Thuốc súng không khói là sản phẩm của phản ứng

Câu hỏi kết quả số #4

Tính chất của xenlulose

Cho một số tính chất sau: [1] cấu trúc mạch không phân nhánh; [2] tan trong nước; [3] phản ứng với Cu[OH]2; [4] bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng; [5] tham gia phản ứng tráng bạc; [6] tan trong dung dịch [Cu[NH3]4][OH]2; [7] phản ứng với HNO3 đặc [xúc tác H2SO4 đặc]. Các tính

chất của xenlulozơ là

Lớp 12 Cơ bản

Câu A. [3], [6], [7].

Câu B. [1], [4], [6], [7].

Câu C. [2], [3], [5], [6].

Câu D. [1], [6], [7].

Chọn những câu đúng trong các câu sau :

[1] Xenlulozơ không phản ứng với Cu[OH]2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu[NH3]4][OH]2.

[2] Glucozơ được gọi là đường mía.

[3] Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol.

[4] Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim.

[5] Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO.

[6] Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử.

[7] Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.

Chọn đáp án B

• thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat

X là xenlulozơ:

Thủy phân xenlulozơ [X] thu được Y là glucozơ, sau đó hidro hóa thu được sobitol:

• thủy phân:

• hidro hóa:

Vậy X, Y lần lượt là xenlulozơ và glucozơ

Chọn đáp án D

nXenlulozo trinitrat cần = 10/297 kmol

mXenlulozơ phản ứng = 162*10/297 = 60/11 kg Þ mXenlulozơ cần = [60/11]*100/95 = 5,742 kg mHNO3 phản ứng = 63*3*10/297 = 70/11 kg Þ mHNO3 cần = [70/11]*100/95 = 6,699 kg

Þ mBông gòn = 5,742*100/98 = 5,859 kg; mDung dịch HNO3 = 6,699*100/70 = 9,569 kg

Vậy tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% cần là 5,859 + 9,569 = 15,428 kg.

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. Tên gọi X, Y lần lượt là


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi:Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói ← X → Y → Sobitol. X , Y lần lượt là:

A.xenlulozơ, fructozơ.

B.xenlulozơ, glucozơ.

C.tinh bột, glucozơ.

D.saccarozơ, glucozơ.

Trả lời:

Chọn đáp án B

Thuốc súng không khói có thành phần xenlulozơ trinitrat→ X là Xenlulozơ.

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung về Saccarozơ – Tinh bột - Xenlulozơ dưới đây nhé!

I. SACCAROZƠ

- Công thức phân tử C12H22O11.
- Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc α- glucozơ và 1 gốc β- fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng: đường phèn, đường phên, đường cát, đường tinh luyện…

2. Tính chất hóa học

Do gốc glucozơ đã liên kết với gốc fructozơ thì nhóm chức anđehit không còn nên saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức.
- Hòa tan Cu[OH]2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Phản ứng thủy phân:

C12H22O11+ H2O →C6H12O6[glucozơ] + C6H12O6[fructozơ]

3. Điều chế

Trong công nghiệp người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía.

II. MANTOZƠ

- Công thức phân tử C12H22O11.
- Công thức cấu tạo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc α-glucozơ bằng liên kết α-1,4-glicozit

1. Tính chất hóa học

Do khi kết hợp 2 gốc glucozơ, phân tử mantozơ vẫn còn 1 nhóm CHO và các nhóm OH liền kề nên mantozơ có tính chất hóa học của cả Ancol đa chức và anđehit.

a. Tính chất của ancol đa chức

Hòa tan Cu[OH]2ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.

b. Tính chất của anđehit

- Mantozơ tham gia phản ứng tráng gương:

C12H22O11→2Ag

- Phản ứng với Cu[OH]2ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O, với dung dịch Brom.

c. Phản ứng thủy phân

C12H22O11+ H2O→2C6H12O6[glucozơ]

2. Điều chế

Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa.

III. TINH BỘT, [C6H10O5]n

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

-Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, tan trong nước nóng chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột

- Tinh bột có nhiều trong các loại gạo, khoai, sắn, ….

2. Cấu trúc phân tử

-Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozo và amilopectin gồm các gốca - glucozơliên kết với nhau

+ Trong phân tử amilozo, các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 - glicozit tạo thành chuỗi dàikhông phân nhánhxoắn lại thành hình lò xo

+ Trong phân tử amilopectin, ngoài liên kết kết a -1,4 – glicozit thì còn có liên kết kết a 1,6 glicozit. Amilo pectin có mạchphân nhánh.

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng thủy phân:

Tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit sinh ra glucozo

[C6H10O5]n + nH2­O H+,to−−−→→H+,to n C6H12O6

* Lưu ý:Nhờ xúc tác enzim, tinh bột có thể bị thủy phân thành: dextrin => mantozo => glucozo

b. Phản ứng màu với dung dịch iot

Dung dịch tinh bột hấp phụ I2trong dung dịch iot tạo thành dung dịch màuxanh tím

=> Người ta thường dùng cách này để nhận biết dung dịch hồ tinh bột và ngược lại.

IV. XENLULOZƠ

1.Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối

- Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông [95 – 98 %], đay, gai, tre, nứa [50 – 80 %], gỗ [40 – 50 %]

2. Cấu trúc phân tử

a. Cấu trúc

- Công thức phân tử: [C6H10O5]n

- Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ bởi các liên kết β – 1,4 – glicozit

b. Đặc điểm

- Mạch phân tử không nhánh, không xoắn, có độ bền hóa học và cơ học cao

- Có khối lượng phân tử rất lớn [khoảng 1.000.000 – 2.400.000]

- Xenlulozơ thuộc loại polime nênkhôngcó hai tính chất sau: hòa tan Cu[OH]2[dù có nhiều nhóm –OH liền kề] và tính khử của anđehit [dù tận cùng phân tử vẫn có nhóm OH –hemiaxetal].

- Trong mỗi mắt xích C6H10O5có 3 nhóm – OH tự do, công thức của xenlulozơ có thể được viết là [C6H7O2[OH]3]n

3. Tính chất hóa học

a. Phản ứng của polisaccarit [thủy phân]

- Xảy ra khi đun nóng xenlulozơ với dung dịch axit vô cơ

[C6H10O5]n+ nH2O→ nC6H12O6

- Phản ứng cũng xảy ra nhờ enzim xenlulaza [trong dạ dày trâu, bò…]. Cơ thể con người không đồng hóa được xenlulozơ

b. Phản ứng của ancol đa chức

*] Với HNO3/H2SO4đặc [phản ứng este hóa]:

[C6H7O2[OH]3]n+ nHNO3[đặc]→[C6H7O2[OH]2ONO2]n + nH2O
Xenlulozơ mononitrat

[C6H7O2[OH]3]n+ 2nHNO3[đặc] →[C6H7O2[OH]2ONO2]n + 2nH2O
Xenlulozơ đinitrat

[C6H7O2[OH]3]n+ 3nHNO3[đặc] →[C6H7O2[OH]2ONO2]n+ 3nH2O
Xenlulozơ trinitrat

- Hỗn hợp xenlulozơ mononitrat, xenlulozơ đinitrat được gọi là coloxilin. Coloxilin dùng để chế tạo chất dẻo xenluloit dùng để làm bóng bàn, đồ chơi…

- Hỗn hợp chứa chủ yếu xenlulozơ trinitrat được gọi là piroxilin [làm chất nổ], dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Phản ứng nổ xảy ra như sau:

2[C6H7O2[ONO2]3]n→6nCO2+ 6nCO + 4nH2O + 3nN2+ 3nH2

*] Với anhiđrit axetic [có H2SO4đặc]

[C6H7O2[OH]3]n+ 3n[CH3CO]2O→[C6H7O2[OCOCH3]3]n+ 3nCH3COOH

Xenlulozơ triaxetat là một loại chất dẻo, dễ kéo thành tơ sợi

*] Với CS2và NaOH

[C6H7O2[OH]3]n+ nNaOH→[C6H7O2[OH]2ONa]n+ nH2O

[C6H7O2[OH]2ONa]n+ nCS2 → [C6H7O2[OH]2OCS–SNa]n
Xenlulozơ xantogenat

Xenlulozơ xantogenat dùng để điều chế tơ visco

*] Xenlulozơ không phản ứng với Cu[OH]2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu[NH3]4][OH]2[nước Svayde] tạo chất lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng - amoniac.

4. Ứng dụng

Xenlulozơ có nhiều ứng dụng quan trọng trong sản xuất và đời sống như sản xuất giấy, tơ, sợi, ancol etylic…

Video liên quan

Chủ Đề