Tổng hợp kiến thức đường lối cách mạng

tổng hợp kiến thức môn đường lối cách mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [306.66 KB, 80 trang ]

Doanthanhhang K45C2
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
a. Khái niệm đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam
− Đường lối cm của ĐCS VN là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục
tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng VN.
Đường lối cm của Đảng đc thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết, chỉ thị…
− Phân nhóm đường lối:
Đường lối cm của Đảng bao gồm: đường lối đối nội và đường lối đối ngoại
− Đường lối cm của Đảng là toàn diện và phong phú: có đường lối chtrị chung
xuyên suốt cả quá trình cm, có đường lối cho từng thời kỳ lịch sử, có đường lối vạch ra
cho từng lĩnh vực hoạt động
− Đường lối có thể thay đổi và cần thay đổi tùy thuộc hoàn cảnh cụ thể .
− Vai trò của đường lối cm của Đảng:
+ Đường lối đúng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cm, quyết định vị
trí, uy tín của Đảng đối với quốc gia, dân tộc.
+ Đường lối đúng sẽ đi vào đời sống, soi sáng thực tiễn, trở thành ngọn cờ thức
tỉnh, động viên và tập hợp quần chúng nd tham gia tự giác phong trào cm một
cách hiệu quả nhất
b. Đối tượng nghiên cứu môn học
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của môn học là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính
sách của Đảng trong tiến trình cm VN - từ cm DTDC ND đến cm XHCN.
Môn học Đường lối cm của ĐCS VN có mqh mật thiết vs môn Những nguyên lý cơ
bản cảu cn Mác – Lênin và môn Tư tưởng HCM. Đường lối cm của Đảng là sự vận dụng
sáng tạo, phát triển cn Mác – Lênin và tư tưởng HCM vào thực tiễn cm VN. Đồng thời
1
Doanthanhhang K45C2
còn thể hiện sự bổ sung, phát triển cn Mác – Lênin, tư tưởng HCM trong đk mới của
Đảng ta.


2. Nhiệm vụ nghiên cứu
− Làm rõ sự ra đời tất yếu của ĐCS VN – chủ thể hoạch định đường lối cm VN
− Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cm của Đảng [ đặc
biệt là trong thời kỳ đổi mới]
− Làm rõ kết quả thực hiện đường lối cm của Đảng trong tiến trình cm VN
→ Cần nắm vững ND cơ bản đường lối của Đảng, để từ đó lý giải những vấn đề thực tiễn
và vận dụng đc quan điểm của Đảng vào cuộc sống
II. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học
1. Phương pháp nghiên cứu
a. Cơ sở phương pháp luận
− Phương pháp luận khoa học của cn Mác – Lênin
− Phương pháp luận của HCM
− Các quan điểm của Đảng
b. Phương pháp nghiên cứu
Ngoài phương pháp luận chung, đối với mỗi nội dung cụ thể cần phải vận dụng một
phương pháp nghiên cứu phù hợp. Sử dụng phương pháp lịch sử và logic là hết sức quan
trọng, ngoài ra có thể sử dụng các phương pháp khác như phân tích, tổng hợp, so sánh…
thích hợp với nội dung từng môn học.
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học
2
Doanthanhhang K45C2
− Trang bị cho SV những hiểu biết cơ bản về sự ra đời của Đảng, về đường lối của
Đảng trong cm DTDC ND và cm XHCN, đặc biệt là đường lối của Đảng trong thời kì đổi
mới.
− Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu
theo mục tiêu, lý tưởng và đường lối của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm công dân
trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước.
− Sinh viên có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động tích cực giải
quyết những vấn đề ktế, xã hội, chtrị… theo đường lối, chính sách của Đảng.
3


Doanthanhhang K45C2
CHƯƠNG I
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng cộng sản Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
a. Sự chuyển biến CNTB và hậu quả của nó
− CNTB phương tây chuyển sang giai đoạn độc quyền [CNĐQ], đẩy mạnh chiến
tranh xâm lược thuộc địa
− Mâu thuẫn giữa đế quốc vs đế quốc, mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa vs
CNĐQ
− Nd các nc thuộc địa đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh giành độc lập trên thế giới
− Cuộc đấu tranh giải phóng của các dtộc thuộc địa đặt ra yêu cầu tất yếu phải liên
minh, đoàn kết, phối hợp hành động vs phong trào của giai cấp vô sản các nc
b. Ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
− Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi bức thiết
phải có hệ thống lý luận cm khoa học – CN Mác ra đời sau đó đc Lênin phát triển.
− Đặt cơ sở cho giai cấp công nhân các nước thuộc địa vận dụng để xây dựng chính
ĐCS
− Chủ nghĩa Mác – Lênin trở thành vũ khí tinh thần, tư tưởng của giai cấp cn, của nd
lao động các nc
Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo và phát triển CN Mác – Lênin vào thực tiễn cm
VN, sáng lập ra ĐCS VN. CN Mác – Lenin là nền tảng tư tưởng của ĐCS VN.
c. Tác động của Cách mạng Tháng 10 Nga thắng lợi và Quốc tế cộng sản III thành
lập
− Cách mạng Tháng 10 nag thắng lợi [1917]: là động lực thúc đẩy phong trào đấu
tranh của giai cấp công nhân, nd các nc, thúc đẩy sự ra đời của nhiều ĐCS
4
Doanthanhhang K45C2
Sự ra đời của nhà nc Xô Viết có tác dụng to lớn cổ vũ, động viên các dân tộc thuộc địa


vùng lên tự giải phóng.
− Quốc tế cộng sản II thành lập 3/1991 trở thành bộ tham mưu chiến đấu của giai
cấp vô sản và nd lao động các nc chống lại áp bức, bóc lột
2. Hoàn cảnh trong nước
a. Xã hội VN dưới sự thống trị của thực dân Pháp
Năm 1858, thực dân Pháp nổ sung xâm lược VN. Sau khi tạm thời dập tắt được các
phong trào đấu tranh của nd ta, thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị ở VN:
∗ Chính trị:
− Tước bỏ quyền lực đối nội và đối ngoại của chính quyền pkiến nhà Nguyễn
− Thực hiện chính sách chia để trị: chia VN ra thành 3 xứ [ Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam
kỳ], ở mỗi kỳ thực hiện 1 chế độ cai trị riêng
− Câu kết với giai cấp địa chủ
∗ Kinh tế:
− Hạn chế phát triển cn, đặc biệt là cn nặng
− Cướp đoạt ruộng đất để lập đồn điền, đầu tư khai thác tài nguyên để độc quyền về
ktế
− Thực hiện chính sách thuế dã man
∗ Văn hóa – xã hội:
− Thực hiện chính sách ngu dân, chỉ du nhập vhóa Pháp để quảng bá cho Pháp
− Tuyên truyền, khuyến khích những hạn chế của Khổng giáo
 Ảnh hưởng của chính sách thống trị đến xã hội VN:
− Chính trị [1858 – 1975]: Đất nước mất độc lập, nd mất tự do
− Kinh tế: + Phá vỡ nền kinh tế tự cấp, tự túc của xh phong kiến
5
Doanthanhhang K45C2
+ Làm nền ktế VN lệ thuộc vào ktế Pháp
− Văn hóa – Xã hội: làm xh VN chuyển biến theo 3 mặt:
+ Tính chất xh: từ xh phong kiến thành xh nửa thuộc địa, nửa phong kiến
+ Cơ cấu giai cấp có sự thay đổi: nếu như trước kia chỉ có 2 giai cấp chủ yếu là địa
chủ pk và nông dân thì bây giờ còn có thêm các giai cấp khác nữa: nông dân, địa chủ


phong kiến, công nhân, tiểu tư sản và tư sản.
+ Mâu thuẫn cơ bản thay đổi: nếu như mâu thuẫn trước kia là giữa nông dân với địa
chủ pk thì nay tồn tại hai mẫu thuẫn cơ bản là: mâu thuẫn giữa dtộc VN với chủ nghĩa đế
quốc và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ pk , trong đó mâu thuẫn chủ yếu là giữa
dtộc VN với CNĐQ.
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến tư sản cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX.
∗ Phong trào yêu nước chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến
− Phong trào Cần Vương [1885 – 1896]:
+ Ngày 13/7/1885, vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương, phong trào phát triển
mạnh ra nhiều địa phương ở Bắc Kỳ, Trung Kỳ và Nam Kỳ
+ Ngày 1/11/1888, vua Hàm nghi bị Pháp bắt, nhưng phong trào Cần Vương vẫn
tiếp tục phát triển đến năm 1896
− Khởi nghĩa Yên Thế ở Bắc Giang [1884]:
Nghĩa quân Yên Thế đã đánh thắng Pháp nhiều trận và gây cho chúng nhiều khó
khan, thiệt hại. Cuộc khởi nghĩa đến năm 1913 thì bị dập tắt.
− Phong trào yêu nước chịu ảnh hưởng của tư tưởng tư sản
+ Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu: chủ trương dung biện pháp bạo động để
đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nề độc lập cho dtộc. Sự nghiệp cm của Phan Bội
Châu đi từ lập trường quân chủ lập hiến đến dân chủ tư sản nhưng đều thất bại. Vào nửa
đầu thập kỉ 20 của thế kỉ XX, ông chịu ảnh hưởng của cm Tháng 10 Nga → PBC là tiêu
biểu cho chủ nghĩa quốc gia.
+ Xu hướng cải cách của Phan Chu Chinh: chủ trương vận động cải cách văn hóa, xã
hội; động viên lòng yêu nước trong nd; đả kích bọn vua quan phong kiến thối nát, đề
6
Doanthanhhang K45C2
xướng tư tưởng dân chủ tư sản; thực hiện khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, mở
mạng dân quyền; phản đối đấu tranh vũ trang và cầu viện nc ngoài
+ Các tổ chức Đảng ra đời: Đảng lập hiến, Tân Việt cm Đảng và VN Quốc dân
Đảng


→ Sự thất bại của các phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối TK XIX đầu TK
XX đã chứng tỏ con đường cứu nước theo hệ tư tưởng pk và hệ tư tưởng tư sản đã bế tắc.
Cm VN lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về đường lối, về giai cấp lãnh đạo.
c. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
∗ Nguyễn Ái Quốc chọn con đường cứu nước: NAQ tìm đường giải phóng dân tộc
và phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
− Ngày 5/6/1911 Nguyễn Tất Thành đã rời tổ quốc đi sang phương Tây tìm đường
cứu nc.
− 1917, Cách mạng Tháng 10 Nga thành công, Nguyễn Tất Thành đã hướng đến con
đường cm Tháng 10
− 1919, Người gửi tới hội nghị Véc Xây [Pháp] bản yêu sách đòi quyền lợi cho dân
tộc VN
− 7/1920, Người tìm thấy trang luận cương về vấn đề dtộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin – lời giải đáp về con đường giải phóng chon d VN, về vấn đề thuộc địa
trong mối quan hệ với phong trào cm thế giới… → Người đã đến với CN Mác –
Lênin
− 12/1920, Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế CS và tham gia thành
lập ĐCS Pháp.
∗ Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập
Đảng
− Người viết và gửi các sách báo, tài liệu về VN để truyền bá CN Mác – Lênin và
chỉ rõ con đường cm mà nd ta cần đi theo
− 6/1925 Người thành lập Hội VN cm Thanh niên
∗ Các tổ chức cộng sản ở VN:
7
Doanthanhhang K45C2
− Đông Dương CS Đảng [6/1929]
− An Nam CS Đảng [ mùa thu năm 1929]
− Đông Dương CS Liên đoàn [9/1929]
II. Hội nghị thành lập Đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng


1. Hội nghị thành lập Đảng
Nội dung hội nghị:
− Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các nhóm cộng
sản ở Đông Dương
− Định tên Đảng là ĐCS VN
− Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng
− Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nc
− Cử một ban TW lâm thời gồm 9 người , trong đó có 2 đại biểu chi bộ cộng sản TQ
ở Đông Dương
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
∗ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đc tập hợp từ Chánh cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt
∗ Nội dung cương lĩnh:
− Đường lối chiến lược chung: tư sản dân quyền cm và thổ địa cm để đi tới XH cộng
sản
− Nhiệm vụ cm:
+ Chính trị: đánh đổ ĐQCN và bọn PK, làm cho VN hoàn toàn độc lập, lập chính
phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
8
Doanthanhhang K45C2
+ Kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của TBĐQCN
để giao cho CP công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm
của công chia cho dân cày nghèo, bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo, mở mang CN, NN, thi
hành luật ngày làm 8h.
+ VH - XH: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình, quyền, phổ thông giáo dục
theo công nông hoá.
− Lực lượng cm:
+ Thu phục được đông đảo bộ phận dân cày, dựa vào dân cày nghèo làm thổ địa cm
+ Làm cho các đoàn thể công – nông [ công hội – hợp tác xã] ko nằm dưới quyền và
ảnh hưởng của TB quốc gia


+ Liên lạc với tiểu TS, trí thức, trung nông, thanh niên, tân việt… để kéo họ về phía
cm
+ Với phú nông, trung, tiểu địa chủ và TB An Nam chưa rõ mặt phản CM thì phải
lợi dụng, hoăc trung lập họ, bộ phận nào phản CM thì phải đánh đổ
− Lãnh đạo cm:
+ Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cm VN. ĐCS VN là đội tiên phong của giai
cấp vô sản, phải thu phục đc đại bộ phận giai cấp mình, lãnh đạo đc dân chúng
+ Trong khi liên lạc với các giai cấp, phải rất cẩn thận, ko khi nào nhân nhượng 1
chút lợi ích của công – nông mà đi vào con đường thỏa hiệp
3. Ý nghĩa lịch sử ra đời ĐCS và cương lĩnh chính trị đầu tiên
∗ Ý nghĩa thành lập Đảng:
− Tạo nên sự thống nhất về tư tưởng, chính trị và hành động của ptrào cm cả nc,
hướng tới mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH
− Chuẩn bị cho cm VN 1 nhân tố đầu tiên quyết định mọi thắng lợi của cm VN sau
này
− Đã có cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn con đường cm giải phóng dân tộc
theo phương hướng cm vô sản
9
Doanthanhhang K45C2
∗ Ý nghĩa của cương lĩnh chính trị đầu tiên:
− Đáp ứng đc nhu cầu cơ bản và cấp bách của cm VN, phù hợp với xu thế
− Trở thành ngọn cờ đoàn kết toàn Đảng, toàn dân
− Thể hiện sự nhận thức, vận dụng đúng đắn CN Mác – Lênin vào thực tiễn cm VN
10
Doanthanhhang K45C2
CHƯƠNG II
ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN [1930 – 1945]
I. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến nam 1939
1. Trong những năm 1930 – 1935
a. Luận cương chính trị tháng 10/1930


∗ Nội dung luận cương
− Phương hướng chiến lược cm: cm TS dân quyền tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai
đoạn phát triển TBCN
− Nhiệm vụ chủ yếu của cm: đánh đổ pk và đế quốc. Vấn đề “thổ địa” là “cái cốt”
của cm TSDQ
− Lực lượng cm: công nhân, nông dân, 1 phần tử lao khổ ở đô thị
− Lãnh đạo cm: giai cấp công nhân thong qua ĐCS
− Đoàn kết quốc tế: cm Đông Dương là bộ phận của cm thế giới
− Phương pháp cm: thực hiện võ trang bạo động để giành chính quyền
∗ Nhận xét luận cương
− Ưu điểm: khẳng định những vấn đề chiến lược của cm VN
− Hạn chế:
+ Ko đặt nvụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
+ Ko có chiến lược đoàn kết dân tộc rộng rãi
→ Nguyên nhân của hạn chế:
+ Ko nhận biết đầy đủ tình hình Đông Dương
+ Nhận thức giáo điều về mqh dân tộc và giai cấp
+ Chịu ảnh hưởng khuynh hướng tả của Quốc tế CS
11
Doanthanhhang K45C2
b. Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
− 15/6/1930: Đảng công bố “Chương trình hành động của ĐCS Đông Dương”
+ Khẳng định muốn giành chính quyền bằng con đường vũ trang đấu tranh của quần
chúng và tiến lên CNXH
+ Yêu cầu chung trước mắt là đòi quyền tự do và dân chủ đơn sơ
+ Phát triển tổ chức Đảng và các đoàn thể quần chúng
− Đại hội đại biểu lần thứ I của Đảng [ 3/1935] đã đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng
+ Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng
+ Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chtranh, ủng hộ Lên Xô, ủng hộ cm


TQ…
2. Trong những năm 1936 – 1939
a. Hoàn cảnh lịch sử
∗ Thế giới:
− Cuộc khủng hoảng ktế thế giới trong những năm 1929 – 1933 ở các nc thuộc hệ
thống TBCN đã làm cho mâu thuẫn nội tại của CNTB ngày càng gay gắt và ptrào cm của
quần chúng dâng cao
− Chủ nghĩa phát xít ra đời và chtranh thế giới đe dọa nghiêm trọng nề hòa bình và
anh ninh quốc tế
− 7/1935, Đại hội III Quốc tế cộng sản họp tại Matcova đã xác định:
+ Kẻ thù trước mắt: chủ nghĩa phát xít
+ Nhiệm vụ trước mắt: chống CH phát xít, chống chtranh, bảo vệ dân chủ, hòa bình
+ Thành lập mặt trận nd chống phát xít và chiến tranh. Riêng các nước thuộc địa và
nửa thuộc địa cần lập mặt trận thống nhất chống đế quốc
− Tại Pháp: 1936, một chính phủ mới [Chính phủ Mặt trận nd Pháp] ra đời
12
Doanthanhhang K45C2
∗ Trong nước:
− Phong trào cách mạng đang hồi phục
− Bọn cẩm quyền thi hành chính sách vơ vét và khủng bố. mọi bộ phận đều mong
muốn có những cải cách dân chủ
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
∗ Chủ trương mới:
Tháng 7/1936, BCH TW Đảng họp Hội nghị lần thứ 2 tại Thượng Hải, Trung Quốc đề ra
những chủ trương mới:
− Kẻ thù trước mắt: bọn phản động thuộc địa và tay sai
− Nhiệm vụ trước mắt: chống phản động thuộc địa, chống chiến tranh đế quốc, bảo
vệ dân chủ, hòa bình
− Hình thức mặt trận: mặt trận nhân dân phản đế
− Phương pháp đấu tranh: công khai, nửa công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp


→ Nhận xét: Hội nghị đã giải quyết tốt mqh giữa nhiệm vụ trước mắt và nhiệm vụ lâu dài
của cm
∗ Nhận thức mới: Văn kiện “Chung quanh vấn đề chiến sách mới” [10/1936] đã nêu
lên: Cuộc dân tộc giải phóng ko nhất thiết kết chặt với cuộc cm điền địa. Tùy hoàn cảnh
cụ thể mà có thể giải quyết trước vấn đề nào quan trọng hơn
→ Nhận xét: Đây là nhận thức mới phù hợp với tinh thần của Cương lính chính trị đầu
tiên. Tuy nhiên, do hoàn cảnh thời kỳ này nên nhiệm vụ giải phóng dân tộc chưa có thể
đặt ra một cách trực tiếp.
II. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 – 1945
1. Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a. Hoàn cảnh lịch sử
∗ Thế giới:
13
Doanthanhhang K45C2
− 9/1939: chiến tranh TG thứ II bùng nổ. Đế quốc Pháp tham chiến
− Tại Pháp: mặt trận nd tan vỡ, Đảng cộng sản Pháp bị đặt ngoài vòng pháp luật
∗ Trong nước:
− Pháp thi hành chính sách thống trị thời chiến ở Đông Dương
− 9/1940: Nhật nhảy vào Đông Dương
Mâu thuần giữa nd ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt
b. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
∗ Thể hiện qua 3 hội nghị
− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 6 [11/1939] tại Bà Điểm, Gia Định: mở đầu sự chuyển
hướng
− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 7: tiếp tục bổ sung ND chuyển hướng
− Hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8: hoàn chỉnh ND chuyển hướng
∗ Nội dung:
− Nhiệm vụ cách mạng: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu[ đây là nvụ
hàng đầu, quan trọng nhất]. Vấn đề dân tộc đc giải quyết trong khuôn khổ từng nước
Đông Dương. Riêng Việt Nam, sau khi giành chính quyền sẽ thành lập 1 chính phủ nd –


VNDCCH
− Tập hợp lực lương: Lập mặt trận VN độc lập đồng minh [Việt Minh] để tập hợp
quần chúng. Các tổ chức quần chúng lấy tên “…cứu quốc”
− Phương pháp cách mạng: quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nvụ
trọng tâm của ĐẢng và nd trong giai đoạn hiện tại. Xác định hình thái của cuộc khởi
nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
∗ Ý nghĩa:
− Lý luận:
+ Vận dụng sáng tạo quan điểm CN Mác – Lênin vào hoàn cảnh thực tiễn VN
14
Doanthanhhang K45C2
+ Tiếp tục và hoàn chỉnh hơn tư tưởng cm giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc
đề ra 2/1930
− Thực tiễn: quyết định trực tiếp đến sự thắng lợi của cm Tháng tám
2. Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần
∗ Phát động Cao trào kháng Nhật, cứu nước:
12/3/1945; Ban thường vụ TW Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta”
− Chỉ thị nhận định: cuộc đảo chính tạo ra 1 cuộc khủng hoảng CT sâu sắc, nhưng
đk k/n chưa thực sự chín muồi. Tuy vậy, đang có những cơ hội tốt làm cho những đk tổng
k/n nhanh chóng chín muồi.
− Chỉ thị xác định: PX Nhật là kẻ thù chính, cụ thể trước mắt duy nhất. Thay: “Đánh
đuổi PX Nhật, Pháp” bằng “Đánh đuổi PX Nhật”.
− Chỉ thị chủ trương: phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền
đề cho tổng k/n. Mọi hình thức tuyên truyền, cổ động, tổ chức và đấu tranh lúc này cần
thay đổi cho phù hợp với thời kỳ tiền k/n như tuyên truyền xp, biểu tình tuần hành, bãi
công CT, biểu tình phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói, đẩy mạnh xd các đội tự vệ cứu
quốc.
− Chỉ thị nêu rõ phương châm đấu tranh: phát động CTDK, GP từng vùng, mở rộng


căn cứ địa.
− Chỉ thị dự kiến: đk thuận lợi để tổng k/n [ĐM vào ĐD đánh Nhật, Nhật kéo quân
ra mặt trận để phía sau sơ hở, CM Nhật bùng nổ hoặc Nhật mất nước và quân đội mất
tinh thần…]
∗ Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận:
15
Doanthanhhang K45C2
Tích cực phát triển chiến tranh du kích, gây dựng căn cứ địa kháng Nhật để chuẩn bị
tổng k/n, thống nhất các lực lượng VT sẵn có thành VNGPQ, quyết định xd 7 chiến khu
trong cả nước và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang và nửa vũ trang, chủ trương: “Phá
kho thóc, giải quyết nạn đói” → đáp ứng đúng nguyện vọng của ND → động viên hàng
triệu quần chúng tham gia CM.
b. Chủ trương phát động tổng khởi nghĩa
− Đêm 13/8/1945: Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra lệnh tổng khởi nghĩa
− 16/8/1945: ĐH Quốc dân họp tại Tân Trào quyết định thành lập Ủy ban giải phóng
dân tộc VN. Sau ĐH, Chủ tịch HCM gửi thư kêu gọi toàn quốc kháng chiến 19/8/1945:
dưới sự lãnh đạo của Thành ủy Hà Nội, hàng chục vạn quần chúng dự mít-tinh, biểu tình
− Chỉ trong 15 ngày [ từ 14 đến 28/8/1945] cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công
trong cả nước, chính quyền về tay nd
− 2/9/1945: Tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch HCM thay mặt Chính phủ lâm thời
đọc Bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ran c VNDCCH
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học lịch sử
∗ Ý nghĩa:
- Đập tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp trong gần 1 TK, lật nhào chế độ quân
chủ hàng mấy nghìn năm và ách thống trị của Phát xít Nhật, lập nên nước VN DCCH,
nhà nước DCND đầu tiên ở ĐNA. Nd VN từ nô lệ trở thành người dân nước độc lập, tự
do, làm chủ vận mệnh của mình.
- Đánh dấu bước nhảy vọt của lịch sử dtộc VN, đưa dtộc VN bước vào kỷ nguyên
độc lập tự do và CNXH.
- Góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN Mác-Lênin, cung cấp


thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho ptrào đtranh giải phóng dtộc và giành quyền dân
chủ.
- Cổ vũ mạnh mẽ nd các nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống chủ nghĩa
đế quốc, thực dân giành độc lập, tự do.
16
Doanthanhhang K45C2
- Lần đầu tiên trong lịch sử cm của các dtộc thuộc địa và nửa thuộc địa, 1 Đảng mới
15 tuổi đã lãnh đạo cm thành công, đã nắm chính quyền toàn quốc.
∗ Nguyên nhân thắng lợi:
- CM Tháng tám nổ ra trong bối cảnh QT thuận lợi: Phát xít Nhật bị đánh bại, quân
Nhật ở Đông Dương và tay sai tan rã.
- Là kết quả tổng hợp của 15 năm đấu tranh gian khổ của nd ta dưới sự lãnh đạo của
Đảng, đã được rèn luyện qua 3 cao trào cm. Quần chúng cm được Đảng tổ chức, lãnh
đạo, rèn luyện bằng thực tiễn đấu tranh đã trở thành lực lượng chính trị hùng hậu, có lực
lượng vũ trang nd làm nòng cốt.
- Do Đảng ta đã chuẩn bị được lực lượng vĩ đại của toàn dân đoàn kết trong mặt
trận Việt Minh, dựa trên cơ sở liên minh công - nông, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Đảng là người tổ chức, lãnh đạo cm Tháng Tám. Đảng có đường lối cm đúng đắn,
dày dạn kinh nghiệm đấu tranh, đoàn kết thống nhất, nắm đúng thời cơ, chỉ đạo kiên
quyết, khôn khéo, biết tạo nên sức mạnh tổng hợp để áp đảo kẻ thù và quyết tâm lãnh đạo
quần chúng khởi nghĩa giành chính quyền. Đây là nhân tố chủ yếu nhất, quyết định thắng
lợi cm Tháng Tám.
∗ Bài học kinh nghiệm:
- Giương cao ngọn cờ độc lập dtộc, kết hợp đúng đắn 2 nvụ: chống ĐQ và PK.
- Toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công-nông.
- Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.
- Kiên quyết dùng bạo lực cm và biết sử dụng bạo lực cm 1 cách thích hợp để đập
tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của nd.
- Nắm vững nghệ thuật k/n, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.
- Xây dựng 1 Đảng Mác-Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền.


17
Doanthanhhang K45C2
CHƯƠNG III
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC [1945-1975]
I. Đường lối xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược [1945-1954]
1. Chủ chương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng [1945-1946]
a. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
∗ Khó khăn:
− Chính trị: +Miền bắc: 20 vạn quân Tưởng, VN cách mạng đồng minh hội
+Miền nam: 23/9/1945: Pháp nổ sung xâm lược Sài Gòn
− Kinh tế: chiến tranh tàn phá, nước nông nghiệp lạc hậu, tài chính khánh kiệt, công
nghiệp ngừng trệ.
− Văn hóa- xã hội: chính sách ngu dân
→Tình hình ngàn cân treo sợi tóc
∗ Thuận lợi:
− Có Đảng cộng sản Đông Dương dày dạn kinh nghiệm lãnh đạo
− Có chính quyền cách mạng là kết quả của cuộc Cách mạng Tháng tám vĩ đại
− Được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân
b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng [ Chỉ thị kháng chiến kiến quốc
25/11/1945]
− Mục tiêu: vẫn là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, với khẩu hiệu “DT trên hết,
TQ trên hết”, nhưng ko phải là giành ĐL mà là giữ vững ĐL.
− Kẻ thù: thực dân Pháp xâm lược
− Phương hướng, nhiệm vụ: 4 nvụ chủ yếu và cấp bách cần thực hiện là
18
Doanthanhhang K45C2
+Củng cố chính quyền [nhiệm vụ hàng đầu]
+Chống thực dân Pháp xâm lược


+Bài trừ nội phản
+Cải thiện đời sống nhân sinh
→Nhiệm vụ củng cố chính quyền được đặt lên hàng đầu vì:
− Lí luận: vấn đề chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng
− Thực tiễn:
+Chúng ta có chính phủ lâm thời [ tuy nhiên chưa có tính hợp pháp]
+Chính quyền ở các địa phương cũng chưa hoàn chỉnh
+Chính quyền hợp pháp và đủ mạnh mới đủ sức thực hiện chức năng chuyên
chính vô sản [chức năng chuyên chính và dân chủ]
→ Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/1945 có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chỉ thị đã
xác định đúng kẻ thù chính của đan tộc VN, chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến
lược và sách lược cách mạng, đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối
ngoại.
c. Kết quả, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
∗ Kết quả
− Chính trị - xã hội:
+Xây dựng được nền móng cho một chế độ xã hội mới – chế độ DCND với đầy đủ các
yếu tố cấu thành cần thiết.
+Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua bầu cử
+Hiến pháp được thông qua và ban hành
+Bộ máy chính quyền các cấp và các cơ quan tư pháp, tòa án, các công cụ chuyên chính
được thiết lập và tăng cường
+Các đoàn thể nhân dân được xây dựng và mở rộng
+Đảng Dân chủ VN, Đảng xã hội VN được thành lập
19
Doanthanhhang K45C2
− Kinh tế - Văn hóa:
+Phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ
cũ, ra sắc lệnh giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia
+Các lĩnh vực sản xuất được hồi phục


+Cuối 1945, nạn đói cơ bản được đẩy lùi
1946, đời sống nhân dân ổn định và có cải thiện
11/1946, giấy bạc “cụ Hồ” được phát hành
+Mở lại trường học
+Cuộc vận động toàn dân xây dựng nền văn hóa mói đã bước đầu xóa bỏ được nhiều tệ
nạn xh và tập tục lạc hậu
+Phong trào diệt dốt, bình dân học vụ diễn ra sôi nổi
− Bảo vệ chính quyền cách mạng:
+Ở miền Nam: Đảng lãnh đạo nd Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp và
phát động phong trào Nam tiến chi viện Nam Bộ, ngăn ko cho quân Pháp đánh ra Trung
Bộ.
+Ở miền Bắc: Lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, Đảng thực hiện sách lược nhân
nhượng với quân đội Tưởng và tay ssai của chúng để giữ vững chính quyền, tập trung lực
lượng chống Pháp ở miền Nam.
Khi Pháp – Tưởng kí Hiệp ước Trùng Khánh [28/2/1946], Đảng mau lẹ chỉ đạo chọn giải
pháp hòa hoãn, dàn xếp với Pháp để buộc quân Tưởng rút về nước. Hiệp định sơ bộ
6/3/1946, cuộc đàm phán ở Đà Lạt, ở Phongtennebleau [Pháp], Tạm ước 14/9/1946 đã
tạo đk cho quân dân ta có thêm thời gian chuẩn bịcho cuộc chiến đấu mới.
∗ Ý nghĩa:
− Bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng.
− Xây dựng nền móng đầu tiên và cơ bản cho một chế độ mới – chế độ VN DCCH
− Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn
quốc sau đó
20
Doanthanhhang K45C2
 Nguyên nhân thắng lợi:
− Đảng đánh giá đúng tình hình nước ta sau cm thangd 8, kịp thời đề ra chủ trương
kháng chiến, kiến quốc đúng đắn
− Xây dựng và phát huy được sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân
− Lợi dụng được mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù


∗ Bài học kinh nghiệm:
− Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân đẻ xây dựng và bảo vệ chính
quyền cm
− Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính,
coi sự nhân nhượng có nguyên tắc vói kẻ địch cũng là một biện pháp đấu tranh cm trong
hoàn cảnh cụ thể
− Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền, đồng
thời đề cao cảnh giác, sẵn sang ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ
địch bội ước.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân
chủ nhân dân [1946 – 1954]
a. Hoàn cảnh lịch sử
− 11/1946: Pháp mở cuộc tấn công chiếm đóng Hải phòng và Lạng sơn, đổ bộ lên
Đà Nẵng và gây nhiều cuộc khiêu khích, tàn sát ở Hà Nội, Đảng chỉ đạo tìm cách liên lạc
với phía Pháp để đàm phán và thương lượng.
− Pháp gửi tối hậu thư đòi kiểm soát Thủ đô
− 19/12/1946: Ban thường vụ TW Đảng họp Hội nghị mở rộng tại Vạn Phúc, Hà
Đông do HCM chủ trì để hoạch định chủ trương đối phó.
− 20h ngày 19/12/1946: tất cả các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng.
− Rạng sáng 20/12/1946: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM được phát đi
trên đài tiếng nói VN.
21
Doanthanhhang K45C2
∗ Thuận lợi:
− Ta chiến đấu với địch để bảo vệ độc lập tự do của dân tộc trên đất nước mình nên
có chính nghĩa, có “thiên thời, địa lợi, nhân hòa”.
− Có sự chuẩn bị cần thiết về mọi mặt nên về lâu dài ta có khả năng đánh thắng quân
xâm lược.
− Thực dân Pháp có nhiều khó khan về chính trị, kinh tế, quân sự ở trong nước và
tại Đông Dương ko dễ khắc phục ngay đc.


∗ Khó khăn:
− Tương quan lực lượng yếu hơn địch.
− Bị bao vây bốn phía, chưa đc nước nào công nhận, giúp đỡ.
− Pháp có vũ khí tối tân, dã tâm xâm lược, có quân đội đứng chân trong các thành
thị lớn ở miền Bắc.
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lối kháng chiến
∗ Giai đoạn 1945 – 1950: giai đoạn bắt đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp
− Đường lối kháng chiến của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+Chỉ thị kháng chiến kiến quốc [25/11/1945]
+Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến kháng chiến của Chủ tịch HCM [19/12/1946]
+Chỉ thị toàn dân kháng chiến [22/12/1946] của Đảng
+Tác phẩm “ Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Chinh
[1947]
− Mục đích: Chống thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập, thống nhất cho dân tộc
− Tính chất: Trường kỳ kháng chiến,toàn dân, toàn diện kháng chiến. Cuộc kháng
chiến mang tính chất giải phóng dân tộc, chính nghĩa.
− Nhiệm vụ: Có 3 nv chính là giành độc lập dân tộc, giành tự do dân chủ cho nhân
dân và phát triển chế độ dân chủ
− Phương châm: Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
22
Doanthanhhang K45C2
∗ Giai đoạn 1951 -1954: giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp
− Đường lối kháng chiến của Đảng được thể hiện trong các văn kiện:
+Chính cương Đảng lao động VN – đại hội II tháng 2/1951
+Các nghị quyết khác từ 1951 – 1954
− Đối tượng: đế quốc Pháp xâm lược, bọn can thipeej Mĩ và phong kiến tay sai
− Nhiệm vụ: đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thực sự
cho dân tộc, xóa bỏ những di tích phong kiến, nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng, phát triển chế độ DCND, gây cơ sở cho CNXH. Nhiệm vụ cơ bản trước mắt là
hoàn thành giải phóng dân tộc.


− Lực lượng: khối liên minh công nhân, nông dân và trí thức dưới sự lãnh đạo của
Đảng
− Mối quan hệ: cm VN đứng về phe hòa bình dân chủ
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
a. Kết quả và ý nghĩa lịch sử
∗ Kết quả:
− Chính trị:
+ Đảng ra hoạt động công khai đã có đk kiện toàn tổ chức, tang cường sự lãnh đạo đối
với cuộc kháng chiến
+Bộ máy chính quyền 5 cấp đc củng cố
+Mặt trận Liên Việt đc thành lập
+Khối đại đoàn kết toàn dân phát triển lên một bước mới
+Chính sách ruộng đất đc triển khai, từng bước thực hiện “người cày có ruộng”
− Quân sự :
+Cuối 1952, lực lượng chủ lực đã có 6 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn công binh-pháo binh
+Tiêu diệt nhiều sinh lực địch, giải phóng nhiều vùng đất đai và dân cư, mở rộng vùng
giải phóng của VN và giúp đỡ cm Lào
23
Doanthanhhang K45C2
+Chiến thắng Điện Biên Phủ [7/5/1954] là một chiến công hiển hách, báo hiệu sự thắng
lợi của nd các dân tộc bị áp bức, sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân
− Ngoại giao:
+Phương châm: kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao
+Lập trường “ kiên quyết kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng” song nd và chính phủ ta
cũng tán thành thương lượng nhằm mục đích giải quyết hòa bình vấn đề VN
+8/5/1954: Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương khai mạc tại
Giơnevơ [Thụy Sĩ]
+21/7/1954 : các văn bản của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Đông Dương được kí kết → Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của
quân dân ta kết thúc thắng lợi.


∗ Ý nghĩa lịch sử
− Đối với nước ta:
+Làm thất bại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đc đế quốc Mĩ giúp sức ở
mức độ cao, buộc chúng phải công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của các nc
Đông Dương
+Làm thất bại âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh cuẩ đế quốc Mỹ, kết thúc chiến
tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương
+Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo đk để miền Bắc tiến lên CNXH làm căn cứ địa, hậu
thuẫn cho cuộc đấu tranh ở miền Nam
+Tăng thêm niềm tự hào dân tộc, nâng cao uy tín của VN trên trường quốc tế
− Đối với quốc tế:
+Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
+Mở rộng địa bàn, tăng thêm lực lượng cho CNXH và cm thế giới
+Cùng với nd Lào và Campuchia đập tan ách thống trị của chủ nghĩa thực dân ở 3 nc
Đông Dương, mở ra sự sụp đổ của CN thực dân cũ
b. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
24
Doanthanhhang K45C2
∗ Nguyên nhân thắng lợi
− Sự lãnh đạo vững vàng của Đảng, đường lối kháng chiến đúng đắn, sự đoàn kết
chiến đấu của toàn dân, khối liên minh công nông và trí thức vững chắc.
− Lực lượng vũ trang ba thứ quân do Đảng lãnh đạongày càng vững mạnh, chiến
đấu dung cảm, mưu lược, tài chí
− Chính quyền DCND, của dân, do dân và vì dân đc giữ vững, củng cố và lớn mạnh,
là công cụ sác bén tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới
− Sự liên minh đoàn kết chiến đấu của 3 nc Đông Dương; sự ủng hộ, giúp đỡ của
Trung Quốc, Liên Xô, các nc XHCN, các dân tộc yêu hoafbinhf trên thế giới, kể cả nd
tiến bộ Pháp
∗ Bài học kinh nghiệm
− Đề ra đường lối đúng đắn và quán triệt sâu rộng đường lối đó cho toàn Đảng, toàn


dân thực hiện, đó là đường lối chiến tranh nhân dân, kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu
dài dựa vào sức mình là chính
− Kết hợp chặt chẽ, đúng đắn nvụ chống đế quốc với nvụ chống phong kiến và xây
dựng chế độ DCND, gây mầm mống cho CNXH. Trong đó nhiệm vụ hàng đầu là chống
đế quốc, giải phóng dân tộc, bảo vệ chính quyền cm
− Thực hiện phương châm vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu
phương vững mạnh để đáp ứng mọi yêu cầu của kháng chiến
− Quán triệt tư tưởng kháng chiến gian khổ và lâu dài, kết hợp đấu tranh quân sự với
đấu tranh ngoại giao
− Tăng cường công tác xây dựng Đảng, nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo
của Đảng trong chtranh
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất tổ quốc [1954-1975]
1. Đường lối trong giai đoạn1954 – 1964
a. Hoàn cảnh lịch sử của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954
∗ Thuận lợi:
25

Đề Cuơng Tóm Tắt Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [324.81 KB, 13 trang ]


1

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Phải nghiên cứu trước giáo trình, đọc các tài liệu có liên quan đến môn học theo sự hướng
dẫn của giảng viên; chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
- Tham dự các buổi thảo luận, các buổi lên lớp theo quy định.
8. Tài liệu học tập:
- Chương trình môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành
- Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam do Bộ Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo biên soạn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, xuất bản.
- Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác-
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Các Văn kiện, nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên. Theo quy chế hiện hành về đào tạo trình độ đại học, cao đẳng.

10. Chương trình môn học:
Chương mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH
MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
a] Khái niệm đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên
phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác-Lênin
và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ


làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
- Đường lối cách mạng của Đảng là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng
về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam. Đường lối cách mạng
của Đảng được thể hiện qua cương lĩnh, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.
b] Đối tượng nghiên cứu môn học
- Đối tượng của môn học là sự ra đời của Đảng và hệ thống quan điểm, chủ trương, chính
sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam - từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến
cách mạng xã hội chủ nghĩa.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ sự ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam - chủ thể hoạch định đường lối cách
mạng Việt Nam.
- Làm rõ quá trình hình thành, phát triển và kết quả thực hiện đường lối cách mạng của Đảng
trong đó đặc biệt chú trọng thời kỳ đổi mới
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC

2
1. Phương pháp nghiên cứu
a] Cơ sở phương pháp luận
Nghiên cứu, học tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam phải trên cơ
sở thế giới quan, phương pháp luận của chủ nghĩa Mác-Lênin và các quan điểm có ý nghĩa phương
pháp luận của Hồ Chí Minh.
b] Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic, ngoài ra có
sự kết hợp các phương pháp khác như phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp và diễn dịch, cụ thể
hoá và trừu tượng hóa thích hợp với từng nội dung của môn học.
2. Ý nghĩa của học tập môn học
a] Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối của Đảng trong thời kỳ cách
mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
b] Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu, lý tưởng của
Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước.


c] Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết
những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng.


Chương I
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG

I. HOÀN CẢNH LỊCH SỬ RA ĐỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
a] Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
và chính sách tăng cường xâm lược, áp bức các dân tộc thuộc địa.
- Hậu quả chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc: Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức
với chủ nghĩa đế quốc ngày càng gay gắt, phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở
các nước thuộc địa.
b] Chủ nghĩa Mác-Lênin
- Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam, thúc đẩy phong trào yêu nước và
phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam
c] Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản
- Cách mạng Tháng Mười Nga mở đầu một thời đại mới “thời đại cách mạng chống đế quốc,
thời đại giải phóng dân tộc”
1
.
- Sự tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam
- Quốc tế Cộng sản: Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc
truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chỉ đạo về vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
2. Hoàn cảnh trong nước


a] Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
- Chính sách cai trị của thực dân Pháp

1
Hồ Chí Minh, Toàn tập, t8, NXB, Chính trị quốc gia, H. 2002, tr562.

3
- Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội
b] Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản: nguyên nhân thất bại và ý
nghĩa lịch sử của phong trào
- Sự khủng hoảng về con đường cứu nước và nhiệm vụ lịch sử đặt ra
c] Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
- Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản; sự ra đời các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam.
II. HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA
ĐẢNG
1. Hội nghị thành lập Đảng
a] Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam
b] Thảo luận xác định và thông qua các văn kiện của Đảng
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng [gồm các văn kiện: Chánh cương vắn tắt của
Đảng; Sách lược vắn tắt của Đảng; Chương trình tóm tắt của Đảng]
a] Phương hướng chiến lược và nhiệm vụ cách mạng Việt Nam
b] Lực lượng cách mạng
c] Lãnh đạo cách mạng
d] Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới
3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên


của Đảng
a] Xác lập sự lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam; chứng tỏ giai cấp công nhân Việt
Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng; thống nhất tư tưởng, chính trị và tổ chức
phong trào cộng sản Việt Nam.
b] Xác định đúng đắn con đường giải phóng dân tộc và phương hướng phát triển của cách
mạng Việt Nam; giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam; nắm ngọn
cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
c] Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới, tranh thủ được sự ủng
hộ của cách mạng thế giới.

Chương II
ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN [1930-1945]

I. CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1939
1. Trong những năm 1930-1935
a] Luận cương Chính trị tháng 10-1930
- Nội dung Luận cương.
- Ý nghĩa của Luận cương

4
b] Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng
- Đấu tranh chống khủng bố trắng
- Chủ trương khôi phục tổ chức đảng
2. Trong những năm 1936-1939
a] Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới
- Tình hình trong nước
b] Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
- Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh.
- Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ


II. CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH TỪ NĂM 1939 ĐẾN NĂM 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a] Tình hình thế giới và trong nước
- Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ
- Tình hình trong nước
b] Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
- Thành lập Mặt trận Việt Minh, để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm mục
tiêu giải phóng dân tộc
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm
c] Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Về lý luận
- Về thực tiễn



2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a] Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần
- Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước
- Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận
b] Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
- Chủ trương
- Ý nghĩa
c] Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng
Tháng Tám
- Kết quả và ý nghĩa

5
- Nguyên nhân thắng lợi
- Bài học kinh nghiệm



Chương III
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM
LƯỢC [1945-1975]

I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC [1945-1954]
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng [1945-1946]
a] Hoàn cảnh lịch sử nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
b] Chủ trương “kháng chiến kiến quốc” của Đảng
- Nội dung chủ trương
- Ý nghĩa của chủ trương
c] Kết quả, ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
- Kết quả
- Ý nghĩa
- Nguyên nhân thắng lợi
- Bài học kinh nghiệm

2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ
nhân dân [1946-1954]
a] Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi
- Khó khăn
b] Quá trình hình thành và nội dung đường lối
- Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính [1946-1950]
- Phát triển đường lối theo phương châm hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển chế độ dân
chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội [1951-1954]
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm


a] Kết quả và ý nghĩa thắng lợi của việc thực hiện đường lối
- Kết quả
+ Chính trị
+ Quân sự
+ Ngoại giao

6
- Ý nghĩa
+ Trong nước
+ Quốc tế
b] Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
- Nguyên nhân thắng lợi
- Bài học kinh nghiệm
II. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC [1954-1975]
1. Giai đoạn 1954-1964
a] Hoàn cảnh lịch sử cách mạng Việt Nam sau tháng 7- 1954
- Thuận lợi
- Khó khăn
b] Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
- Quá trình hình thành và nội dung đường lối
- Ý nghĩa đường lối

2. Giai đoạn 1965-1975
a] Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi
- Khó khăn
b] Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
- Quá trình hình thành và nội dung đường lối
- Ý nghĩa đường lối
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm.


a] Kết quả và ý nghĩa thắng lợi
b] Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm

Chương IV
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ

I. CÔNG NGHIỆP HOÁ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hoá
a] Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa
- Mục tiêu cơ bản của công nghiệp hoá
- Phương hướng của công nghiệp hoá
b] Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hoá thời kỳ trước đổi mới
- Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về phát triển công
nghiệp nặng, gắn với cơ chế kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp.
- Chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên đất đai và nguồn viện trợ của các nước xã
hội chủ nghĩa
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

7
a] Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân
II. CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá
a] Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hoá
thời kỳ 1960-1986
b] Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá từ Đại hội VI đến Đại hội X
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá
a] Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Đại hội X đề ra mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức:
- Sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển


-Tạo nền tảng để đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại
b] Quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá
- Công nghiệp hoá gắn với hiện đại hoá; công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển
kinh tế tri thức
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế
- Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
- Coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của công nghiệp hoá, hiện
đại hoá
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri
thức
a] Nội dung
- Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động

b] Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các
vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
- Phát triển kinh tế vùng
- Phát triển kinh tế biển
- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
- Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân


a] Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân

Chương V
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

I. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN THỨC VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

8
1. Cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam thời kỳ trước đổi mới
a] Cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu, bao cấp.
- Đặc điểm
- Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quá trình thực hiện cơ chế kế hoạch
tập trung quan liêu, bao cấp
b] Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
- Nhu cầu thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội
- Các chủ trương, chính sách đổi mới từng phần từ năm 1979 đến năm 1985 và nhu cầu phải
đổi mới triệt để cơ chế kế hoạch tập trung quan liêu, bao cấp
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a] Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
- Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu phát triển
chung của nhân loại
- Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta
b] Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội IX khẳng định: Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô
hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Đại hội X làm rõ hơn về định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường ở nước ta,
thể hiện trên 4 tiêu chí:


II. TIẾP TỤC HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA Ở NƯỚC TA
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
a] Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
- Thể chế kinh tế
- Thể chế kinh tế thị trường
b] Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2020
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2010
c] Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị
trường
- Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị
trường
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm tổng
kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta
- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng vừa làm vừa
tổng kết rút kinh nghiệm

9
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước


2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa
a] Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b] Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ
chức sản xuất kinh doanh
c] Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại
thị trường.


d] Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng
bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường
e] Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia
của các tổ chức quần chúng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a] Kết quả và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân

Chương VI
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

I. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI [1975-
1986]
1. Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị của Đảng
a] Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi
- Khó khăn
b] Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
- Cơ sở hình thành chủ trương
- Nội dung chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
2. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a] Kết quả và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân

II. ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình hình thành đường lối đổi mới hệ thống chính trị
a] Cơ sở hình thành đường lối
- Yêu cầu của công cuộc đổi mới kinh tế
- Yêu cầu giữ vững ổn định chính trị - xã hội, mở rộng và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Yêu cầu mở rộng đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế


- Yêu cầu khắc phục những yếu kém, khuyết điểm của hệ thống chính trị nước ta trước đổi mới
b] Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng hệ thống chính trị
- Sử dụng khái niệm hệ thống chính trị thay thế khái niệm hệ thống chuyên chính vô sản
- Nhận thức rõ hơn về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị ở nước ta
- Nhận thức rõ hơn về yêu cầu dân chủ hoá đời sống xã hội
10

- Đổi mới nhận thức về Nhà nước và Nhà nước pháp quyền
- Nhận thức rõ hơn về phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính
trị.
2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
a] Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính trị
- Mục tiêu
- Quan điểm
b] Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
- Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị
- Xây dựng Nhà nước trong hệ thống chính trị
- Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội trong hệ thống chính trị
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a] Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân

Chương VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁ;
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

I. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ NỘI DUNG ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
NỀN VĂN HOÁ
1. Thời kỳ trước đổi mới
a] Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới


- Trong những năm 1943-1975
- Trong những năm 1975-1986
b] Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- Kết quả và ý nghĩa
- Hạn chế và nguyên nhân
2. Trong thời kỳ đổi mới
a] Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá
- Trong những năm 1986-1995
- Trong những năm 1996-2008
b] Quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển nền văn hoá
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội
- Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc
- Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
- Văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách mạng lâu
dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
- Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu
c] Chủ trương xây dựng và phát triển nền văn hoá
- Phát triển văn hoá gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển kinh tế - xã hội
- Làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
- Bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc, mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
- Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ
11

- Xây dựng và hoàn thiện các giá trị mới và nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế
d] Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân


- Kết quả và ý nghĩa
- Hạn chế và nguyên nhân
II. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Thời kỳ trước đổi mới
a] Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội
- Trong những năm chiến tranh
- Trong những năm xây dựng hoà bình
b] Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
- Hạn chế và nguyên nhân
2. Trong thời kỳ đổi mới
a] Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
- Trong những năm 1986-1995
- Trong những năm 1996-2008
b] Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội
trong từng chính sách phát triển
- Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền
lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người [HDI]
và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
c] Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu xoá đói giảm nghèo.
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và
thu nhập, chăm sóc sức khoẻ
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống nòi
- Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình


- Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội
- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng
d] Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- Kết quả và ý nghĩa
- Hạn chế và nguyên nhân

Chương VIII
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI

I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI [1975-1985]
1. Hoàn cảnh lịch sử
a] Tình hình thế giới
- Đặc điểm và xu thế quốc tế
12

- Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa
b] Tình hình trong nước
- Thuận lợi
- Khó khăn


2. Chủ trương đối ngoại của Đảng
a] Nhiệm vụ đối ngoại
b] Chủ trương đối ngoại với các nước
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a] Kết quả và ý nghĩa
b] Hạn chế và nguyên nhân
II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI.
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
a] Hoàn cảnh lịch sử


- Tình hình thế giới từ thập kỷ 80, thế kỷ XX đến nay [đặc điểm thế giới; các xu thế quốc
tế]
- Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam [phá thế bị bao vây, cấm vận; chống tụt hậu về
kinh tế]
b] Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối
- Giai đoạn [1986-1996]: xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hoá,
đa phương hóa quan hệ quốc tế
- Giai đoạn [1996-2008]: bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội
nhập kinh tế quốc tế
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
a] Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
- Cơ hội và thách thức
- Mục tiêu, nhiệm vụ
- Tư tưởng chỉ đạo
b] Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc
tế
- Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc,
quy định của WTO
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước
13

- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế
quốc tế
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hoá, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân
dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt


động đối ngoại.
3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a] Thành tựu và ý nghĩa
- Thành tựu
+ Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi
cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá [thiết lập, mở rộng quan
hệ với các nước, tham gia tích cực tại Liên hợp quốc ]
+ Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế [tham gia AFTA, APEC, WTO]
+ Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng
quản lý
+ Từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh
- Ý nghĩa
+ Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành
tựu kinh tế to lớn
+ Giữ vững, củng cố độc lập tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
b] Hạn chế và nguyên nhân
- Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng túng, bị động
- Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ
đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế; luật pháp, chính sách quản lý kinh tế - thương mại chưa hoàn
chỉnh
- Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một
lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết
- Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả năng cạnh tranh
- Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu; công tác tổ chức chỉ đạo chưa sát và
chưa kịp thời.

Đề cương ôn tập Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Mục lục:

Chương I. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

1. Hoàn cảnh diễn ra hội nghị thành lập Đảng?

2. Nội dung Cương lĩnh chính trị?

3. Ý nghĩa sự ra đời của Cương lĩnh chính trị?

4. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

Chương II. Đường lối đấu tranh giành chính quyền [1930 – 1945]

1. Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng giai đoạn 1939 – 1945?

2. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta [12/3/1945]?

Chương III. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược [1954 – 1975]

1. Đường lối kháng chiến chống Thực dân Pháp xâm lược [1946 – 1950]?

2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước [1965 – 1968]?

Chương IV. Đường lối công nghiệp hóa

1. Đánh giá việc thực hiện đường lối công nghiệp hóa trước đổi mới?

2. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về công nghiệp hóa thời kỳ đổi mới [4 dấu mốc quan trọng: Đại hội VI, Hội nghị TW 7 khóa VII, Đại hội VIII, từ Đại hội IX XII]?

3. Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

4. Định hướng về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết các vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân?

5. Vì sao chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa?

6. Vì sao công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

7. Giải thích luận điểm: Khoa học công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

Chương V. Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

1. Đặc trưng của cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp?

2. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từ Đại hội VI – IX?

3. Giải thích luận điểm: “Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản”?

4. Giải thích luận điểm: “kinh tế thị trường là thành tựu phát triển chung của nhân loại”?

5. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường của Đảng thời kỳ đổi mới?

Chương VI. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị

1. Những đổi mới tư duy về hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới?

2. Vì sao vai trò giám sát và phản biện xã hội được giao cho Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội?

3. Hệ thống chính trị nước ta bao gồm những thành tố nào? Được chính thức sử dụng từ thời gian nào và thay cho khái niệm nào?

Chương VII. Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội

1. Những đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng thời kỳ đổi mới?

2. Giải thích luận điểm: “Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội”. Minh họa bằng ví dụ thực tế?

3. Các vấn đề xã hội bao gồm những lĩnh vực nào? Từ thời điểm nào các vấn đề xã hội được nâng lên tầm chính sách?

Chương VIII. Đường lối đối ngoại

1. Tư tưởng chỉ đạo về đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế?

2. Quá trình tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế của Việt Nam thời kỳ đổi mới?

Gợi ý trả lời:

Video liên quan

Chủ Đề