Tính giá trị biểu thức 8 22+9 28

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 1.57 trang 28 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của biểu thức:

 21.[ [ 1245 + 987] : 23 – 15.12 ] + 21

Quảng cáo

Lời giải:

21.[ [ 1245 + 987] : 23 – 15.12 ] + 21

= 21.[2 232 : 8 - 180] + 21

= 21.[279 - 180] + 21

= 21.99 + 21

= 21. 99 + 21. 1 

= 21. [99 + 1]

= 21 . 100

= 2 100.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Nếu một hàm đa thức có các hệ số là số nguyên, thì mọi điểm zero hữu tỷ sẽ có dạng trong đó là một thừa số của hằng số và là một thừa số của hệ số dẫn đầu.

Tìm tất cả các tổ hợp của . Đây là những nghiệm có thể có của các hàm số đa thức.

Thay thế các nghiệm có thể từng cái một vào đa thức để tìm ra các nghiệm thực. Rút gọn để kiểm tra nếu xem giá trị là , có nghĩa là nó là một nghiệm.

Rút gọn biểu thức. Trong trường hợp này, biểu thức bằng vì vậy là một căn của đa thức.

Bấm để xem thêm các bước...

Bấm để xem thêm các bước...

Nhân với bằng cách cộng các số mũ.

Bấm để xem thêm các bước...

Bấm để xem thêm các bước...

Sử dụng quy tắc lũy thừa để kết hợp các số mũ.

Rút gọn bằng cách cộng và trừ.

Bấm để xem thêm các bước...

Vì là một nghiệm đã biết, chia đa thức cho để tìm đa thức thương. Đa thức này sau đó có thể được sử dụng để tìm các nghiệm còn lại.

Tiếp theo, tìm các nghiệm của đa thức còn lại. Bậc của đa thức đã bị giảm xuống .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt các số đại diện cho ước số và số bị chia vào dạng giống như một phép chia.

Số đầu tiên trong phần bị chia được đặt vào vị trí đầu tiên của phần kết quả [bên dưới đường ngang].

Nhân mục mới nhất trong kết quả với ước số và đặt kết quả của dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia .

Cộng tích số của các phép nhân và số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo trên đường kết quả.

Nhân mục mới nhất trong kết quả với ước số và đặt kết quả của dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia .

Cộng tích số của các phép nhân và số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo trên đường kết quả.

Nhân mục mới nhất trong kết quả với ước số và đặt kết quả của dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia .

Cộng tích số của các phép nhân và số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo trên đường kết quả.

Nhân mục mới nhất trong kết quả với ước số và đặt kết quả của dưới số hạng tiếp theo trong số bị chia .

Cộng tích số của các phép nhân và số bị chia sau đó đặt kết quả vào vị trí tiếp theo trên đường kết quả.

Tất cả các số trừ số cuối cùng trở thành hệ số của đa thức thương. Giá trị cuối cùng trong dòng kết quả là số dư.

Rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất ra ngoài từ mỗi nhóm.

Bấm để xem thêm các bước...

Nhóm hai số hạng đầu và hai số hạng cuối lại.

Rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất [ƯCLN] ra ngoài từ mỗi nhóm.

Phân tích nhân tử đa thức bằng cách rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất ra ngoài, .

Phân tích nhân tử vế trái của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Nhóm các số hạng lại lần nữa.

Bấm để xem thêm các bước...

Bấm để xem thêm các bước...

Giả sử . Thay thế cho tất cả các lần xuất hiện của .

Thừa số bằng cách sử dụng phương pháp AC.

Bấm để xem thêm các bước...

Xét dạng . Tìm một cặp số nguyên mà tích số của chúng là và tổng của chúng là . Trong trường hợp này, tích số của chúng là và tổng của chúng là .

Viết dạng đã được phân tích thành nhân tử bằng cách sử dụng các số nguyên này.

Bấm để xem thêm các bước...

Thay thế tất cả các lần xuất hiện của với .

Loại bỏ các dấu ngoặc đơn không cần thiết.

Bấm để xem thêm các bước...

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Bấm để xem thêm các bước...

Bấm để xem thêm các bước...

Đối với đa thức có dạng , hãy viết lại số hạng ở giữa là tổng của hai số hạng có tích là và có tổng là .

Bấm để xem thêm các bước...

Áp dụng thuộc tính phân phối.

Rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất ra ngoài từ mỗi nhóm.

Bấm để xem thêm các bước...

Nhóm hai số hạng đầu và hai số hạng cuối lại.

Rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất [ƯCLN] ra ngoài từ mỗi nhóm.

Phân tích nhân tử đa thức bằng cách rút nhân tử chung là ước chung lớn nhất ra ngoài, .

Loại bỏ các dấu ngoặc đơn không cần thiết.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Trừ từ cả hai vế của phương trình.

Lấy căn bậc của cả hai vế của để loại bỏ số mũ ở vế trái.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Rút gọn vế phải của phương trình.

Bấm để xem thêm các bước...

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Bấm để xem thêm các bước...

Đầu tiên, sử dụng giá trị dương của để tìm đáp án đầu tiên.

Tiếp theo, sử dụng giá trị âm của để tìm đáp án thứ hai.

Đáp án hoàn chỉnh là kết quả của cả hai phần dương và âm của đáp án.

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Chia mỗi số hạng cho và rút gọn.

Bấm để xem thêm các bước...

Chia mỗi số hạng trong cho .

Bỏ các thừa số chúng của .

Bấm để xem thêm các bước...

Đặt bằng và giải để tìm .

Bấm để xem thêm các bước...

Cộng cho cả hai vế của phương trình.

Đáp án là kết quả của và .

Video liên quan

Chủ Đề