Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân với 5 được bao nhiêu cộng với 55 được kết quả bằng 100

Câu hỏi: Tìm một số biết số đó cộng với 8 rồi gấp lên 5 lần thì được kết quả là 85?

Trả lời:

CÁCH 1

Số đó trước khi cộng với 8 là : 85 – 8 = 77

Số đó là : 77 : 5 = 15,4

Đáp số: 15,4

CÁCH 2

Gọi số cần tìm là x

Ta có: X x 5 + 8 = 85

→ X x 5 = 85 – 8

→X x 5 = 77

→X = 77 : 5

→X = 15,4

CÙNG TOP LỜI GIẢI GIẢI 1 ĐỀ THI HỌC KỲ TOÁN LỚP 3 NHÉ!!!

Bài 1.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Tính giá trị biểu thức:

a][890–495:5]×3=…?

A] 237

B] 2373

C] 2473

b][720+198:3]×2=…?

A] 1572

B] 612

C] 632

c]426:2×3=…?

A] 71

B] 639

C] 649

Bài2.Đánh dấu × vào ô trống đặt sau kết quả đúng.

a] Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 135 rồi nhân với 5 thì được số 325.

125☐

200☐

215☐

b] Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 415 rồi chia cho 3 thì được số 375.

710☐

720☐

730☐

c] Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 204 rồi chia cho 4 thì được số 430.

1724☐

1824☐

1924☐

Bài3.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một mảnh bìa hình vuông có chu vi là 2dm 4cm. Tính diện tích mảnh bìa đó?

30cm2
36cm2
49cm2

Bài4.Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Một phép chia có số chia là 9, thương là 175, số dư là 7. Tìm số bị chia trong phép chia đó..

A] 1582

B] 1682

C] 1782

Bài5.Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 4cm. Tính chu vi mảnh bìa hình vuông có diện tích bằng diện tích mảnh bìa hình chữ nhật trên.

Bài6.Cho các chữ số: 0; 1; 3; 4; 5.

a] Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số đã cho.

b] Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số đã cho.

c] Tính tổng hai số có 5 chữ số đó.

Bài7.Hiện nay mẹ tròn 28 tuổi, tuổi con bằng17tuổi mẹ. Tính tuổi mẹ, tuổi con sau 2 năm nữa?

Phương pháp giải:

– Biểu thức có chứa dấu ngoặc: Tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia: Tính từ trái sang phải.

– Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia: Tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

Cách giải:

Bài1.

a]

[890–495:5]×3=[890–99]×3=791×3=2373

Chọn B

b]

[720+198:3]×2=[720+66]×2=786×2=1572

Chọn A

c]

426:2×3=213×3=639

Chọn B

Bài2.

Phương pháp giải:

– Gọi số cần tìm làx;y;z…rồi viết biểu thức liên quan.

– Tìm yếu tố còn thiếu rồi chọn đáp án thích hợp.

Cách giải:

a] Gọi số cần tìm làxta có phép tính:

[x–135]×5=325x–135=325:5x–135=65x=65+135x=200

Chọn: 200

b] Gọi số cần tìm làyta có phép tính:

[y+415]:3=375y+415=375×3y+415=1125y=1125–415y=710

họn: 710

c] Gọi số cần tìm làzta có phép tính:

[z–204]:4=430z–204=430×4z–204=1720z=1720+204z=1924

Chọn: 1924

Bài3.

Phương pháp giải:

– Đổi số liệu đã cho về dạng số có chứa một đơn vị đo.

– Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia cho 4.

– Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

Cách giải:

Đổi: 2dm 4cm = 24cm

Cạnh mảnh bìa hình vuông là:

24:4=6[cm]

Diện tích mảnh bìa hình vuông là:

6×6=36[cm2]

Ta có đáp án như bảng sau:

30cm2 S
36cm2 Đ
49cm2 S

Bài 4.

Phương pháp giải:

– Gọi số cần tìm làxrồi viết biểu thức liên quan.

– Trong phép chia có dư, số bị chia bằng thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

Cách giải:

Gọi số cần tìm làxta có:

x:9=175[dư7]

x=175×9+7

x=1582

Chọn A.

Bài5.

Phương pháp giải:

– Tìm diện tích hình vuông rồi nhẩm để tìm độ dài cạnh của hình vuông.

– Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.

Cách giải:

Diện tích mảnh bìa hình chữ nhật là:

16×4=64[cm2]

Vì diện tích mảnh bìa hình vuông bằng diện tích mảnh bìa hình chữ nhật nên diện tích mảnh bìa hình vuông bằng 64 cm2.

Vì8×8=64nên cạnh hình vuông bằng8cm.

Chu vi mảnh bìa hình vuông là:

8×4=32[cm]

Đáp số:32cm.

Bài6.

Phương pháp giải:

– Số lớn nhất từ các số đã cho: Viết số có 5 chữ số sao cho từ hàng chục nghìn về hàng đơn vị thì giá trị của các chữ số giảm dần.

– Số bé nhất từ năm chữ số đã cho là số có hàng chục nghìn là số nhỏ nhất trong dãy khác 0; hàng nghìn bằng 0 và các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị thì theo thứ tự tăng dần.

– Lấy hai số vừa tìm được thực hiện phép tính cộng.

Cách giải:

a] Số lớn nhất có đủ 5 chữ số đã cho: 54 310.

b] Số bé nhất có đủ 5 chữ số đã cho: 10 345.

c] Tổng hai số có 5 chữ số đó:54310+10345=64655.

Bài7.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Mẹ : 28 tuổi

Con:17tuổi mẹ

Hai năm nữa: mẹ ? tuổi; con ? tuổi.

– Tìm tuổi con hiện nay bằng tuổi mẹ hiện nay chia cho 7.

– Tìm tuổi mẹ và tuổi con sau hai năm bằng cách lấy số tuổi hiện nay của mỗi người cộng thêm 2.

Cách giải:

Hiện nay con có số tuổi là:

28:7=4[tuổi]

Hai năm nữa mẹ có số tuổi là:

28+2=30[tuổi]

Hai năm nữa con có số tuổi là:

4+2=6[tuổi]

Đáp số: mẹ: 30 tuổi; con: 6 tuổi.

Câu hỏi:Tìm một số, biết rằng lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì được 38

Lời giải:

Gọi số cần tìm làx, vì lấy số đó nhân với 5 rồi trừ đi 12 thì bằng 38 nên ta có:

Vậy số phải tìm là 10.

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu về cách giải bài toán hai phép tính nhé.

1. Các lưu ý khi dạy trẻ giải các bài toán hợp [giải bằng hai phép tính] – Toán lớp 3

Ớ lớp 3 học giải các bài toán hợp gồm có hai phép tính, trong đó có thể có đủ các phép tính

cộng, trừ, nhân, chia. Chúng ta không tiến hành phân loại các dạng toán hợp vì số các dạng ấy quá lớn.

Muốn giải được các bài toán hợp, trẻ cần biết tách chúng ra thành các bài toán đơn bằng

Cách phân tích bài toán, được trình bày ở mục 2 sau đây :

2.Phương pháp giải bài toán :

Đứng trước mỗi bài toán, nói chung ta cần thực hiện 4 bước sau :

Bước 1 :

Đọc kĩ đề toán [ít nhất hai lần], phân biệt được cái đã cho và cái phải tìm. Tránh thói quen

xấu là vừa mới đọc xong đề, đã vội vàng giải ngay.

Bước 2 :

Tóm tắt đề toán :Việc này sẽ giúp trẻ bỏ bớt được một số câu, chữ, làm cho bài toán gọn lại,

nhờ đó mối quan hệ giữa các số đã cho và số phải tìm hiện ra rõ hơn. Mỗi cháu cần cố

gắng tóm tắt được các đề toán và biết cách nhìn vào tóm tắt ấy mà nhắc lại được đề

toán. Dưới đây là một số cách tóm tắt đề toán :

a] Cách tóm tắt bằng chữ :

Bài toán 1 :Lan có 5 cái kẹo. Minh có nhiều kẹo gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

b] Cách tóm tắt bằngchữ và dấu:

Bài toán 2:Trong vườn có 32 cây cam, chanh và quýt. Trong đó có 14 cây cam. Số cây chanh bằng số cây quýt. Tính số cây chanh và số cây quýt.

Bước 3 :

Phân tích bài toán : Đây là bước suy nghĩ để tìm cách giải bài toán. Thông thường, người ta có thể

dùng cách lập “sơ đồ khối”.

Ví dụ:

Lan có 8 cái kẹo. Minh có nhiều gấp 3 lần Lan. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo ?

Trẻ cần biết tự suy nghĩ như sau :

– Bài toán hỏi gì ? [Hỏi số kẹo của cả hai bạn]

Tay viết vào nháp : Hai bạn.

– Muốn tìm số kẹo của hai bạn ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan cộng số kẹo của Minh].

– Số kẹo của Lan biết chưa ? [Biết rồi]

– Số kẹo của Minh biết chưa ? [Chưa biết]

– Muốn tính số kẹo của Minh ta làm thế nào ? [Lấy số kẹo của Lan nhân 3].

Bước 4:

Viết bài giải: Ta dựa vào sơ đồ phân tích trên để viết bài giải. Cần đi ngược từ dưới lên.

Nhìn vào “Lan x 3”, ta tính : 8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Minh”; ta viết câu lời giải : “Số kẹo của Minh là

Nhìn vào “Lan + Minh”, ta tính : 8 + 24 = 32 [cái kẹo].

Nhìn vào bên trên dấu “bằng”, thấy chữ “Hai bạn”, ta viết câu lời giải : “Sô” kẹo của hai bạn là:”

Vậy ta có bài giải :

Số kẹo của Minh là :

8 x 3 = 24 [cái kẹo]

Số kẹo của hai bạn là :

8 + 24 = 32 [cái kẹo]

Đáp số : 32 cái kẹo.

Ghi chú :Trẻ chỉ phải làm vào tập [hoặc bài kiểm tra] bước 4. Còn các bước 1, 2, 3 thì nghĩ trong đầu hoặc làm vào nháp.

3. Các dạng toán

a] Dạng 1: Giải toán liên quan đến đại lượng “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng của hai đại lượng.

Bước 1:Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

Bước 2:Tính giá trị tổng của hai đại lượng

b] Dạng 2: Giải toán liên quan đến đại lượng “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”.

Bài toán cho giá trị một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính giá trị tổng/hiệu của hai đại lượng.

Bước 1:Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

Bước 2:Tính giá trị tổng của hai đại lượng

4.Ví dụ :

Câu 1:Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 6 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải

Số lít dầu ở thùng thứ hai là:

18 + 6 = 24 [ lít]

Số lít dầu ở cả hai thùng là:

18 + 24 = 42 [lít]

Đáp số: 42 lít.

Câu 2:An có 4 viên kẹo, Nam có số viên kẹo gấp 3 lần số kẹo của An. Hỏi cả An và Nam có bao nhiêu viên kẹo?

Hướng dẫn giải

Số kẹo của Nam là:

4 x 3 = 12 [viên kẹo]

Số kẹo của cả An và Nam là:

4 + 12 = 16 [viên kẹo]

Đáp số: 16 viên kẹo.

Câu 3:Chiếc cốc thứ nhất đựng được 250ml nước, chiếc cốc thứ 2 đựng được nhiều hơn chiếc cốc thứ nhất 150ml nước. Hỏi tổng số nước hai cốc đựng được là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Chiếc cốc thứ 2 đựng được số nước là:

250 + 150 = 400 [ml]

Tổng số nước hai cốc đựng được là:

250 + 400 = 650 [ml]

Đáp số: 650ml

Câu 4:Lớp 3A trồng được 20 cây, lớp 3B trồng được ít hơn lớp 3A 5 cây. Hỏi tổng số cây hai lớp trồng được?

Hướng dẫn giải

Số cây lớp 3B trồng được là:

20 – 5 = 15 [cây]

Tổng số cây 2 lớp trồng được là:

20 + 15 = 35 [cây]

Đáp số: 35 cây

Video liên quan

Chủ Đề