Tôn dày bao nhiêu mm?

Mái tôn dày bao nhiêu, làm thế nào để xác định độ dày của mái tôn? Nhà ở nên lựa chọn tôn dày bao nhiêu? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết sau.

Mục lục

Độ dày mái tôn là gì? Kí hiệu về độ dày mái tôn

Độ dày mái tôn là khái niệm được dùng để chỉ thông số độ dày của tấm tôn. Độ dày tôn cũng phần nào đánh giá được độ bền, khả năng chịu lực, tuổi thọ sử dụng của sản phẩm. Tôn càng dày thì giá thành càng cao, độ bền cũng cao hơn hẳn so với tôn mỏng. Mỗi loại tôn [tôn lạnh, tôn sóng, tôn giả ngói, tôn xốp…] sẽ có độ dày khác nhau, đơn vị tính độ dày của tôn thông dụng là mm hoặc dem [ dem bằng 0.1mm]

Độ dày mái tôn trong bảng thông số kỹ thuật thường được ký hiệu là MSC..

Cách xác định độ dày của mái tôn

Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường thì chúng ta khó có thể xác định được độ dày của tấm tôn. Dưới đây là 2 cách bạn có thể áp dụng để đo độ dày mái tôn:

  • Cách 1: Xác định độ dày mái tôn bằng cân điện tử hoặc cân kim.

Bạn lấy 1m2 tôn và đặt lên cân, đảm bảo giữ thăng bằng. Lấy trọng lượng đo được so với tỷ trọng kg/m tôn từ thương hiệu tôn bạn sử dụng là biết được chính xác độ dày của tôn.

  • Cách 2: Xác định độ dày mái tôn bằng thiết bị đo Palmer

Đây là thiết bị chuyên dụng để đo chiều dày của mái tôn. Bạn chỉ cần đo trên 3 điểm khác nhau trên tấm tôn, tính độ dày trung bình, sau đó so sánh với thông số của nhà sản xuất là có thể biết được. Sử dụng thiết bị đo Palmer còn có công dụng hữu ích, đó là giúp bạn phát hiện được tôn giả, tôn chính hãng.

Mái tôn dày bao nhiêu?

Các loại tôn khác nhau thì độ dày sẽ khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu độ dày của từng loại mái tôn:

Mái tôn mạ kẽm dày bao nhiêu?

Tôn mạ kẽm [hay còn được gọi bằng cái tên tôn kẽm] thực chất là một sản phẩm tấm kim loại [Tấm thép] được phủ một lớp kẽm trong quá trình nhúng nóng.

Độ dày thông thường của tôn mạ kẽm gồm: 0.18 mm, 0.20 mm, 0.22 mm, 0.25 mm, 0.30 mm, 0.35 mm, 0.37 mm, 0.40 mm, 0.42 mm, 0.45 mm, 0.47 mm, 0.48 mm, 0.50 mm, 0.52 mm, 0.58 mm.

Mái tôn lạnh dày bao nhiêu?

Tôn lạnh là một loại thép cán mỏng đã được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm. Với tỷ lệ thông thường là 55% Nhôm, 43.5% Kẽm và 1.5% Silicon.

Độ dày của tôn lạnh thường là 0.28mm, 0.3mm, 0.33mm, 0.35mm, 0.4mm, 0.45mm…

Tôn sóng dày bao nhiêu?

Tôn sóng là vật liệu lợp mái và vách được làm từ những tấm thép cán mỏng được trải qua quá trình cán sóng vuông hoặc sóng tròn…

Độ dày của tôn sóng thông dụng là: 0,8 mm, 1 mm, 1,5 mm, 2 mm, 3 mm

Tôn cách nhiệt [tôn xốp] dày bao nhiêu?

Tôn xốp cách nhiệt hay còn gọi là tôn cách nhiệt, tấm lợp cách nhiệt, tôn mát, tôn 3 lớp,…Tôn xốp cách nhiệt được cấu tạo bởi 3 lớp chắc chắn: lớp đầu tiên là lớp tôn lạnh mạ màu, ở giữa là lớp cách nhiệt PU và dưới cùng là lớp lót bạc.

Tôn xốp có độ dày từ 0.3 – 0.6mm. Các độ dày thông dụng thường thấy là 0.3mm, 0.35mm, 0.4mm, 0.45mm, 0.5mm, 0.6mm…

Tôn giả ngói dày bao nhiêu?

Tôn giả ngói thường dùng để lợp mái nhà, thay thế cho vật liệu gạch ngói truyền thống. Độ dày của tôn giả ngói trong khoảng từ 0,2 – 0,5mm với các loại tôn sóng ngói bình thường; riêng với tôn sóng ngói chống nóng [tôn sóng ngói xốp] thì độ dày khoảng 55mm.

Có thể bạn quan tâm:  Thi công mái tôn – làm mái tôn giá tốt

Mái tôn dày hay mỏng ảnh hưởng như thế nào đến công trình lắp đặt?

Mái tôn dày hay mỏng ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền, tuổi thọ công trình lắp đặt. Tôn dày sử dụng nhiều nguyên vật liệu hơn, chống lại sự ăn mòn của các yếu tố khắc nghiệt của thời tiết như mưa, nắng, gió, sương tốt hơn so với tôn mỏng.

Những công trình nào nên lựa chọn mái tôn dày?

Với các công trình như nhà ở [nhà dân dụng, nhà phố, biệt thự] hay công ty, cửa hàng, nhà máy… đòi hỏi cách âm, cách nhiệt tốt cùng với độ bền cao, tuổi thọ sử dụng lâu dài thì nên lựa chọn các loại tôn có độ dày lớn. Nước ta vào mùa hè nóng nực, sử dụng tôn xốp cách nhiệt sẽ giúp không gian bên trong ngôi nhà thoáng mát và dễ chịu hơn rất nhiều. Hơn nữa với những ngôi nhà gần chợ, đường xá đông đúc ồn ào lựa chọn tôn dày để giảm thiểu tiếng ồn cũng là sự lựa chọn thông minh để đảm bảo chất lượng cuộc sống. Chi phí tôn dày đắt hơn tôn mỏng nhưng giá trị sử dụng lâu dài, mang đến sự an toàn cho không gian.

Bạn cần thông tin về độ dày tôn lợp mái các loại, bạn chưa biết cách kiểm tra độ dày tôn, bạn cần bảng tra trọng lượng tôn chi tiết. Hãy xem chi tiết trong bài viết này hoặc liên hệ trực tiếp với nhân viên chúng tôi.

Độ dày tôn là gì ?

Độ dày tôn là thông số chỉ độ dày tấm tôn

Độ dày tôn hay còn gọi là zem là thông số chỉ độ dày của tấm tôn, một cách hiểu khác chính là chất lượng của tấm tôn, độ dày tôn càng lớn thì chất lượng của tôn càng bền vững. Tuy nhiên tôn càng dày trọng lượng càng lớn [càng nặng], cần phải tăng kết cấu chịu lực cho vì kèo

Độ dày tấm tôn lợp mái

Độ dày tấm tôn lợp mái sẽ khác nhau ở từng loại, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu, tôn xốp, tôn pu, tôn sóng …sẽ có độ dày khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết dưới đây:

Độ dày tôn mạ kẽm

2 dem 80, 3 dem 00, 3 dem 20, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 30, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00

Giá tôn kẽm [mọi thông tin cần biết về tôn mạ kẽm]

Độ dày tôn lạnh

3 dem 00, 3 dem 30, 3 dem 50, 3 dem 80, 4 dem 00, 4 dem 20, 4 dem 50, 4 dem 80, 5 dem 00, 6 dem

Báo giá tôn lạnh [mọi thông tin cần biết về tôn lạnh]

Độ dày tôn màu

Độ dày tôn màu giống tương tự như độ dày tôn lạnh

Giá tôn lợp mái các loại

Độ dày tôn xốp

Tôn xốp được cấu tạo có 3 lớp: lớp tôn + lớp PU + lớp nhựa PVC. Độ dày tôn tôn xốp sẽ bao gồm 3 lớp trên, tuy nhiên để tính độ dày tôn xốp người ta chỉ tính lớp tôn đầu tiên. [Lớp tôn này có thể dùng tôn lạnh, tôn kẽm, tôn màu, tôn cán sóng …

Nói tóm lại: tôn xốp có độ dày từ 3 dem đến 6 dem

Giá tôn xốp mới nhất

Độ dày tôn cán sóng

Tôn cán sóng bao gồm: 5 sóng vuông, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng tròn, 13 sóng là phông … có độ dày từ 2 dem đến 6 dem

Cách kiểm tra độ dày tôn

Bạn có thể kiểm tra độ dày của tấm tôn rất dễ dàng bằng các cách sau:

1] Sử dụng thiết bị đo Palmer để đo độ dày:

Thiết bị đo Palmer này rất dễ sử dụng, bạn cần chú ý: đo ít nhất 3 điểm khác nhau trên tấm tôn, sau đó tính độ dày bình quân các điểm đo so sánh với độ dày công bố của nhà sản xuất.

Sử dụng palmer để kiểm tra độ dày tôn

2] Cân tấm tôn để kiểm tra độ dày

Sử dụng phương pháp cân tấm tôn để kiểm tra đội dày

Thực hiện cân khối lượng của 1 mét tôn [kg/m], so sánh kết quả có được với tỷ trọng lý thuyết [kg/m]. Trong đó: tỷ trọng lý thuyết tính như sau:

a] Đối với thép nền [Thép nền cán nguội]:

Tỷ trọng của thép nền [kg/m] = Độ dày của thép nền [mm] x Khổ rộng [mm] x 0.00785 [kg/cm3]

b] Đối với tôn kẽm/tôn lạnh [sử dụng thép nền cán nguội]:

Tỷ trọng của tôn kẽm / lạnh [kg/m] = Tỷ trọng thép nền + [Lượng mạ [g/m2] x khổ tôn [mm]/1000]/1000

c] Đối với tôn kẽm màu/tôn lạnh màu [sử dụng thép nền cán nguội]:

Tỷ trọng tôn kẽm màu / tôn lạnh màu [kg/m] = Tỷ trọng tôn kẽm/tôn lạnh + Tổng độ dày lớp sơn x 0.0016 kg x [khổ tôn [mm]/1000]”

Lưu ý: Tỷ trọng tôn trong thực tế chấp nhận được là tỷ trọng có dung sai tuân theo quy định dung sai tỷ trọng của nhà sản xuất.

Trọng Lượng tôn

Trọng lượng tôn phụ thuộc vào độ dày tôn, mỗi loại tôn và nhà máy có quy chuẩn độ dày tôn khác nhau, do đó bảng trọng lượng cũng tương đối khác nhau, chúng ta cùng theo dõi chi tiết ngay dưới đây:

Bảng trọng lượng tôn Hoa Sen

Độ dàyTrọng lượng3 dem2.5kg/m3.5 dem3kg/m4 dem3.5kg/m4.5 dem3.9kg/m5 dem4.4kg/m

Giá tôn Hoa Sen

Bảng trọng lượng tôn màu Đông Á

Bảng trọng lượng tôn đông á

Giá tôn Đông Á mới nhất

Bảng trọng lượng tôn kẽm Việt Nhật

ĐỘ DÀY

[Đo thực tế]

TRỌNG

LƯỢNG [KG/M]

2 dem1.8kg/m2.5 dem2.1kg/m3 dem2.35kg/m3.2 dem2.6kg/m3.5 dem2.75kg/m3.8 dem2.9kg/m4 dem3.15kg/m4.3 dem3.3kg/m4.5 dem3.5kg/m4.8 dem3.75kg/m5 dem4.2kg/m

Giá tôn Việt Nhật mới nhất

Bảng trọng lượng tôn Hòa Phát

Bảng trọng lượng tôn hòa phát AZ040, AZ070, AZ100

Trong phạm vi bài viết, chúng tôi chỉ nếu bảng trọng lượng của tôn Đông Á, Hoa Sen, Việt Nhật, Hòa Phát. Để biết độ dày, trọng lượng cũng như quy cách chi tiết của các thương hiệu tôn khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên tư vấn.

Chủ Đề