Đề