Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m

Cách giải:

Trong giao thoa với nhiều ánh sáng đơn sắc, ta chỉ có thể tìm thấy được vân tối hoàn toàn khi vị trí đó là sự trùng nhau của vân tối hai hệ

 

Vị trí trùng nhau lần đầu tiên của hai vân tối ứng với

 , vị trí trùng nhau lần tiếp theo ứng với 

Đáp án B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng a = 3mm; D = 3m, hai khe được chiếu sáng bằng chùm ánh sáng có bước sóng l1 = 0,45µm. Biết độ rộng vùng giao thoa trên màn và nằm đối xứng qua vân sáng chính giữa. Các vị trí hoàn toàn tối trên vùng giao thoa cách vân sáng chính giữa là

A. 0,787 mm; 2,363 mm

B. 1,575mm; 4,725 mm

C. 2,363 mm; 5,125 mm

D. 3,150 mm; 5,875 mm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,5 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A.

0,75 mm.

B.

0,55 mm.

C.

0,50 mm.

D.

0,40 mm.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Có

Vậy đáp án đúng là C.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng, khoảng cách 2 khe

    mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là
    m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn
    . Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

  • Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có

  • TN GTAS, hai khe S1, S2 được chiếu bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng

    m và
    thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ
    trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ
    . Bước sóng
    bằng

  • Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng

    . Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí cho vân trùng nhau giữa hai bức xạ là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-Âng, ánh sáng làm thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ

    đến
    . Điểm N là vân sáng bậc 8 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,46
    . Tại N có:

  • Trong TN Young về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, gọi a là khoảng cách giữa hai khe hẹp, D là khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân giao thoa. Cho k є Z thì vị trí của một vân sáng trên màn [so với vân chính giữa] được tính theo công thức nào sau đây:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m.Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng [0,40 μm≤ l≤ 0,76 μm] tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6mm . Bước sóng của bức xạ cho vân sáng là: .

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe hẹp S1 và S2 cách nhau 1mm, màn hứng E đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe, cách hai khe 2m. Khoảng cách từ vân sáng thứ tư bên này đến vân sáng thứ tư bên kia vân trung tâm là 9,6mm. Xác định bước sóng ánh sáng.

  • Trong thí nghiệm I-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m. Vân sáng thứ 3 cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là

  • Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2 = 0,75µm. Xét trên bề rộng trường giao thoa L = 3,27cm, số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,5 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

  • Cho hai nguồn sáng kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng a = 2mm và cách đều một màn E một khoảng D = 2m. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng thứ tư là 2mm. Tính bước sóng ánh sáng:

  • Trong thí nghiệm Y- âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,64 μm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn là 1,8 m. Hai điểm M và N nằm trong vùng giao thoa cách nhau 4,8 mm là vị trí của hai vân sáng. Trên đoạn MN có 5 vân tối. Khoảng cách giữa hai khe bằng

  • Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, màn quan sát E cách mặt phẳng chứa hai khe S1S2 một khoảng D=1,2m. Đặt giữa màn và mặt phẳng hai khe một thấu kính hội tụ, người ta tìm được hai vị trí giữa hai khe ảnh S1’S2’ = 4mm. Bỏ thấu kính đi, rồi chiếu sáng hai khe bằng nguồn điểm S phát bức xạ đơn sắc

    =750nm thì khoảng vân thu được trên màn là:

  • Trongthínghiệm Y

    ângvềgiaothoaánhsáng, khoảngcáchgiữahaikhelà
    , khoảngcáchtừmặtphẳngchứahaikheđếnmànquansátlà
    . Nguồn S phátđồngthời 3 bứcxạcóbướcsóng
    ,
    . Trênkhoảngtừ M đến N với
    cóbaonhiêuvâncùngmàuvớivântrungtâmbiếtrằngtại M và N làhaivâncùngmàuvớivântrungtâm?

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng: Nguồn sáng S phát ra hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,5 mm và λ2 = 0,75 mm. Xét tại M là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ1 và tại N là vân sáng bậc 6 ứng với bước sóng λ2 [M, N ở cùng phía đối với tâm O]. Trên MN ta đếm được:

  • TN GTAS, nguồnsánggồmcácbứcxạcóbướcsónglầnlượtlà

    ,
    . Tạiđiểm M trongvùnggiaothoatrênmànmàhiệukhoảngcáchđếnhaikhebằng 1,5 mm cóvânsángcủabứcxạ:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng thì:

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng : khoảng cách hai khe S1S2 là 2 mm, khoảng cách từ S1S2 đến màn là 3 m , bước sóng ánh sáng là 0,5 µm. Tại M có toạ độ xM =3 mm là vị trí ?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 0,8 mm, bước sóng dùng trong thí nghiệm λ = 0,4 μm. Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng giao thoa lần đầu và H là vân tối giao thoa lần cuối là ?

  • Trong thí nghiệm Y- âng, ánh sáng chiếu vào khe F là ánh sáng trắng có bước sóng từ

    đến
    . Tại vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ có bước sóng
    còn có những bức xạ khác cũng cho vân sáng tại đó, số bức xạ đó bằng:

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng trắng [0,38 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm] vào hai khe. Hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc ba của ánh sáng vàng, với bước sóng λv = 0,60 μm, còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc nào?

  • Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc, khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân i = 2 mm. Đưa toàn bộ hệ thống trên vào nước có chiết suất

    thì khoảng vân đo được trong nước là

  • Chiếu sáng các khe Iâng bằng đèn Na có bước sóng λ1=586nm ta quan sát được trên màn ảnh có 12 vân sáng, mà khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng là 5,4 mm. Nếu thay thế đèn Na bằng nguồn phát bức xạ có bước sóng λ2 thì quan sát được 8 vân, khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 2,95 mm. Xác định bước sóng λ2

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: Khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Khi màn cách hai khe một đoạn D2 người ta thấy trên màn vân tối thứ K trùng với vân sáng bậc K của hệ vân lúc đầu. Tỉ số

    bằng:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, tại vị trí cách vân trung tâm 4mm, ta thu được vân tối thứ 3. Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng:

  • Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 1 mm là vị trí vân sáng bậc 2. Nếu dịch màn xa thêm một đoạn
    cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe thì tại M là vị trí vân tối thứ 2. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng

  • Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5 μm. Tại A trên màn trong vùng giao thoa cách vân trung tâm một khoảng 1,375 mm là

  • Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15[cm]. I là một điểm trên trục chính của thấu kính cách thấu kính 7,5[cm]. Điểm sáng M dao động điều hòa theo phương vuông góc với trục chính với tần số 5[Hz], biên độ 4[cm] quanh vị trí cân bằng trùng với I, M’ là ảnh của M qua thấu kính. Vận tốc tương đối của M’ đối với M khi M qua vị trí cân bằng có độ lớn bằng:

  • Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượtlà

    . Tạiđiểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng
    có vân sáng của bức xạ

  • Trong thí nghiệm Y

    âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng
    tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là
    . Xét 2 điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A thì cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B thì bức xạ
    cho vân sáng còn bức xạ
    cho vân tối. Số vân sáng quan sát được trên đoạn AB là ?

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14 mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 5,7 mm có

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng: Khi màn cách hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân. Khi màn cách hai khe một đoạn D2 người ta thấy trên màn vân tối thứ K trùng với vân sáng bậc K của hệ vân lúc đầu. Tỉ số

    bằng:

  • Trong thí nghiệm Y- âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ , khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 7 mm quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 2 m thì thấy tại M đã bị chuyển thành vân tối lần thứ ba. Bước sóng λ bằng:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa 2 khe là 2mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1m. Nếu chiếu vào hai khe bức xạ A có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn cho vân sáng bậc 3 và khoảng vân đo được là 0,2mm. Thay λ bởi λ' thì tại M cũng là vân sáng. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây? Biết λ'>λ.

  • Trongthínghiệmvềgiaothoaánh sang khehẹp S đượcchiếuđồngthờihaiánhsángcóbướcsóngtươngứnglà

    ;
    . Trongkhoảnggiữavânsángbậc 5 củabứcxạ
    vàvânsángbậc 7 củabứcxạ
    nằm ở haiphía so vớivântrungtâmcóbaonhiêuvịtrícómàulàtổnghợpcủahaibứcxạtrên:

  • Ánh sáng chiếu vào hai khe trong thí nghiệm Y- âng làánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Tại một điểm M nằm trong vùng giao thoa trên màn cách vân trung tâm là 2,16 mm có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng 1,62 μm. Nếu bước sóng λ = 0,6 μm thì khoảng cách giữa 5 vân sáng kế tiếp bằng

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:

    [màu tím];
    [màu lục];
    [màu đỏ]. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục.Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là :

  • Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

  • Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.Đây là nội dung quyền tự do kinh doanh của:

  • Ông B có giấy phép kinh doanh tạp hóa nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra cửa hàng nhà ông đã lập biên bản xử phạt và tịch thu một số hàng hóa không có trong giấy phép đăng ký kinh doanh. Ông B cho rằng ông có giấy phép đăng ký kinh doanh và việc làm của cơ quan thuế là sai luật. Vậy hành vi của cơ quan thuế là:

  • Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh:

  • Mặt hàng nào không được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền được phát triển?

Video liên quan

Chủ Đề