Trong 3 lớp Chân khớp đa học lớp nào là Chân khớp sống ở cạn đầu tiên

Trong số 3 lớp của Chân khớp : Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất ? Cho thí dụ .

Các đặc điểm chung của ngành chân khớp:

- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở.

- Các chân phân đốt khớp động.

- Qua lột xác mà tăng trưởng cơ thể.

@67459@

a. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống

STT

Tên đại diện

Môi trường sống

Các phần cơ thể

Râu

Chân ngực [số đôi]

Cánh

Nước

Nơi ẩm

Ở cạn

Số lượng

Không có

Không có

1

Giác xác [Tôm sông]

X

2

2 đôi

5

X

2

Hình nhện [Nhện]

X

2

X

4

X

3

Sâu bọ [Châu chấu]

x

2

2 đôi

3

X

 b. Đa dạng về tập tính

STT

Các tập tính chính

Tôm

Tôm ở nhờ

Nhện

Ve sầu

Kiến

Ong mật

1

Tự vệ, tấn công

X

X

X

X

X

2

Dự trữ thức ăn

X

X

X

3

Dệt lưới, bẫy mồi

X

4

Cộng sinh để tồn tại

X

5

Sống thành xã hội

X

X

6

Chăn nuôi động vật khác

X

7

Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu

X

8

Chăm sóc thế hệ sau

X

X

X

 @67460@@67461@

3. Vai trò thực tiễn

Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh ra số lượng cá thể rất lớn nên chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn.

* Có lợi:

- Làm thực phẩm như tôm, cua, ...

- Thụ phấn cho cây trồng như ong, bướm, ...

- Bắt sâu bọ có hại như nhện, bọ cạp, ...

- Nguyên liệu làm mắm như tôm, tép, ....

- Xuất khẩu như tôm hùm, tôm sú, ...

* Có hại:

- Làm hại cây trồng như nhện đỏ, ...

- Làm hại đồ gỗ trong nhà như mối, ...

- Có hại cho giao thông đường thủy như con sun, ...

- Truyền nhiều bệnh nguy hiểm như ruồi, muỗi, ...

@67467@

Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các câu hỏi Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong sách giáo khoa Sinh học 7. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề kiểm tra.

Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:

Mục tiêu bài học

HS nêu được đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong tự nhiên và vai trò thực tiễn đối với con người.

Tổng hợp lý thuyết Sinh 7 Bài 29 ngắn gọn

Các đại diện của ngành Chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh.

Chân khớp tuy đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành.

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

Một số đặc điểm của các đại diện ngành Chân khớp

- Hình 29. 1, 29.3, 29.4 nói lên đặc điểm chung của ngành Chân khớp

+ Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở

+ Các chân phân đốt khớp động

+ Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP

1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống

- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể.

Bảng 1: Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp

2. Đa dạng về tập tính

- Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính.

Bảng 2: Đa dạng về tập tính

STT Các tập tính Tôm Tôm ở nhờ Nhện Ve sầu Kiến Ong mật
1 Tự vệ và tấn công
2 Dự trữ thức ăn
3 Dệt lưới bẫy mồi
4 Cộng sinh để tồn tại
5 Sống thành xã hội
6 Chăn nuôi động vật khác
7 Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu
8 Chăm sóc thế hệ sau

III. VAI TRÒ THỰC TIỄN

Với số lượng loài lớn, mỗi loài lại thường sinh sản ra số lượng cá thể rất lớn nên Chân khớp có vai trò thực tiễn to lớn về cả 2 mặt: có lợi và có hại.

Bảng 3: Vai trò của ngành Chân khớp

STT Lớp Tên đại diện có ở địa phương Có lợi Có hại
1 Lớp giáp xác Tôm sông
Tép
Cua đồng
2 Lớp hình nhện Nhện chăng lưới
Nhện đỏ, ve bò
Bò cạp
3 Lớp sâu bọ Bướm
Ong mật
Mọt hại gỗ

- Chân khớp lợi về nhiều mặt như: chữa bệnh, làm thực phẩm, thụ phấn cho cây trồng… nhưng cũng gây tác hại không nhỏ như: hại cây trồng, hại đồ gỗ trong nhà lan truyền nhiều bệnh nguy hiểm.

Hướng dẫn Soạn Sinh 7 bài 29 ngắn nhất

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu [X] vào ô trống ở hình để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ

Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng

Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp

Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép

Hình 29.6 Tập tính ở kiến

Trả lời:

Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ

x

Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng

Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp

x

Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu

x

Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép

Hình 29.6 Tập tính ở kiến

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Đánh dấu [X] và ghi theo yêu cầu bảng 1 để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp.

Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp

STT

Tên đại diện

Môi trường sống

Các phần cơ thể

Râu

Chân ngực [số đôi]

Cánh

Nước

Nơi ẩm

Ở cạn

Số lượng

Không có

1

Giáp xác [Tôm sông]

2

Hình nhện [Nhện]

3

Sâu bọ [Châu chấu]

Trả lời:

STT

Tên đại diện

Môi trường sống

Các phần cơ thể

Râu

Chân ngực [số đôi]

Cánh

Nước

Nơi ẩm

Ở cạn

Số lượng

Không có

1

Giáp xác [Tôm sông]

x

2: Đầu – ngực; bụng

2

5

x

2

Hình nhện [Nhện]

x

2: Đầu -ngực; bụng

X

4

x

3

Sâu bọ [Châu chấu]

x

3: Đầu; ngực; bụng

1

3

2

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 96: Thảo luận và đánh dấu [X] vào các ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện [chú ý: có nhiều tập tính khác nhau ở mộ đại diện].

STT

Các tập tính chính

Tôm

Tôm ở nhờ

Nhện

Ve sầu

Kiến

Ong mật

1

Tự vệ, tấn công

2

Dự trữ thức ăn

3

Dệt lưới bắt mồi

4

Cộng sinh để tồn tại

5

Sống thành xã hội

6

Chăn nuôi động vật khác

7

Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu

8

Chăm sóc thế hệ sau

Trả lời:

STT

Các tập tính chính

Tôm

Tôm ở nhờ

Nhện

Ve sầu

Kiến

Ong mật

1

Tự vệ, tấn công

x

x

x

x

x

2

Dự trữ thức ăn

x

x

x

3

Dệt lưới bắt mồi

x

4

Cộng sinh để tồn tại

x

5

Sống thành xã hội

x

x

6

Chăn nuôi động vật khác

x

7

Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu

x

8

Chăm sóc thế hệ sau

x

x

x

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 29 trang 97: - Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài chân khớp và đánh dấu [X] vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.

- Thảo luận, trao đổi về vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người.

Trả lời:

Bảng 3. Vai trò của ngành Chân khớp

- Vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người:

+ Chữa bệnh

+ Thụ phấn cho cây trồng

+ Làm thực phẩm

+ Làm thức ăn cho động vật khác

Câu 1 trang 98 Sinh học 7: Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì các đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?

Trả lời:

- Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.

- Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.

Câu 2 trang 98 Sinh học 7: Đặc điểm cấu tạo nào khiến Chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống?

Trả lời:

- Hệ thần kinh và giác quan phát triển → cơ sở của tập tính.

- Lớp vỏ kitin bảo vệ lại chống lại sự mất nước nên chúng có thể sống ở cạn và nước.

- Chân có khớp động linh hoạt giúp di chuyển.

Câu 3 trang 98 Sinh học 7: Trong số ba lớp của Châp khớp [Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ] thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ?

Trả lời:

- Giáp xác có giá trị thực phẩm lớn nhất.

- Ví dụ: các loại tôm, cua, ghẹ ...

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 7 bài 29 hay nhất

Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp?

Trả lời:

- Cơ thể đối xứng 2 bên,có lớp vỏ bằng ki tin để bảo vệ

- Cơ thể phân đốt.

- Có hệ TK dạng chuỗi hạch , có hạch não phát triển

- Thích  nghi với nhiều lối sống, môi trường sống khác nhau

- ấu trùng phát triển qua giai đoạn biến thái.

Câu 2: Cơ quan sinh dục của giáp xác mùa nào cũng phát triển đủ phải không?

Trả lời:

Không, chỉ phát triển đầy đủ vào mùa sinh sản. VD: cua vào mùa sinh sản mới có gạch [trứng].

Câu 3: Tôm di chuyển trên cạn như thế nào để đi tìm nước?

Trả lời:

Di chuyển bằng cách bật rất mạnh phần cơ bụng làm cho cơ thể tôm bật lên trên mặt đất...

Trắc nghiệm Sinh 7 Bài 29 tuyển chọn

Câu 1: Chân khớp sống ở môi trường

a. Dưới nước

b. Trên cạn

c. Trên không trung

d. Tất cả các môi trường sống trên

Chân khớp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực.

→ Đáp án d

Câu 2: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?

a. Các chân phân đốt khớp động

b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể

c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở

d. Có mắt kép

Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, các chân phân đốt khớp động, qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.

→ Đáp án d

Câu 3: Loài chân khớp nào biết chăn nuôi động vật

a. Ong mật

b. Kiến

c. Mọt hại gỗ

d. Nhện đỏ

Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn

→ Đáp án b

Câu 4: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về cấu tạo cơ thể

a. Có nhiều loài

b. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

c. Thần kinh phát triển cao

d. Có số lượng cá thể lớn

Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo cơ thể.

→ Đáp án b

Câu 5: Nhờ đâu mà Chân khớp đa dạng về tập tính

a. Thần kinh phát triển cao

b. Có số lượng cá thể lớn

c. Có số loài lớn

d. Sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau

Thần kinh phát triển cao ở Chân khớp đã giúp chúng rất đa dạng về tập tính.

→ Đáp án a

Câu 6: Loài nào dệt lưới bắt mồi

a. Ve sầu

b. Nhện

c. Chuồn chuồn

d. Ong mật

Nhện có tập tính chăng lưới để bắt mồi.

→ Đáp án b

Câu 7: Chân khớp nào có đời sống xã hội

a. Kiến

b. Ong mật

c. Mọt ẩm

d. Cả a và b đúng

Kiến và ong mật là các loài động vật có đời sống xã hội.

→ Đáp án d

Câu 8: Tôm ở nhờ có tập tính

a. Sống thành xã hội

b. Dự trữ thức ăn

c. Cộng sinh để tồn tại

d. Dệt lưới bắt mồi

Tôm ở nhờ sống nhờ trong vỏ ốc để bảo vệ cơ thể.

→ Đáp án c

Câu 9: Chân khớp nào có lợi

a. Ong mật

b. Nhện đỏ

c. Ve bò

d. Châu chấu

Ong mật thụ phấn cho cây trồng, phấn và mật ong được sử dụng làm thực phẩm. Ong mật là loài vật có ích.

→ Đáp án a

Câu 10: Chân khớp nào có hại với con người

a. Tôm

b. Tép

c. Mọt hại gỗ

d. Ong mật

Mọt hại gỗ đục ruỗng đồ gỗ trong nhà, nên gây hại cho con người.

→ Đáp án c

Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp trong SGK Sinh học 7. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao

Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 7: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Video liên quan

Chủ Đề