Ngày đăng: 01/08/2019
Cộng đồng zalo giải đáo bài tập
Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé
Con sinh năm 2009 //zalo.me/g/cieyke829 Con sinh năm 2010 //zalo.me/g/seyfiw173 Con sinh năm 2011 //zalo.me/g/jldjoj592 Con sinh năm 2012 //zalo.me/g/ormbwj717 Con sinh năm 2013 //zalo.me/g/lxfwgf190 Con sinh năm 2014 //zalo.me/g/bmlfsd967 Con sinh năm 2015 //zalo.me/g/klszcb046
41. Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội – Huế : 658km,
Hà Nội – Nha : 1278km,
42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê [Ai Cập] nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
- Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm [hay giảm bớt] bao nhiêu so với năm 1869 [năm khánh thành kênh đào] ?
- Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?
43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
44. Tìm số tự
nhiên x, biết:
- x : 13 = 41; b] 1428 : x = 14; c] 4x : 17 = 0;
- 7x – 8 = 713; e] 8[x – 3] = 0; g] 0 : x = 0.
45. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:
46. a] Trong phépchia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phépchia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.
Hướng dẫn trả lời câu hỏi khởi động, luyện tập vận dụng trang 22, 23, 24 Toán 6 Cánh Diều. Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 24, 25 SGK Toán lớp 6 Cánh Diều Tập 1. Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên – Chương 1 Số Tự Nhiên
Câu hỏi khởi động
Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn?
Vì cứ sau 20 phút, vi khuẩn lại phân đôi 1 lần nên sau 20 phút đầu, từ 1 vi khuẩn phân đôi thành 1.2 =2 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 40 phút], từ 2 vi khuẩn phân đôi thành 2 . 2 = 4 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 60 phút], từ 4 vi khuẩn phân đôi thành 4 . 2 = 8 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 80 phút], từ 8 vi khuẩn phân đôi thành 8 . 2 = 16 vi khuẩn.
Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 100 phút], từ 16 vi khuẩn phân đôi thành 16 . 2 = 32 vi khuẩn.
Sau 20 phút nữa [tức là sau 120 phút], từ 32 vi khuẩn phân đôi thành 32 . 2 = 64 vi khuẩn.
Vậy sau 120 phút có tất cả 64 vi khuẩn.
Luyện tập vận dụng 1
Viết và tính các lũy thừa sau:
- Năm mũ hai;
- Hai lũy thừa bảy;
- Lũy thừa bậc ba của sáu.
- Năm mũ hai: \[{5^2} = 5.5 = 25\]
- Hai lũy thừa bảy: \[{2^7} = 2.2.2.2.2.2.2 = 128\]
- Lũy thừa bậc ba của sáu: \[{6^3} = 6.6.6 = 216\]
Luyện tập vận dụng 2 trang 23 Toán 6
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:
- 25 cơ số 5;
- 64 cơ số 4.
- Phân tích 25 thành các số 5 nhân với nhau. Số các số 5 là số mũ của lũy thừa cần tìm.
- Phân tích 64 thành các số 4 nhân với nhau. Số các số 4 là số mũ của lũy thừa cần tìm.
- \[25 = 5.5 = {5^2}\]
- \[64 = 4.4.4 = {4^3}\]
Hoạt động 2
So sánh: \[{2^3}{.2^4}\] và \[{2^7}\].
\[{a^n}=a.a….a\] [n thừa số a]
\[{2^3} = 2.2.2 = 8\]
\[{2^4} = 2.2.2.2 = 16\]
\[{2^3}{.2^4} = 8.16 = 128\]
\[{2^7} = 2.2.2.2.2.2.2 = 128\]
Vậy \[{2^3}{.2^4} = {2^7}\].
Luyện tập vận dụng 3
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
- \[{2^5}.64\];
- \[{20.5.10^3}\].
a]
\[64 = 2.2.2.2.2.2 = {2^6}\]
\[{2^5}.64 = {2^5}{.2^6} = {2^{5 + 6}} = {2^{11}}\].
b]
Advertisements [Quảng cáo]
\[2.5 = 100 = 10.10 = {10^2}\]
\[{20.5.10^3} = {10^2}{.10^3}\]\[ = {10^{2 + 3}} = {10^5}\].
Hoạt động 3
So sánh: \[{2^5}:{2^3}\] và \[{2^2}\].
\[{2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\].
\[{2^3} = 2.2.2 = 8\].
\[{2^5}:{2^3} = 32:8 = 4\].
\[{2^2} = 4\].
Vậy \[{2^5}:{2^3} = {2^2}\].
Luyện tập vận dụng 4
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
- \[{6^5}:6\];
- \[128:{2^3}\].
- \[{6^5}:6 = {6^{5 – 1}} = {6^4}\].
b]
\[128 = 2.2.2.2.2.2.2 = {2^7}\].
\[128:{2^3} = {2^7}:{2^3} = {2^{7 – 3}} = {2^4}\].
Bài 1 trang 24 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
- \[5.5.5.5\]
- 9.9.9.9.9.9.9
- 7.7.7.7.7
- \[a.a.a.a.a.a.a.a\]
- \[5.5.5.5 = {5^4}\].
- \[9.9.9.9.9.9.9 = {9^7}\].
- \[7.7.7.7.7 = {7^5}\].
- \[a.a.a.a.a.a.a.a = {a^8}\].
Advertisements [Quảng cáo]
Giải Bài 2 trang 25 Toán 6 Cánh Diều
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: \[{2^5},{5^2},{9^2},{1^{10}},{10^1}\].
\[{2^5}\] có cơ số là 2, số mũ là 5.
\[{2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\].
\[{5^2}\] có cơ số 5, số mũ 2.
\[{5^2} = 5.5 = 25\]
\[{9^2}\] có cơ số 9, số mũ 2.
\[{9^2} = 9.9 = 81\].
\[{1^{10}}\] có cơ số 1, số mũ 10.
\[{1^{10}} = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1\].
Bài 3
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.
- 81, cơ số 3;
- 81, cơ số 9;
- 64, cơ số 2;
- 100 000 000, cơ số 10.
a]
81:3=27
27:3=9
9:3=3
3:3=1
Ta thực hiện 4 lần chia nên:
81=3.3.3.3=\[{3^4}\]
- \[81 = 9.9 = {9^2}\]
- \[64 = 2.2.2.2.2.2 = {2^6}\]
- 100 000 000 có 8 chữ số 0 nên
100 000 000 =\[{10^8}\].
Bài 4 trang 25 Toán 6 tập 1 Cánh Diều
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
- \[{3^4}{.3^5}\]; \[{16.2^9}\]; \[16.32\];
- \[{12^8}:12\]; \[243:{3^4}\]; \[{10^9}:10000\].
- \[{4.8^6}{.2.8^3}\]; \[{12^2}{.2.12^3}.6\]; \[{6^3}{.2.6^4}.3\].
a]
\[{3^4}{.3^5} = {3^{3 + 5}} = {3^8}\];
\[16 = 2.2.2.2 = {2^4}\].
\[{16.2^9} = {2^4}{.2^9} = {2^{4 + 9}} = {2^{13}}\];
\[32 = 2.2.2.2.2 = {2^5}\]
\[16.32 = {2^4}{.2^5} = {2^{4 + 5}} = {2^9}\]
b]
\[{12^8}:12 = {12^8}:{12^1} = {12^{8 – 1}} = {12^7}\];
\[243 = 3.3.3.3.3 = {3^5}\]
\[243:{3^4} = {3^5}:{3^4} = {3^{5 – 4}} = {3^1} = 3\].
\[10000 = {10^4}\]
\[{10^9}:10000 = {10^9}:{10^4} = {10^{9 – 4}} = {10^5}\].
- ; ; .
\[\begin{array}{l}{4.8^6}{.2.8^3} = {4.2.8^6}{.8^3}\\ = \left[ {4.2} \right]{.8^6}{.8^3}\\ = {8.8^6}{.8^3}\\ = {8^1}{.8^6}{.8^3}\\ = {8^{1 + 6 + 3}} = {8^{10}}\end{array}\]
\[\begin{array}{l}{12^2}{.2.12^3}.6\\ = {12^2}{.12^3}.\left[ {2.6} \right]\\ = {12^2}{.12^3}.12\\ = {12^{2 + 3 + 1}} = {12^6}\end{array}\]
\[\begin{array}{l}{6^3}{.2.6^4}.3\\ = {6^3}{.6^4}.\left[ {2.3} \right]\\ = {6^3}{.6^4}.6\\ = {6^{3 + 4 + 1}}\\ = {6^8}\end{array}\]
Bài 5
So sánh:
- \[{3^2}\] và 3.2;
- \[{2^3}\] và \[{3^2}\];
- \[{3^3}\] và \[{3^4}\].
- \[{3^2}\]=3.3=9
3.2=6 .
Vì 9 >6 nên \[{3^2} > 3.2\].
- \[{2^3} = 2.2.2 = 8\]
\[{3^2} = 3.3 = 9\] .
Vì 8 < 9 nên \[{2^3} < {3^2}\].
- \[{3^3} = 3.3.3 = 27\]
\[{3^4} = 3.3.3.3 = 81\].
Vì 27 < 81 nên \[{3^3} < {3^4}\].
Giải Bài 6 trang 25 Toán lớp 6 Cánh diều
Khối lượng của Mặt Trời khoảng \[{199.10^{25}}\] tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng \[{6.10^{21}}\] tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
\[\begin{array}{l}\left[ {{{198.10}{25}}} \right]:\left[ {{{6.10}{21}}} \right]\\ = \left[ {198:6} \right].\left[ {{{10}{25}}:{{10}{21}}} \right]\\ = {33.10^4} = 330000\end{array}\]
Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 330000 lần khối lượng của Trái Đất.
Bài 7 trang 25 SGK Cánh Diều Toán 6
Cho biết \[{11^2} = 121;{111^2} = 12321\]. Hãy dự đoán \[{1111^2}\] bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.
Dự đoán: \[{1111^2}\] bằng số có chữ số đầu tiên là 1 rồi tăng dần đến 4, sau đó giảm dần về 1, tức là số 1234321.