Tính chất nào dưới đây thể hiện tính chất hóa học của kim loại

Trong cuộc sống chúng ta, Đồng là 1 trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng góp phần nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin phép gửi đến các bạn 1 số kiến thức về đồng qua bài tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng. Các bạn hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu nhé! 

I. Tính Chất Hóa Học Của Đồng, Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, Điều Chế, Ứng Dụng

1. Định nghĩa

- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

- Kí hiệu: Cu

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.

- Số hiệu nguyên tử: 29

- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 29

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.

- Độ âm điện: 1,9

2. Tính chất vật lí & nhận biết

   a. Tính chất vật lí:

- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

- Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao [chỉ kém hơn bạc]. D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC

   b. Nhận biết

- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.

- Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí [NO].

     3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

3. Tính chất hóa học của đồng

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt nguyên tố oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.

    2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

    Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

    Cu + 4HNO3 đ → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được các ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối.

     Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

4. Trạng thái tự nhiên

- Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết tách ở dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.

5. Điều chế

- Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng

Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt:

     2Cu2O → 4Cu + O2

6. Ứng dụng

7. Các hợp chất quan trọng của Đồng

   - Đồng [II] oxit: CuO

   - Đồng[II] hiđroxit: Cu[OH]2

II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng


Bài 1: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp [HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M], sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO [đktc] là

A. 0,672 lít.                B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.                D. 1,792 lít.

Đáp án: A

Bài 2: Cho các mô tả sau:

[1]. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

[2]. Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

[3]. Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

[4]. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

[5]. Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ [d = 8,98 g/cm3]

[6]. Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.                   B. 2.

C. 3 .                  D. 4.

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Bài 3: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm [vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây]. Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Đáp án: B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca[OH]2 → CuSO4.3Cu[OH]2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng [II] sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án: D

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Bài 5: Cho các mệnh đề sau

[1] Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

[2] CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

[3] Cu[OH]2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.

[4] CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.

[5] CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là

A. 1.     B. 2.

C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

[1] đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2

[2] sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.

[3] đúng

[4] đúng,

[5] sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.

Đồng đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé

Tác giả Cô Hiền Trần 20:27 04/05/2022 531

Nước là một thành phần không thể thiếu trong cuộc sống chúng ta. Bởi vậy học về những tính chất hóa học của nước sẽ giúp chúng ta nghiên cứu và hiểu hơn về thành phần quan trọng này.

Khi đi tìm một sự sống khác ngoài hành tinh của chúng ta, các nhà khoa học thường sẽ dựa vào việc hành tinh đó có nước hay không. Điều đó cho thấy rằng nước là một yếu tố cực kỳ quan trọng đối với sự sống. 

Vậy nước có thành phần hóa học là gì?

Phân tử nước được tạo bởi sự kết hợp của 2 nguyên tố là H và O theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi như vậy công thức hóa học của nước là H2O.

2. Tính chất vật lý của nước

Nước có các tính chất vật lý sau:

- Có thể tồn tại ở cả trạng thái lỏng, rắn và khí trong tự nhiên, nước nguyên chất không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định.

- Nhiệt độ sôi của nước là 100oC, [p = 760 mmHg], nhiệt độ hóa rắn là 0oC.

- Ở 4oC nước có khối lượng riêng ở bằng 1g/ml là lớn nhất

- Nước là dung môi phân cực và có thể hoà tan được nhiều chất tan phân cực ở cả trạng thái rắn, lỏng và khí như: đường, muối ăn, khí amoniac, axit,…

- Nước tinh khiết không có tính dẫn điện. Tuy nhiên các loại nước thông thường mà chúng ta sử dụng hằng ngày có chứa nhiều loại ion nên có khả năng dẫn điện, tính dẫn điện này phụ thuộc vào tổng lượng ion có trong nước và tính chất của ion cũng như nhiệt độ hiện tại của nước.

3. Các tính chất hóa học của nước

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu tính chất hóa học của nước là gì.

3.1. Nước tác dụng với kim loại

Khi cho kim loại tính kiềm mạnh ví dụ như Li, Na, K, Ba, Ca,... dễ dàng tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch bazơ và khí Hidro: 

H2O + Kim loại kiềm → Bazơ + H↑

2nH2O + 2M → 2M[OH]n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

Lưu ý:

- Mặc dù trong nước nóng nhưng kim loại Mg tan khá chậm

- Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe,… phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và khí hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2O[khí] → MgO + H2

3Fe + 4H2O[khí] → Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O[khí]  → FeO + H2

3.2. Nước tác dụng với oxit bazơ

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Ví dụ:

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

3.3. Nước tác dụng với oxit axit

Axit tương ứng được tạo thành khi oxit axit tác dụng với nước.

H2O + Oxit axit → Axit

Ví dụ:

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

3.4. Nước phản ứng với các chất khác

Phản ứng được với các halogen: Flo, Clo

Flo bốc cháy khi gặp H2O khi đun nóng

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 

2H2O + 2Cl2 → 4HCl + O2 [xúc tác: nhiệt độ]

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3 → 6NaCl + 2Al[OH]3 + 3SO2

H2O + NaAlO2 → NaAl[OH]4

2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al[OH]3 + NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4 → Na2O + Al2O3+ 8H2

4. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất

4.1. Vai trò của nước đối với cơ thể

Như chúng ta cũng đã biết trái đất và cả cơ thể của chúng ta đều có đến trên 70% là nước. Đúng vậy, nước tồn tại ở khắp mọi nơi trong cơ thể, trong máu, xương, cơ thịt,… Nước đối với cơ thể có vai trò như sau:

- Điều hoà thân nhiệt: Nước trong cơ thể có tác dụng điều hoà thân nhiệt cân bằng ở 37 độ C, khi nhiệt độ thời tiết thay đổi thì cơ thể của chúng ta cũng sẽ có những điều chỉnh để đưa về trạng thái cân bằng và yếu tố quan trọng để làm được điều đó chính là nước. Ví dụ như đổ mồ hôi khi trời nóng nực, hơi nước thoát ra sẽ mang theo một phần nhiệt lượng từ cơ thể, qua đó nếu có thêm yếu tố như gió thì chúng ta sẽ thấy mát hơn rất nhiều.

- Nước vận chuyển Oxy, dinh dưỡng đến các tế bào, nuôi sống cơ thể: Trong cơ thể nước có vai trò hoà tan các chất dinh dưỡng, thẩm thấu đến từng các ngóc ngách trong cơ thể để đến các tế bào. 

- Thải độc tế bào: Không chỉ vận chuyển các chất dinh dưỡng, nước còn có thể mang theo các chất thải của tế bào, cơ thể. Ví dụ như máu, nước tiểu,...

- Làm trơn các khớp xương: Trong xương, đĩa đệm, nước chiếm 31% cấu tạo của chúng và đóng góp vai trò giúp xương, khớp hoạt động linh hoạt, trơn tru và tránh tổn thương.

- Ngoài ra, nước còn có vai trò: Làm sạch phổi, cấu thành nên bộ não, nước chiếm 75% cấu thành nên cơ bắp, chiếm 83% lượng máu trong cơ thể,... Tầm quan trọng của nước còn thể hiện khi mà trong điều kiện cơ thể bị thiếu nước. Khi giảm 2% lượng nước, hiệu quả công việc sẽ giảm 20%, khi mất 10% cơ thể rơi vào trạng thái nguy hiểm, và khi mất 21% con người có thể bị tử vong. Do đó, nước không chỉ giúp cơ thể mất nước mà còn giúp các cơ quan hoạt động, vận hành tốt.

4.2. Vai trò của nước trong đời sống

Nhu cầu sử dụng nước trong cuộc sống hằng ngày đã trở thành một điều tất yếu và khó có thể thiếu đối với mỗi người, mỗi hộ gia đình.

Ngược dòng về quá khứ, từ xa xưa các bộ tộc người nguyên thủy đã biết chọn cho mình những nơi ở gần những nguồn nước dồi dào như sông, suối,... Bởi không chỉ đem lại nguồn thức ăn mà nước còn có vai trò không thể thiếu trong sinh hoạt thời bấy giờ. Rồi các thức canh tác đã hình thành một nền văn minh lớn của nhân loại đó là nền văn minh Lúa nước.

Tiếp theo, việc chế biến thức ăn cũng cần phải sử dụng đến các nguồn nước sạch. Các hoạt động vệ sinh như rửa bát, lau nhà, giặt giũ đến nhu cầu vệ sinh cá nhân đều cần phải sử dụng đến nước.

Ngoài ra còn rất nhiều các hoạt động sinh hoạt hàng ngày đều cần đến nước. Cho nên, nước không chỉ quan trọng đối với hoạt động sinh lý của cơ thể mà còn có tầm quan trọng trong hoạt động sinh hoạt hằng ngày của con người. 

4.3. Vai trò của nước trong sản xuất

a] Sản xuất nông nghiệp

Nói đến nông nghiệp là nói tới cây trồng. Cũng như chúng ta, cây rất cần nước để sinh trưởng và phát triển. Do đó, việc cung cấp đầy đủ nước cho cây trồng sẽ góp phần làm gia tăng sản lượng. Chúng ta có thể thấy được vai trò của nước như sau:

  • Sử dụng trong tưới tiêu

  • Vai trò của nước để phun thuốc trừ sâu

  • Nước có vai trò dùng để vệ sinh các sản phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường

  • Sử dụng trong chăn nuôi, vệ sinh chuồng trại

  • Nước còn sử dụng để làm thủy lợi, hệ thống tưới tiêu

Về mặt sinh học, nước tham gia vào vai trò vận chuyển các chất dinh dưỡng từ rễ lên thân cây, cành, lá để giúp cây sinh sống và phát triển. Tạo ra trương lực nước giúp các tế bào căng phồng. Nếu thiếu nước thì cây sẽ khô héo và chết dần.

b] Trong công nghiệp

Trong hầu hết các ngành công nghiệp, nước đóng vai trò là thành phần không thể thiếu, dù ít hay nhiều thì nước vẫn đóng vai trò vô cùng quan trong. Chúng ta có thể liệt kê qua một số vai trò của nước trong các ngành công nghiệp như sau:

-  Nước làm mát các hệ thống máy móc, động cơ

- Nước để vệ sinh rau củ quả trong chế biến nông sản

- Vệ sinh quần áo, vải vóc trong ngành dệt may 

- Nước sử dụng làm nguyên liệu chính để làm lò hơi

c] Các ngành khác, ví dụ như ngành giao thông có giao thông đường biển, sông là con đường tiềm năng và chiến lược hiện nay. Mọi hoạt động buôn bán hàng hóa lớn đều được vận chuyển bằng đường biển đường sông. Chính vì thế, đường sông và đường biển có ý nghĩa rất lớn không chỉ về lĩnh vực kinh tế mà còn đến cả văn hóa, chính trị, xã hội.

Thực tế cho thấy rằng, tất cả các ngành, tất cả mọi hoạt động từ sinh hoạt đến kinh tế đều không thể thiếu nước. Như vậy nước có vai trò to lớn trong mọi hoạt động của cuộc sống, còn trở thành một biểu tượng trong nhiều nền văn hóa.

5. Sản xuất nước

Trong phòng thí nghiệm

Để sản xuất được nước bên trong phòng thí nghiệm, các nhà nghiên cứu thường sử dụng oxit axit tác dụng với oxit bazơ. Sản phẩm tạo ra sau phản ứng bao gồm muối và nước

CO2 [dạng khí] + Ca[OH]2 [dung dịch] →  H2O [lỏng] + CaCO3 [rắn]

Các nhà nghiên cứu dựa vào sự hình thành của nước, cho H2 tác dụng với O2 nhằm mục đích sản xuất nước, tuy nhiên phương pháp này khá nguy hiểm vì nó có khả năng gây nổ và với tỉ lệ H : O = 2 : 1 thì dẫn đến sự nổ rất mạnh

Phương trình của phản ứng là: 2 H2 + O2 → 2 H2O

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp để sản xuất được nước, người thực hiện đã sử dụng một số phương pháp như là lọc, tách, chiết, chưng cất, ngưng tụ, bay hơi,… bằng cách chuyển nước thành dạng lỏng từ băng, đá hoặc lọc ra từ nguồn nước biển hoặc các nguồn nước không tinh khiết khác nữa

6. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của nước

Câu 1: Thành phần hóa học của nước gồm?

A. 2 nguyên tử H và 3 nguyên tử O

B. 1 nguyên tử O cùng với 2 nguyên tử H

C. 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

D. 3 nguyên tử H và 2 nguyên tử O

Đáp án đúng: B

Phân tử nước là phân tử được tạo bởi 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã kết hợp với nhau theo tỉ lệ 2 : 1. Tức là 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. 

Câu 2: Phân tử nước được cấu tạo từ những nguyên tố nào?

A. H [hydro] và N [nito]

B. O [oxy] và H [hydro]

C. O [oxy] và S [lưu huỳnh]

D. O [oxy] và N [nito]

Đáp án đúng: B

Phân tử nước gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. Công thức hóa học của nước là H2O.

Câu 3: Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong 1 phân tử nước là:

A. 11,1%

B. 88,97%

C. 90%

D. 10%

Đáp án đúng: A

Lời giải:

MH trong H2O là: 1 . 2 = 2

$M_{H_{2}O}$ = 1 . 2 + 16 = 18

%mH = 218 . 100% = 11,1 % 

Câu 4: Chọn phát biểu đúng khi nói về nước:

A. Khi nước tác dụng với kim loại sẽ tạo ra được bazơ tương ứng

B. Nước là một chất lỏng không mùi, không màu, không vị

C. Nước có khả năng làm đổi màu của quỳ tím

D. Khi nước tác dụng với Na sẽ không sinh ra được H2

Đáp án đúng: B

Lời giải: 

A. Sai. Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca,... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2. Còn một số kim loại hoạt động trung bình như Mg, Al, Zn, Fe,… phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và khí hiđro

B. Đúng. Nước nguyên chất không màu, không mùi, không vị và không có hình dạng nhất định

C. Sai. Nước tinh khiết là môi trường trung tính do đó có pH bằng 7 => không đổi màu quỳ tím

D. Sai. Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca,... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2

Câu 5: Cho một lượng Na vào nước thì thấy có 4,48[l] khí sinh ra và bay lên. Khối lượng của Na là:

A. 9,2g

B. 4,7g

C. 2,4g

D. 9,8g

Đáp án đúng: A

Lời giải:

$n_{H_{2}}$ = 4,4822,4 = 0,2 mol

2 Na           +         2 H2O        →            2 NaOH        +            H2

0,4                                                                                        0,2 mol

mNa = 0,4 . 23 = 9,2 g

Câu 6: Oxit nào dưới đây không có khả năng tác dụng với nước:

A. P2O5

B. CO

C. CO2

D. SO3

Đáp án đúng: B

Vì CO là oxit trung tính nên không tác dụng được với nước 

Câu 7: Oxit bazơ nào không có khả năng tác dụng với nước?

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. MgO

Đáp án đúng: 

Chỉ có một số oxit bazơ tác dụng được với nước đó là: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, SrO,...
 

Câu 8: Khi cho nước tác dụng với Na thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?

A. Na tan dần dần, có khí thoát ra và chạy được trên bề mặt nước

B. Na chuyển thành màu đen

C. Na bay hơi

D. Na chuyển thành chất lỏng

Đáp án đúng: A

Câu 9: Khi cho vôi sống vào nước sẽ xuất hiện hiện tượng gì?

A. Tạo nên kết tủa màu đen

B. Tạo nên kết tủa màu xanh

C. Cốc đựng 2 chất này nóng dần lên và khí bắt đầu thoát ra

D. Cốc đựng sẽ bị bốc cháy

Đáp án đúng: C 

Câu 10: Nước khi ở nhiệt độ thường thì tồn tại dưới dạng:

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Hơi nước

Đáp án đúng: B

Câu 11: Ở nhiệt độ 0°C thì nước ở dạng nào?

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Hơi nước

Đáp án đúng: A

Câu 12: Dãy các kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?  

A. Fe, Al, Mg

B. Fe, Cu, Al

C. Zn, Ag, Al      

D. Ca, K, Na

Đáp án đúng: D

Lời giải:

Dãy các kim loại có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Ca, K, Na.

Câu 13: Kim loại nào dưới đây không tan được trong nước?

A. Ba

B. K

C. Ca

D. Cu

Đáp án đúng: D

Lời giải:

Lưu ý: Chỉ có các kim loại kiềm và kiềm thổ là Li, Na, K, Ca, Ba,… tác dụng được nên tan dần ra trong nước, còn lại các kim loại khác không tan.

→ Cu không tan trong nước.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí H2 thì VO2 cần dùng [đktc] để phản ứng hoàn toàn là bao nhiêu?  

A. 22,4 lít

B. 12,2 lít

C. 42,8 lít                  

D. 8,96 lít

Đáp án đúng: A

Lời giải:

PT phản ứng:     2 H2   +   O2  →  2 H2O

TLPT:                2mol       1mol

P/ứng:                2mol → 1 mol

=> Vậy VO2 cần dùng là: VO2 = 1 . 22,4 = 22,4 lít

Câu 15: Hòa tan V [lít] khí SO3 [đktc] với lượng nước dư, sản phẩm thu được là 49g H2SO4 . V = ? [lít] 

A. 11,2

B. 23,4

C. 14,8                             

D. 18,6

Đáp án đúng: A

Lời giải:

Số mol H2SO4 là: $n_{H_{2}SO_{4}}$ = 4998 = 2 [mol]

PTHH:     SO3     +    H2O  →  H2SO4

TLPT:    1 [mol]                     1 [mol]

P/ư:     0,5 [mol]         ←      0,5 [mol]

=> VSO3 phản ứng là: VSO3 = 0,5 . 22,4 = 11,2 [lít]

Trên thế giới này, nước luôn đóng vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống. VUIHOC đã tổng hợp kiến thức về tính chất hóa học của nước cùng vai trò và các dạng bài tập liên quan. Để tìm hiểu về các chất hóa học khác, các em có thể truy cập ngay vào Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản hoặc liên hệ ngay trung tâm hỗ trợ  để tham khảo thêm thật nhiều kiến thức nhé!

Video liên quan

Chủ Đề