Toán lớp 6 tập 1 trang 22 23 24 năm 2024

Ngày đăng: 01/08/2019

Cộng đồng zalo giải đáo bài tập

Các bạn học sinh tham gia nhóm zalo để trao đổi giải đáp bài tập nhé

Con sinh năm 2009 //zalo.me/g/cieyke829 Con sinh năm 2010 //zalo.me/g/seyfiw173 Con sinh năm 2011 //zalo.me/g/jldjoj592 Con sinh năm 2012 //zalo.me/g/ormbwj717 Con sinh năm 2013 //zalo.me/g/lxfwgf190 Con sinh năm 2014 //zalo.me/g/bmlfsd967 Con sinh năm 2015 //zalo.me/g/klszcb046

41. Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế : 658km,

Hà Nội – Nha : 1278km,

42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê [Ai Cập] nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.

  1. Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm [hay giảm bớt] bao nhiêu so với năm 1869 [năm khánh thành kênh đào] ?
  1. Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?

43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

44. Tìm số tự

nhiên x, biết:

  1. x : 13 = 41; b] 1428 : x = 14; c] 4x : 17 = 0;
  1. 7x – 8 = 713; e] 8[x – 3] = 0; g] 0 : x = 0.

45. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:

46. a] Trong phépchia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phépchia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?

  1. Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi khởi động, luyện tập vận dụng trang 22, 23, 24 Toán 6 Cánh Diều. Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 24, 25 SGK Toán lớp 6 Cánh Diều Tập 1. Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên – Chương 1 Số Tự Nhiên

Câu hỏi khởi động

Vi khuẩn E.coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Giả sử lúc đầu có 1 vi khuẩn. Sau 120 phút có bao nhiêu vi khuẩn?

Vì cứ sau 20 phút, vi khuẩn lại phân đôi 1 lần nên sau 20 phút đầu, từ 1 vi khuẩn phân đôi thành 1.2 =2 vi khuẩn.

Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 40 phút], từ 2 vi khuẩn phân đôi thành 2 . 2 = 4 vi khuẩn.

Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 60 phút], từ 4 vi khuẩn phân đôi thành 4 . 2 = 8 vi khuẩn.

Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 80 phút], từ 8 vi khuẩn phân đôi thành 8 . 2 = 16 vi khuẩn.

Sau 20 phút tiếp theo [tức là sau 100 phút], từ 16 vi khuẩn phân đôi thành 16 . 2 = 32 vi khuẩn.

Sau 20 phút nữa [tức là sau 120 phút], từ 32 vi khuẩn phân đôi thành 32 . 2 = 64 vi khuẩn.

Vậy sau 120 phút có tất cả 64 vi khuẩn.

Luyện tập vận dụng 1

Viết và tính các lũy thừa sau:

  1. Năm mũ hai;
  1. Hai lũy thừa bảy;
  1. Lũy thừa bậc ba của sáu.

  1. Năm mũ hai: \[{5^2} = 5.5 = 25\]
  1. Hai lũy thừa bảy: \[{2^7} = 2.2.2.2.2.2.2 = 128\]
  1. Lũy thừa bậc ba của sáu: \[{6^3} = 6.6.6 = 216\]

Luyện tập vận dụng 2 trang 23 Toán 6

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước:

  1. 25 cơ số 5;
  1. 64 cơ số 4.
  1. Phân tích 25 thành các số 5 nhân với nhau. Số các số 5 là số mũ của lũy thừa cần tìm.
  1. Phân tích 64 thành các số 4 nhân với nhau. Số các số 4 là số mũ của lũy thừa cần tìm.

  1. \[25 = 5.5 = {5^2}\]
  1. \[64 = 4.4.4 = {4^3}\]

Hoạt động 2

So sánh: \[{2^3}{.2^4}\] và \[{2^7}\].

\[{a^n}=a.a….a\] [n thừa số a]

\[{2^3} = 2.2.2 = 8\]

\[{2^4} = 2.2.2.2 = 16\]

\[{2^3}{.2^4} = 8.16 = 128\]

\[{2^7} = 2.2.2.2.2.2.2 = 128\]

Vậy \[{2^3}{.2^4} = {2^7}\].

Luyện tập vận dụng 3

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

  1. \[{2^5}.64\];
  1. \[{20.5.10^3}\].

a]

\[64 = 2.2.2.2.2.2 = {2^6}\]

\[{2^5}.64 = {2^5}{.2^6} = {2^{5 + 6}} = {2^{11}}\].

b]

Advertisements [Quảng cáo]

\[2.5 = 100 = 10.10 = {10^2}\]

\[{20.5.10^3} = {10^2}{.10^3}\]\[ = {10^{2 + 3}} = {10^5}\].

Hoạt động 3

So sánh: \[{2^5}:{2^3}\] và \[{2^2}\].

\[{2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\].

\[{2^3} = 2.2.2 = 8\].

\[{2^5}:{2^3} = 32:8 = 4\].

\[{2^2} = 4\].

Vậy \[{2^5}:{2^3} = {2^2}\].

Luyện tập vận dụng 4

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

  1. \[{6^5}:6\];
  1. \[128:{2^3}\].

  1. \[{6^5}:6 = {6^{5 – 1}} = {6^4}\].

b]

\[128 = 2.2.2.2.2.2.2 = {2^7}\].

\[128:{2^3} = {2^7}:{2^3} = {2^{7 – 3}} = {2^4}\].

Bài 1 trang 24 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:

  1. \[5.5.5.5\]
  1. 9.9.9.9.9.9.9
  1. 7.7.7.7.7
  1. \[a.a.a.a.a.a.a.a\]

  1. \[5.5.5.5 = {5^4}\].
  1. \[9.9.9.9.9.9.9 = {9^7}\].
  1. \[7.7.7.7.7 = {7^5}\].
  1. \[a.a.a.a.a.a.a.a = {a^8}\].

Advertisements [Quảng cáo]

Giải Bài 2 trang 25 Toán 6 Cánh Diều

Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: \[{2^5},{5^2},{9^2},{1^{10}},{10^1}\].

\[{2^5}\] có cơ số là 2, số mũ là 5.

\[{2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\].

\[{5^2}\] có cơ số 5, số mũ 2.

\[{5^2} = 5.5 = 25\]

\[{9^2}\] có cơ số 9, số mũ 2.

\[{9^2} = 9.9 = 81\].

\[{1^{10}}\] có cơ số 1, số mũ 10.

\[{1^{10}} = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1\].

Bài 3

Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.

  1. 81, cơ số 3;
  1. 81, cơ số 9;
  1. 64, cơ số 2;
  1. 100 000 000, cơ số 10.

a]

81:3=27

27:3=9

9:3=3

3:3=1

Ta thực hiện 4 lần chia nên:

81=3.3.3.3=\[{3^4}\]

  1. \[81 = 9.9 = {9^2}\]
  1. \[64 = 2.2.2.2.2.2 = {2^6}\]
  1. 100 000 000 có 8 chữ số 0 nên

100 000 000 =\[{10^8}\].

Bài 4 trang 25 Toán 6 tập 1 Cánh Diều

Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

  1. \[{3^4}{.3^5}\]; \[{16.2^9}\]; \[16.32\];
  1. \[{12^8}:12\]; \[243:{3^4}\]; \[{10^9}:10000\].
  1. \[{4.8^6}{.2.8^3}\]; \[{12^2}{.2.12^3}.6\]; \[{6^3}{.2.6^4}.3\].

a]

\[{3^4}{.3^5} = {3^{3 + 5}} = {3^8}\];

\[16 = 2.2.2.2 = {2^4}\].

\[{16.2^9} = {2^4}{.2^9} = {2^{4 + 9}} = {2^{13}}\];

\[32 = 2.2.2.2.2 = {2^5}\]

\[16.32 = {2^4}{.2^5} = {2^{4 + 5}} = {2^9}\]

b]

\[{12^8}:12 = {12^8}:{12^1} = {12^{8 – 1}} = {12^7}\];

\[243 = 3.3.3.3.3 = {3^5}\]

\[243:{3^4} = {3^5}:{3^4} = {3^{5 – 4}} = {3^1} = 3\].

\[10000 = {10^4}\]

\[{10^9}:10000 = {10^9}:{10^4} = {10^{9 – 4}} = {10^5}\].

  1. ; ; .

\[\begin{array}{l}{4.8^6}{.2.8^3} = {4.2.8^6}{.8^3}\\ = \left[ {4.2} \right]{.8^6}{.8^3}\\ = {8.8^6}{.8^3}\\ = {8^1}{.8^6}{.8^3}\\ = {8^{1 + 6 + 3}} = {8^{10}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{12^2}{.2.12^3}.6\\ = {12^2}{.12^3}.\left[ {2.6} \right]\\ = {12^2}{.12^3}.12\\ = {12^{2 + 3 + 1}} = {12^6}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}{6^3}{.2.6^4}.3\\ = {6^3}{.6^4}.\left[ {2.3} \right]\\ = {6^3}{.6^4}.6\\ = {6^{3 + 4 + 1}}\\ = {6^8}\end{array}\]

Bài 5

So sánh:

  1. \[{3^2}\] và 3.2;
  1. \[{2^3}\] và \[{3^2}\];
  1. \[{3^3}\] và \[{3^4}\].

  1. \[{3^2}\]=3.3=9

3.2=6 .

Vì 9 >6 nên \[{3^2} > 3.2\].

  1. \[{2^3} = 2.2.2 = 8\]

\[{3^2} = 3.3 = 9\] .

Vì 8 < 9 nên \[{2^3} < {3^2}\].

  1. \[{3^3} = 3.3.3 = 27\]

\[{3^4} = 3.3.3.3 = 81\].

Vì 27 < 81 nên \[{3^3} < {3^4}\].

Giải Bài 6 trang 25 Toán lớp 6 Cánh diều

Khối lượng của Mặt Trời khoảng \[{199.10^{25}}\] tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng \[{6.10^{21}}\] tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?

\[\begin{array}{l}\left[ {{{198.10}{25}}} \right]:\left[ {{{6.10}{21}}} \right]\\ = \left[ {198:6} \right].\left[ {{{10}{25}}:{{10}{21}}} \right]\\ = {33.10^4} = 330000\end{array}\]

Vậy khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng 330000 lần khối lượng của Trái Đất.

Bài 7 trang 25 SGK Cánh Diều Toán 6

Cho biết \[{11^2} = 121;{111^2} = 12321\]. Hãy dự đoán \[{1111^2}\] bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán đó.

Dự đoán: \[{1111^2}\] bằng số có chữ số đầu tiên là 1 rồi tăng dần đến 4, sau đó giảm dần về 1, tức là số 1234321.

Chủ Đề