Vở bài tập Toán trang 70 71 lớp 4 tập 2

Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 70, 71 Bài 144: Tiền Việt Nam chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 144: Tiền Việt Nam

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Bác Toàn mua 2 vé xem xiếc, mỗi vé giá 20000 đồng. Sau đó bác mua xăng hết 50 000 đồng.

a] Hỏi bác Toàn đã tiêu hết tất cả bao nhiêu tiền?

b] Bác Toàn có 100 000 đồng. Hỏi sau khi mua vé xem xiếc và mua xăng, bác Toàn còn bao nhiêu tiền?

Lời giải

a] Số tiền bác Toàn mua 2 vé xem xiếc là:

20000 × 2 = 40000 [đồng]

Số tiền bác Toàn mua vé xem xiếc và mua xăng [số tiền bác Toàn đã tiêu] là:

40000 + 50000 = 90000 [đồng]

b] Số tiền bác Toàn còn lại là:

100000 – 90000 = 10000 [đồng]

Đáp số: Bác toàn tiêu hết 90 000 đồng; Bác Toàn còn lại 10 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 3: Mỗi quyển vở giá 1500 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống trong bảng:

Số quyển vở

1 quyển

2 quyển

3 quyển

4 quyển

Số tiền

1500 đồng

     

Lời giải

Số quyển vở

1 quyển

2 quyển

3 quyển

4 quyển

Số tiền

1500 đồng

3000 đồng

4500 đồng

6000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống [theo mẫu]: 

Tổng số tiền

Số các tờ giấy bạc

10 000 đồng

20 000 đồng

50 000 đồng

80 000 đồng

1

1

1

30 000 đồng

     

60 000 đồng

     

90 000 đồng

     

100 000 đồng

     

Lời giải

Tổng số tiền

Số các tờ giấy bạc

10 000 đồng

20 000 đồng

50 000 đồng

80 000 đồng

1

1

1

30 000 đồng

1

1

0

60 000 đồng

1

0

1

90 000 đồng

0

2

1

100 000 đồng

1

2

1

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 145: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 73 Bài 146: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 74 Bài 147: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 75 Bài 148: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 76 Bài 149: Chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 70 Tập 2 bài 1, 2, 3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 70 VBT Toán lớp 4 Tập 2:

Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

7 – 4 = 3 [phần]

Số bé là:

15 : 3 × 4 = 20

Số lớn là:

20 + 15 = 35

Đáp số:

Số bé là 20

Số lớn là 35

Giải bài 2 trang 70 VBT Toán lớp 4 Tập 2:

 Viết số thích hợp vào ô trống

Hiệu 23 18 56 123 108
Tỉ số 2: 3 3:5 3:7 5:2 7:3
Số bé          
Số lớn          

Lời giải:

Hiệu 23 18 56 123 108
Tỉ số 2: 3 3:5 3:7 5:2 7:3
Số bé 46 27 42 82 81
Số lớn 69 45 98 205 109

Giải bài 3 trang 70 VBT Toán lớp 4 Tập 2: 

Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là 36m2. Tính diện tích của mỗi hình, biết diện tích hình vuông bằng  diện tích hình chữ nhật.

Tóm tắt

Lời giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 [phần]

Diện tích hình vuông là:

36 : 2 × 3 = 54 [m2]

Diện tích hình chữ nhật là:

54 + 36 = 90 [m2]

Đáp số: Diện tích hình vuông 54m2

Diện tích hình chữ nhật 90m2

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 70 Tập 2 bài 1, 2, 3 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 3 trang 70 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là 36m2. Tính diện tích của mỗi hình, biết diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

Ta có sơ đồ:

Quảng cáo

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi diện tích hình vuông [vai trò là số bé] gồm 3 phần bằng nhau thì diện tích hình chữ nhật [vai trò là số lớn] gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...]

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 [phần]

Diện tích hình vuông là:

36 : 2 × 3 = 54 [m2]

Diện tích hình chữ nhật là:

54 + 36 = 90 [m2]

Đáp số: Diện tích hình vuông 54m2

Diện tích hình chữ nhật 90m2

Quảng cáo

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-143-luyen-tap.jsp

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 143: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 143: Luyện tập - Cô Nguyễn Oanh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 1: Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số đó là 15. Tìm hai số đó

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 4 phần bằng nhau thì số lớn gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Tóm tắt

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

7 – 4 = 3 [phần]

Số bé là:

15 : 3 × 4 = 20

Số lớn là:

20 + 15 = 35

Đáp số:

Số bé là 20

Số lớn là 35

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Quảng cáo

Hiệu 23 18 56 123 108
Tỉ số 2: 3 3:5 3:7 5:2 7:3
Số bé
Số lớn

Quảng cáo

Phương pháp giải

Tính ra nháp theo các bước dưới đây, sau đó ghi kết quả vào bảng :

1. Dựa vào tỉ số của hai số để biểu diễn số lớn và số bé bằng một số phần bằng nhau.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...].

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Hiệu 23 18 56 123 108
Tỉ số 2: 3 3:5 3:7 5:2 7:3
Số bé 46 27 42 82 81
Số lớn 69 45 98 205 109

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 3: Diện tích hình chữ nhật lớn hơn diện tích hình vuông là 36m2. Tính diện tích của mỗi hình, biết diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.

Ta có sơ đồ:

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ: Coi diện tích hình vuông [vai trò là số bé] gồm 3 phần bằng nhau thì diện tích hình chữ nhật [vai trò là số lớn] gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé [lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé].

5. Tìm số lớn [lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...]

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 [phần]

Diện tích hình vuông là:

36 : 2 × 3 = 54 [m2]

Diện tích hình chữ nhật là:

54 + 36 = 90 [m2]

Đáp số: Diện tích hình vuông 54m2

Diện tích hình chữ nhật 90m2

Bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ Đề