Trong các ví dụ sau, ví dụ nào liên quan đến áp suất khí quyển.hãy chọn câu đúng nhất.

Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?

Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?

Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

Áp suất khí quyển bằng \[76{\rm{ }}cmHg\] đổi ra là:

Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

Áp suất khí quyển không được tính bằng công thức \[p = dh\] là do:

Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất

Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm:

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 8 Bài 9: Bài tập Áp suất khí quyển chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 21 trang gồm 34 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Vật lý 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Áp suất khí quyển có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Vật lý 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 21 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 34 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Áp suất khí quyển có đáp án - Vật lí 8:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ LỚP 8

BÀI 9: BÀI TẬP ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Bài 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào KHÔNG do áp suất khí quyển gây ra.

A. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.

B. Con người có thể hít không khí vào phổi

C. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn

D. Vật rơi từ trên cao xuống

Lời giải:

A, B, C - là do áp suất khí quyển gây ra

D - do lực hấp dẫn

Đáp án cần chọn là: D

Bài 2: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào liên quan đến áp suất khí quyển?

A. Các ống thuốc tiêm nếu bẻ một đầu rồi dốc ngược thuốc vẫn không chảy ra ngoài.

B. Các nắp ấm trà có lỗ nhỏ ở nắp sẽ rót nước dễ hơn.

C. Trên các nắp bình xăng của xe máy có lỗ nhỏ thông với không khí.

D. Các ví dụ trên đều liên quan đến áp suất khí quyển.

Lời giải:

A, B, C - là do áp suất khí quyển gây ra.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo thành áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng.

B. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có độ cao so với mặt đất.

C. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển rất nhẹ.

D. Áp suất khí quyển có được là do không khí tạo thành khí quyển có chứa nhiều loại nguyên tố hóa học khác nhau.

Lời giải:

Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 4: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.

B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Lời giải:

Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển.

Càng lên cao, áp suất không khí càng giảm.

Ngoài Trái Đất ra, trên một số thiên thể khác cũng có áp suất

=> Phương án C - sai

Đáp án cần chọn là: C

Bài 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.

D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Lời giải:

Áp suất này tác dụng theo mọi phương và được gọi là áp suất khí quyển

Đáp án cần chọn là: A

Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.

C. Áp suất khí quyển có đơn vị là N/m.

D. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

Lời giải:

Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 7: Càng lên cao áp suất không khí ……..

A. Càng tăng.

B. Càng giảm.

C. Không thay đổi.

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Lời giải:

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 8: Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

A. 76 N/m2

B. 760 N/m2

C. 103360 N/m2

D. 10336000 N/m2

Lời giải:

Ta có: 1 mmHg = 136 N/m2

Theo đề bài:

76cmHg = 760mmHg = 760.136 = 103360N/m2

Đáp án cần chọn là: C

Bài 9: Trong phép biến đổi sau, phép biến đổi nào là sai?

A. 760mmHg = 103360 N/m2

B. 750mmHg = 10336 N/m2

C. 100640 N/m2 = 74cmHg

D. 700 mmHg = 95200 N/m2

Lời giải:

Ta có: 1 mmHg = 136 N/m2

Vậy 760mmHg = 760.136 = 103360 N/m2 đáp án A đúng

750mmHg = 750.136 = 102000 N/m2 đáp án B sai

Bài 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút

Lời giải:

A - không do áp suất khí quyển gây ra

B, C, D - do áp suất khí quyển gây ra

Đáp án cần chọn là: A

Bài 11: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?

A. Áp suất của chất lỏng.

B. Áp suất của chất khí.

C. Áp suất khí quyển.

D. Áp suất cơ học.

Lời giải:

Hiện tượng: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thắm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra liên quan đến áp suất khí quyển.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 12: Thí nghiệm Ghê – Rich: Ông lấy hai bán cầu bằng đồng rỗng, đường kính khoảng 30cm, mép được mài nhẵn, úp chặt vào nhau sao cho không khí không lọt vào được. Sau đó ông dùng máy bơm rút không khí bên trong quả cầu ra ngoài qua một van gắn vào một bán cầu rồi đóng khóa van lại. Người ta phải dùng hai đàn ngựa mỗi đàn tám con mà cũng không kéo được hai bán cầu rời ra. Thí nghiệm này giúp chúng ta:

A. Chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất khí quyển

B. Thấy được độ lớn của áp suất khí quyển

C. Thấy được sự giàu có của Ghê – Rích

D. Chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng

Lời giải:

Thí nghiệm Ghê-rich chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:

A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp

B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng

C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi

Lời giải:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Chọn câu đúng: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía:

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.

D. Vì hộp sữa rất nhẹ.

Lời giải:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp theo nhiều phía là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

Đáp án cần chọn là: C

Bài 15: Câu nhận xét nào sau đây là SAI khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd

B. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Lời giải:

A - sai vì p = dh là biểu thức tính áp suất chất lỏng

B, C, D - đúng

Đáp án cần chọn là: A

Bài 16: Câu nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể được tính bằng công thức p = hd

B. Độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.

D. Ta có thể dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.

Lời giải:

A - sai vì  là biểu thức tính áp suất chất lỏng.

B – sai vì độ lớn của áp suất khí quyển không thể được tính bằng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tôrixenli.

C – sai vì càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

D – đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 17: Hãy cho biết câu nào dưới đây là không đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh trái đất.

B. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở trái đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Lời giải:

A, B, D - đúng

C  - sai vì: Áp suất khí quyển còn có ở các hành tinh khác như: Sao Thủy [một lớp mỏng manh trên bề mặt], Sao Kim [một bầu khí quyển cực kì dày đặc], Sao Hỏa [khí quyển mỏng], ....

Đáp án cần chọn là: C

Bài 18: Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển được gây ra do áp lực của các lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất.

B. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo một hướng xác định.

C. Áp suất khí quyển chỉ có ở Trái Đất, các thiên thể khác trong vũ trụ không có.

D. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.

Lời giải:

A – đúng

B – sai vì: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.

C – sai vì: Áp suất khí quyển còn có ở các hành tinh khác như: Sao Thủy [một lớp mỏng manh trên bề mặt], Sao Kim [một bầu khí quyển cực kì dày đặc], Sao Hỏa [khí quyển mỏng], ....

D – sai vì: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 19: Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

A. Càng tăng

B. Càng giảm

C. Không thay đổi

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Lời giải:

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm

Đáp án cần chọn là: B

Bài 20: Áp suất khí quyển thay đổi thế nào khi độ cao càng tăng? Hãy chọn câu đúng

A. Không thay đổi.

B. Càng giảm.

C. Càng tăng.

D. Có thể vừa tăng, vừa giảm.

Lời giải:

Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất khí quyển càng giảm.

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Vật lí 8 Bài 9: Áp suất khí quyển

Video liên quan

Chủ Đề