Chương trình
Ngành
Kế toán
Thời lượng
4 năm
Thời gian đào tạo: 4 năm Khối lượng kiến thức: 129 tín chỉ [gồm 5 tín chỉ Giáo dục thể chất và 8 tín chỉ Giáo dục quốc phòng – an ninh]. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT [ theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD – ĐT. Thí sinh có kết quả điểm thi THPT Quốc gia theo các tổ hợp môn đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố. Sinh viên tốt nghiệp ngành Kế toán, chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế, những kiến thức chuyên sâu về kế toán và kiểm toán, đáp ứng nhu cầu nhân sự trong nền kinh tế. Mục tiêu cụ thể là người học được trang bị: - Kiến thức và lập luận ngành. - Kỹ năng và phẩm chất cá nhân – nghề nghiệp. - Có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. - Năng lực thực hành nghề nghiệp. Về kiến thức, sinh viên sẽ hiểu biết pháp luật về kinh doanh, kế toán – kiểm toán, tài chính và thuế, có kiến thức chuyên sâu để tổ chức thực hiện chức năng kế toán tài chính, chức năng kế toán quản trị, tổ chức hệ thống thông tin kế toán; có kiến thức để thực hiện các công việc kiểm toán và tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ, kiểm tra kế toán; có kiến thức về phân tích và quản trị tài chính trong việc xây dựng các quyết định tài chính. Về kỹ năng, sinh viên sẽ có kỹ năng về tổ chức hoạt động kế toán – kiểm toán, kỹ năng phân tích tài chính, xây dựng quy trình kiểm toán và kiểm soát nội bộ; sử dụng ít nhất một phần mềm kế toán và các phần mềm ứng dụng để xử lý các dữ liệu về kế toán tài chính; kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, kỹ năng văn phòng, kỹ năng trình bày, kỹ năng giao tiếp; khả năng nghiên cứu để nâng cao kiến thức phục vụ công việc; sinh viên có chuẩn tiếng Anh đầu ra [điều kiện để xét tốt nghiệp] là: TOEIC 530 hoặc B1 [chuẩn Châu Âu] và chuẩn tin học đầu ra là chứng chỉ tin học trình độ B. Sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán, chuyên ngành kế toán – kiểm toán có khả năng làm việc tại các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm, công ty tài chính, công ty chứng khoán, công ty kiểm toán, cơ quan kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế, hải quan, cơ quan nghiên cứu, quản lý, hội nghề nghiệp và các tổ chức đào tạo về kế toán – kiểm toán. Cụ thể, sinh viên có thể làm việc với các vị trí cụ thể sau: Nhân viên kế toán; Giao dịch viên; Nhân viên kiểm toán và kiểm soát nội bộ; Trợ lý kiểm toán; Nhân viên tư vấn kế toán, tài chính, thuế; Cán bộ thuế; Giảng viên tham gia công tác giảng dạy và nghiên cứu tại trường đại học; Nghiên cứu viên ở các Trung tâm, Viện nghiên cứu…Mục tiêu đào tạo
Chuẩn đầu ra cho sinh viên
Cơ hội nghề nghiệp
BỘ MÔN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
ĐT: 0292 3734615
Được thành lập từ 1992, Bộ môn Kế - Tài - Ngân là một trong những Bộ môn trực thuộc Khoa Kinh tế, Trường Đại học Cần Thơ. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển chung, Bộ môn Kế - Tài – Ngân, Bộ môn Kế toán - Kiểm toán đã được chia tách ra và thành lập năm 2005. Hiện nay tổng số cán bộ của Bộ môn là 23 giảng viên trẻ, nhiệt tình, tâm huyết đảm nhiệm công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy các học phần về ngành Kế toán và ngành Kiểm toán.
SỨ MỆNH
Sứ mệnh của Bộ môn Kế toán – Kiểm toán là tạo dựng môi trường giáo dục hiện đại, cung cấp cho người học các chương trình đào tạo chất lượng về kế toán và kiểm toán; thực hiện giáo dục – đào tạo con người phát triển toàn diện về tri thức đạo đức, sáng tạo, góp phần phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, đặc biệt là khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
TẦM NHÌN
Định hướng đến 2025, Bộ môn Kế toán – Kiểm toán phấn đấu trở thành trung tâm chuyên đào tạo, nghiên cứu trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán có chất lượng và uy tín hàng đầu trong khu vực cả nước, người học có đủ năng lực làm việc trong môi trường toàn cầu.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1 Địa điểm đào tạo
Tại trường Đại học Cần Thơ: Khu II và khu Hòa An [Hậu Giang]
1.2 Ngành đào tạo
1.3 Chương trình đào tạo
- Đại học chính quy [4 năm]
- Cao đẳng liên thông Đại học [1,5 năm]
- Đại học ngành hai
- Đại học bằng hai
2.1 Địa điểm đào tạo
- Đào tạo tại Trường
- Đào tạo tại các đơn vị liên kết:
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
- Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
- Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
- Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
- Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long
- Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
2.2 Ngành đào tạo
2.3 Chương trình đào tạo
- Đại học Vừa học vừa làm [4 năm]
- Cao đẳng liên thông Đại học [1,5 – 2 năm]
- Trung cấp liên thông Đại học [ 2,5 – 3 năm]
- Đại học bằng hai [2 – 2,5 năm]
3.1 Địa điểm đào tạo
- Đào tạo tại Trường
- Đào tạo tại các đơn vị liên kết:
- Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ
- Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng
- Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
- Cao đẳng Cộng đồng Kiên Giang
- Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
- Cao đẳng Cộng đồng Vĩnh Long
- Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
3.2 Ngành đào tạo
3.3 Chương trình đào tạo
- Đại học Từ xa [4 năm]
- Cao đẳng liên thông Đại học [1,5 – 2 năm]
- Trung cấp liên thông Đại học [ 2,5 – 3 năm]
- Đại học bằng hai [2 – 2,5 năm]
- ĐÀO TẠO NGẮN HẠN HỆ CẤP CHỨNG CHỈ
- Kế toán trưởng Doanh nghiệp
- Kế toán trưởng Đơn vị Hành chính sự nghiệp
- Thực hành kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa [8 tuần]
- Quản lý Tài chính và dòng tiền trong Doanh nghiệp [1 tuần]
- Quản lý Tài chính trong các Đơn vị Hành chính sự nghiệp [6 buổi]
- Kỹ năng lập Báo cáo Tài chính [6 buổi]
- Kế toán căn bản [6 buổi]
- Kiểm soát nội bộ [6 buổi]
- Kiểm toán nội bộ [6 buổi]
HỌC PHẦN ĐẢM NHẬN
TT | Tên học phần | MSHP |
1 | Kế Toán Đại Cương | KT003 |
2 | Kiểm Toán Đại Cương | KT009 |
3 | Nguyên lý kế toán | KT106 |
4 | Kế toán ngân sách | KT315 |
5 | Kế toán quản trị 1 | KT339 |
6 | Kế toán quản trị 2 | KT340 |
7 | Kế toán tài chính 1 | KT341 |
8 | Kế toán tài chính 2 | KT342 |
9 | Kế toán quốc tế | KT343 |
10 | Hệ thống thông tin kế toán 1 | KT370 |
11 | Hệ thống thông tin kế toán 2 | KT371 |
12 | Kế toán chi phí | KT372 |
13 | Kế toán đơn vị HCSN | KT373 |
14 | Kế toán ngân hàng | KT374 |
15 | Kế toán và khai báo thuế | KT375 |
16 | Kiểm toán 1 | KT376 |
17 | Kiểm toán 2 | KT377 |
18 | Kiểm toán nội bộ | KT378 |
19 | Ứng dụng phần mềm kế toán | KT382 |
20 | Tổ chức thực hiện công tác kế toán | KT383 |
21 | Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán | KT384 |