Cấp phép xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất để tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ
Bước 1: Cơ sở đề nghị cấp phép xuất khẩu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Cục Quản lý Dược;
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho cơ sở đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP;
Bước 3: Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế cấp phép xuất khẩu trong thời hạn 10 [mười] ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Bộ Y tế gửi văn bản cho cơ sở để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 07 [bảy] ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
Bước 4: Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cơ sở Phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 01 Phụ lục I của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, Bộ Y tế có văn bản thông báo cho cơ sở theo quy định tại bước 3. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Bộ Y tế cấp phép xuất khẩu theo quy định tại bước 3;
Trong thời hạn 06 [sáu] tháng, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị cấp phép xuất khẩu phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 [mười hai] tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Cục Quản lý Dược.
1. 01 [một] bản Đơn hàng theo: - Mẫu số 01 Phụ lục III của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối với thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; - Mẫu số 02 Phụ lục III của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP đối với dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc;
2. Bản chính Giấy phép nhập khẩu thuốc còn hiệu lực do cơ quan quản lý có thẩm quyền tại nước nhập khẩu cấp; Giấy phép nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản dịch công chứng ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Giấy tờ phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ t
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Giấy phép xuất khẩu/Công văn cho phép xuất khẩu
Nghị định 54/2017/NĐ-CP: //vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=123255 Luật 105/2016/QH13: //vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=101886
Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a] Được sản xuất tại Việt Nam, có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam hoặc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, có giấy phép nhập khẩu do cơ quanquản lý có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp;
b] Được sản xuất tại nước ngoài, được cấp phép lưu hành tại Việt Nam và có giấy phép nhập khẩu do cơ quan quản lý có thẩm quyền nước nhập khẩu cấp.
Danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt
3.6 [72.73%] 11 votesCác danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt ban hành kèm theo thông tư 20/2017/TT-BYT bao gồm:
– Danh mục dược chất gây nghiện, thuốc phối hợp chứa dược chất gây nghiện. – Danh mục dược chất hướng thần, thuốc phối hợp chứa dược chất hướng thần. – Danh mục tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phối hợp chứa tiền chất.
– Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.
DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN KHOA HỌC |
1 | ACETYLDIHYDROCODEIN | [5 α, 6 α] – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 methyl – morphinan – 6 – yl – acetat |
2 | ALFENTANIL | N – [1 – [2 – [4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1 H – tetrazol – 1 – yl] ethyl] – 4 – [methoxymethyl] – 4 – piperidinyl] – N – Phenylpropanamide |
3 | ALPHAPRODINE | α – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine |
4 | ANILERIDINE | 1 – para-aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester] |
5 | BEZITRAMIDE | [1 – [3 – cyano – 3, 3 – diphenylpropyl] – 4 [2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl] – piperidine] |
6 | BUTORPHANOL | [-] – 17 – [cyclobutylmethyl] morphinan – 3,14 diol |
7 | CIRAMADOL | [-] – 2 – [α – Dimethylamino – 3 – hydroxybenzyl] Cyclohexanol |
8 | COCAINE | Methyl ester của benzoylecgonine |
9 | CODEINE | [3 – methylmorphine] |
10 | DEXTROMORAMIDE | [[+] – 4 [2 – methyl – 4 – oxo -3,3 – diphnyl – 4 [1 – pyrrolidinyl] – butyl] – morpholine] |
11 | DEZOCIN | [-]- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol |
12 | DIFENOXIN | [1- [3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl]- 4- Phenylisonipecotic acid |
13 | DIHYDROCODEIN | 6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan |
14 | DIPHENOXYLATE | 1-[3-cyano-3,3-diphenylpropyl]-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester |
15 | DIPIPANONE | 4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone. |
16 | DROTEBANOL | [3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol] |
17 | ETHYL MORPHIN | 3- Ethylmorphine |
18 | FENTANYL | [1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine] |
19 | HYDROMORPHONE | [Dihydromorphinone] |
20 | KETOBEMIDON | [4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine] |
21 | LEVOMETHADON | [3- Heptanone, 6- [dimethylamino]-4,4- Diphenyl, [R] |
22 | LEVORPHANOL | [[-]- 3- hydroxy- N- methylmorphinan] |
23 | MEPTAZINOL | [3[3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl] phenol |
24 | METHADONE | [6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone] |
25 | MORPHINE | Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl – [5 α, 6 α] |
26 | MYROPHINE | MyristylBenzylmorphine |
27 | NALBUPHIN | 17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine |
28 | NICOCODINE | Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate [ester], [5α, 6α] |
29 | NICODICODINE | 6- Nicotinyldihydrocodeine |
30 | NICOMORPHINE | 3,6- Dinicotinylmorphine] |
31 | NORCODEINE | N- Dimethylcodein |
32 | OXYCODONE | [14- hydroxydihydrocodeinone] |
33 | OXYMORPHONE | [14- hydroxydihydromorphinone] |
34 | PETHIDINE | [1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester] |
35 | PHENAZOCINE | [2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan] |
36 | PHOLCODIN | [Morpholinylethylmorphine] |
37 | PIRITRAMIDE | [1-[3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-[1- piperidino]- piperidine- 4- carboxylic acid amide] |
38 | PROPIRAM | [N- [1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide] |
39 | REMIFENTANIL | 1-[2-methoxy carbonylethyl]-4- [phenylpropionylamino]piperidine-4- carboxylic acid methyl ester |
40 | SUFENTANIL | [N-[4- [methoxymethyl]-1- [2- [2- thienyl]- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide] |
41 | THEBACON | [Acetyldihydrocodeinone] |
42 | TONAZOCIN MESYLAT | [±]-1-[[2R*,6S*,11S*]- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate |
43 | TRAMADOL | [±]- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- [3- methoxy phenyl] cyclohexan-1-ol |
Danh mục này bao gồm:
– Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.
– Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.
– Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN THÔNG DỤNG KHÁC | TÊN KHOA HỌC |
1 | ALLOBARBITAL | 5,5-diallylbarbituric acid | |
2 | ALPRAZOLAM | 8- chloro -1- methy -6- phenyl – 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine | |
3 | AMFEPRAMONE | Diethylpropion | 2-[diethylamino] propiophenone |
4 | AMINOREX | 2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline | |
5 | AMOBARBITAL | 5 -ethyl-5 -isopentylbarbituric acid | |
6 | BARBITAL | 5,5-diethylbarbituric acid | |
7 | BENZFETAMINE | Benzphetamine | N-benzyl-N, α- dimethylphenethylamine |
8 | BROMAZEPAM | 7-bromo-1,3-dihydro-5-[2- pyridyl]-2H-1,4-benzodiazepine-one | |
9 | BROTIZOLAM | 2- bromo-4-[o-chlorophenyl]-9 methyl-6H-thieno[3,2-f]-s- triazolo[4,3- α][1,4] diazepine | |
10 | BUPRENORPHINE | 21 -cyclopropyl-7-a[[S]-1 – hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]- 6,14-endo-ethano-6,7,8,14- tetrahydro oripavine | |
11 | BUTALBITAL | 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid | |
12 | BUTOBARBITAL | 5-butyl-5- ethylbarbituric acid | |
13 | CAMAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 1 -methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate [ester] | |
14 | CHLODIAZEPOXID | 7-chloro-2-[methylamino]-5- phenyl-3H-1,4-benzodiazepine- 4-oxide | |
15 | CATHINE | [+]-norpseudo- ephedrine | [+]-[R]-α-[[R]-1- aminoethyl]benzyl alcohol |
16 | CLOBAZAM | 7-chloro-1 -methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 [3H,5H] dione | |
17 | CLONAZEPAM | 5- [o-chlorophenyl]-1,3-dihydro- 7- nitro- 2H -1,4 – benzodiazepine-2 -one | |
18 | CLORAZEPATE | 7- chloro – 2,3 – dihydro – 2 – oxo -5-phenyl-1H-1,4- benzodiazepine -3-carbocilic acid | |
19 | CLOTIAZEPAM | 5-[o-chlorophenyl]-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H- thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one | |
20 | CLOXAZOLAM | 10-chloro-11b-[o- chlorophenyl]2,3,7,11b- tetrahydrooxazolo- [3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6[5H] -one | |
21 | DELORAZEPAM | 7-chloro-5- [o-chlorophenyl]-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 – one | |
22 | DIAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-1 -methyl- 5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2 – one | |
23 | ESTAZOLAM | 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4]benzodiazepin | |
24 | ETHCHLORVYNOL | 1 – chloro -3- ethyl -1- penten -4 – yn -3-ol | |
25 | ETHINAMATE | 1- ethynylcyclohexanol carbamate | |
26 | ETHYLLOFLAZEPATE | ethyl -7- chloro -5- [0- fluorophenyl] -2,3 – dihydro -2 – oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate | |
27 | ETILAMFETAMINE | N-ethylamphetamine | N-ethyl-α-methylphenethylamine |
28 | FENCAMFAMIN | N- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine | |
29 | FENPROPOREX | [±] -3- [[α- methylphenethyl] amino] propionitrile | |
30 | FLUDIAZEPAM | 7-chloro -5- [o-fluorophenyl] – 1,3-dihydro -1- methyl- 2H – 1,4- benzodiazepin -2- one | |
31 | FLUNITRAZEPAM | 5-[o-fluorophenyl] -1,3 -dihydro- 1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one | |
32 | FLURAZEPAM | 7-chloro-1-[2- [diethylamino]ethyl] -5-[o- fluorophenyl]-1,3-dihydro-2H- 1,4-benzodiazepin -2 – one | |
33 | GLUTETHIMID | 2-ethyl-2-phenylglutarimide | |
34 | HALAZEPAM | 7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl- 1-[2,2,2 -trifluoroethyl]-2H-1,4- benzodiazepin -2 – one | |
35 | HALOXAZOLAM | 10-bromo-11b -[o-fluorophenyl]- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -6 [5H] -one | |
36 | KETAZOLAM | 11-chloro -8,12b – [dihydro – 2,8 – dimethyl – 12b – phenyl – 4H – [1,3] oxazino[3,2-d] [l,4] benzodiazepin-4,7 [6H]-dione | |
37 | KETAMIN | [±] -2- [2-Clorophenyl]-2- methylaminocyclohexanone. | |
38 | LEFETAMIN | SPA | [-]-N,N-dimethyl-1,2- diphenylethylamine |
39 | LISDEXAMFETAMINE | [2S]-2,6-diamino-N-[[1S]-1- methyl-2-phenylethyl] hexanamide dimethanesulfonate | |
40 | LOPRAZOLAM | 6-[o-chlorophenyl]-2,4-dihydro- 2-[[4-methyl-1 -piperazinyl] methylene] -8-nitro- 1H-imidazol[1,2-α] [1,4] benzodiazepin -1 -one | |
41 | LORAZEPAM | 7-chloro-5-[o-chlorophenyl]-1,3- dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 – one | |
42 | LORMETAZEPAM | 7-chloro-5-[o-chlorophenyl]-1,3- dihydro-3-hydroxy-1-methyl- 2H-1,4 benzodiazepin -2 – one | |
43 | MAZINDOL | 5-[p-chlorophenyl]- 2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol | |
44 | MEDAZEPAM | 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl- 5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine | |
45 | MEFENOREX | N-[3- chloropropyl]- α – methylphenethylamine | |
46 | MEPROBAMAT | 2-methyl-2-propyl – 1,3- propanediol, dicarbamate | |
47 | MESOCARB | 3- [α methylphenethyl]- N- [phenylcarbamoyl] sydnone imine | |
48 | METHYLPHENIDATE | Methyl α -phenyl-2- piperidineacetate | |
49 | METHYLPHENO-BARBITAL | 5-ethyl-1 -methyl -5- phenylbarbituric acid | |
50 | METHYPRYLON | 3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione | |
51 | MIDAZOLAM | 8- chloro- -6- [o-fluorophenyl] – 1-methyl-4H-imidazol[1,5-a] [1,4] benzodiazepine | |
52 | NIMETAZEPAM | 1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2- one | |
53 | NITRAZEPAM | 1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one | |
54 | NORDAZEPAM | 7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one | |
55 | OXAZEPAM | 7-chloro- 1,3 dihydro- 3 hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2-one | |
56 | OXAZOLAM | 10-chloro–2,3,7,11b- tetrahydro- 2-methyl-11b- phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6[5H] -one | |
57 | PENTAZOCIN | [2R*,6R*,11R*]-1,2,3,4,5,6- hexahydro-6,11-dimethyl-3-[3- methyl-2-butenyl]-2,6-methano- 3-benzazocin-8-ol | |
58 | PENTOBARBITAL | 5-ethyl-5-[1-methylbutyl] barbituric acid | |
59 | PHENDIMETRAZIN | [+]-[2S,3S]-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine | |
60 | PHENOBARBITAL | 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid | |
61 | PHENTERMIN | α,α- dimethylphenethylamine | |
62 | PINAZEPAM | 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-[2-propynyl]-2H-1,4- benzodiazepin-2-one | |
63 | PRAZEPAM | 7-chloro -1- [cyclopylmethyl] – 1,3 – dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one | |
64 | PYROVALERONE | 4’-methyl-2-[1-pyrrolidinyl] valerophenone | |
65 | SECBUTABARBITAL | 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid | |
66 | TEMAZEPAM | 7- chloro – 1,3 – dihydro -3- hydroxy-1 -methyl-5-phenyl – 2H- 1,4-benzodiazepin -2- one | |
67 | TETRAZEPAM | 7-chloro-5-[1 -cyclohexen-1 -yl]- 1,3 dihydro-1 -methy1-2H-1,4 benzodiazepin -2- one | |
68 | TRIAZOLAM | 8-chloro-6-[o-chlorophenyl]-1 – methyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4] benzodiazepin | |
69 | VINYLBITAL | 5-[1-methylbutyl]-5- vinylbarbituric acid | |
70 | ZOLPIDEM | N,N,6- trimethyl-2-p- tolylimidazol [1,2-α] pyridine- 3- acetamide |
Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
TT | TÊN QUỐC TẾ | TÊN KHOA HỌC |
1 | EPHEDRINE | [[R-[R*, S*]]–[1- [methylamino]ethyl]- Benzenemethanol |
2 | N-ETHYLEPHEDRIN | 1 -Ethylephedrin |
3 | N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/ DL-METHYLEPHEDRIN |
[1R, 2S]-2- [dimethylamino]-1 – phenyl- propanol |
4 | PSEUDOEPHEDRINE | [S-[R*,R*]]–[1- [methylamino]ethyl]- Benzenemethanol |
5 | ERGOMETRINE | Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-[2-hydroxy-1 – methylethyl]-6-methy- [8 β[s]]. |
6 | ERGOTAMINE | Ergotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ – [phenylmethyl]-[5] |
7 | N-ETHYLPSEUDOEPHEDRIN | Ethyl methyl amino – phenyl – propane – 1 – ol |
8 | N-METHYLPSEUDOEPHEDRIN | Dimethylamino – phenyl – propane – 1 – ol |
Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
TT | TÊN DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN | HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐÃ CHIA LIỀU [Tính theo mg] |
NỒNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN PHẨM CHƯA CHIA LIỀU [Tính theo %] |
1 | ACETYLDIHYDROCODEIN | 100 | 2,5 |
2 | COCAINE | 0,1 | |
3 | CODEINE | 100 | 2,5 |
4 | DIFENOXIN | Không quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều. | |
5 | DIPHENOXYLATE | Không quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều. | |
6 | DIHYDROCODEIN | 100 | 2,5 |
7 | ETHYL MORPHIN | 100 | 2,5 |
8 | NICODICODIN | 100 | 2,5 |
9 | NORCODEIN | 100 | 2,5 |
10 | PHOLCODIN | 100 | 2,5 |
11 | PROPIRAM | 100 | 2,5 |
12 | MORPHINE | 0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết | |
13 | TRAMADOL | 37,5 |
PHỤ LỤC V
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT | TÊN DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN | HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU [mg] |
1 | ALLOBARBITAL | 10 |
2 | ALPRAZOLAM | 0,25 |
3 | AMOBARBITAL | 10 |
4 | BARBITAL | 10 |
5 | BROMAZEPAM | 1 |
6 | BROTIZOLAM | 0,25 |
7 | BUTOBARBITAL | 10 |
8 | CAMAZEPAM | 5 |
9 | CHLODIAZEPOXID | 5 |
10 | CLOBAZAM | 5 |
11 | CLONAZEPAM | 0,5 |
12 | CLORAZEPAT | 10 |
13 | CLOTIAZEPAM | 5 |
14 | DIAZEPAM | 5 |
15 | ESTAZOLAM | 0,5 |
16 | FLUDIAZEPAM | 0,5 |
17 | FLUNITRAZEPAM | 0,5 |
18 | FLURAZEPAM | 5 |
19 | HALAZEPAM | 5 |
20 | KETAZOLAM | 5 |
21 | LOPRAZOLAM | 0,25 |
22 | LORAZEPAM | 0,5 |
23 | LORMETAZEPAM | 0,25 |
24 | MEPROBAMAT | 100 |
25 | MEDAZEPAM | 5 |
26 | METHYLPHENOBARBITAL | 10 |
27 | MIDAZOLAM | 5 |
28 | NITRAZEPAM | 5 |
29 | NORDRAZEPAM | 0,25 |
30 | OXAZEPAM | 10 |
31 | PARAZEPAM | 5 |
32 | PENTOBARBITAL | 10 |
33 | PHENOBARBITAL | 25 |
34 | SECBUTABARBITAL | 10 |
35 | TEMAZEPAM | 25 |
36 | TETRAZEPAM | 5 |
37 | VINYLBITAL | 10 |
38 | CLOXAZOLAM | 1 |
39 | DELORAZEPAM | 0,25 |
40 | ETHYLCLOFLAZEPAT | 0,25 |
41 | NIMETAZEPAM | 0,25 |
42 | OXAZOLAM | 5 |
43 | PINAZEPAM | 1 |
PHỤ LỤC VI
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
STT | TÊN TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC | HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU [mg] | NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA CHIA LIỀU |
1 | EPHEDRINE | 50 | 1,5% |
2 | ERGOMETRINE | 0,125 | |
3 | N-ETHYLEPHEDRIN | 12,5 | |
4 | N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/ DL-METHYLEPHEDRIN |
31,1 | 0,0625% |
5 | ERGOTAMINE | 01 | |
6 | PSEUDOEPHEDRINE | 120 | 0,5% |
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC
[Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế]
TT | Dược chất |
1 | 19 Nor-testosterone [tên gọi khác là Nandrolone] |
2 | Amifloxacin |
3 | Aristolochia |
4 | Azathioprine |
5 | Bacitracin Zn |
6 | Balofloxacin |
7 | Benznidazole |
8 | Besifloxacin |
9 | Bleomycin |
10 | Carbuterol |
11 | Chloramphenicol |
12 | Chloroform |
13 | Chlorpromazine |
14 | Ciprofloxacin |
15 | Colchicine |
16 | Dalbavancin |
17 | Dapsone |
18 | Diethylstilbestrol [DES] |
19 | Enoxacin |
20 | Fenoterol |
21 | Fleroxacin |
22 | Furazidin |
23 | Furazolidon |
24 | Garenoxacin |
25 | Gatifloxacin |
26 | Gemifloxacin |
27 | Isoxsuprine |
28 | Levofloxacin |
29 | Lomefloxacin |
30 | Methyl-testosterone |
31 | Metronidazole |
32 | Moxifloxacin |
33 | Nadifloxacin |
34 | Nifuratel |
35 | Nifuroxime |
36 | Nifurtimox |
37 | Nifurtoinol |
38 | Nimorazole |
39 | Nitrofurantoin |
40 | Nitrofurazone |
41 | Norfloxacin |
42 | Norvancomycin |
43 | Ofloxacin |
44 | Oritavancin |
45 | Ornidazole |
46 | Pazufloxacin |
47 | Pefloxacin |
48 | Prulifloxacin |
49 | Ramoplanin |
50 | Rufloxacin |
51 | Salbutamol |
52 | Secnidazole |
53 | Sitafloxacin |
54 | Sparfloxacin |
55 | Teicoplanin |
56 | Terbutaline |
57 | Tinidazole |
58 | Tosufloxacin |
59 | Trovafloxacin |
60 | Vancomycin |
*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Danh mục thuốc phải kiểm soát đặc biệt
Copy vui lòng ghi nguồn vnras.com