26/04/2022
Em là lính nghĩa vụ công an tháng 2/2017, nếu năm nay em được chuyển sang chuyên nghiệp sau 02 năm, em đi học trung cấp thì khi ra trường em mang quân hàm gì?
-
[ảnh minh họa]
Theo Khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định hàm được phong đối với sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân sau khi tốt nghiệp, cụ thể như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.
Như vậy, sau khi bạn chuyển sang chuyên nghiệp đi học tại trường trung cấp của công an nhân dân thì sau khi tốt nghiệp bạn sẽ được phong quân hàm Trung sĩ, nếu bạn tốt nghiệp xuất sắc thì được phong hàm Thượng sĩ.
Ban biên tập phản hồi đến bạn.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:
Căn cứ pháp lý của tình huống
THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
-
Ban biên tập LawNet
- Số 19 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM.
- Click để Xem thêm
-
-
Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM Điện thoại: [028] 7302 2286 E-mail:
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd. Business license No. 32/GP-TTĐT issued by Department of Information and Communications of Ho Chi Minh City on May 15, 2019 Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079
Bạn Dương, email :hoangduong***@gmail.com thắc mắc: Hạ sĩ quan chuyên nghiệp mang quân hàm thượng sĩ 1 năm. Đi học trung cấp CAND ra trường mang quân hàm gì ạ?
Điểm d Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2018 có quy định như sau:
- Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thời gian bạn đi học tập tại trường vẫn được tính vào thời hạn để xét thăng cấp hàm cho bạn.
Bạn là hạ sĩ quan chuyên nghiệp mang quân hàm Thượng sĩ 1 năm, nay đi học trung cấp CAND thì thời gian bạn học tại trường sẽ được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.
Ngoài ra, Khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm được như sau:
- Đối với hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ: Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.
Theo quy định này, nếu bạn đã mang quân hàm thượng sĩ được 1 năm, nay bạn đi học trung cấp nếu thời gian đi học trung cấp công an từ đủ 1 năm trở lên thì khi ra trường bạn được mang quân hàm thiếu úy, còn nếu thời gian bạn đi học chưa đủ 1 năm thì bạn vẫn mang quân hàm thượng sĩ.
Nếu bạn là hạ sĩ quan chuyên nghiệp mang quân hàm Thượng sĩ 1 năm, đi học trung cấp CAND ra trường sẽ mang quân hàm Thiếu úy.
Trân trọng!
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:
Những người thuộc Công an nhân dân cũng được phân cấp theo cấp bậc, quân hàm. Và Thượng sĩ là một cấp bậc trong hệ thống cấp bậc, quân hàm của Việt Nam. Bài viết dưới đây của ACC sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn đọc về cấp bậc thượng sĩ này.
Thượng sĩ
Thượng sĩ [H3] là một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ sĩ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước. Nó cũng thường là một cấp bậc của cảnh sát ở một số nước.
Ở Việt Nam đây là quân hàm bậc cao nhất trong hệ quân hàm dành cho hạ sĩ quan [Hạ sĩ -> Trung sĩ -> Thượng sĩ]. Công dân hoàn thành chương trình huấn luyện bậc cao đẳng của Lực Lượng vũ trang nhân dân hệ cao đẳng [3 năm] sẽ được cấp quân hàm Thượng sĩ. Tuy nhiên, công dân hoàn thành khóa đào tạo cao đẳng chỉ có thể đạt quân hàm tối đa là Trung tá, sẽ phải được đào tạo thêm nếu muốn được tiếp tục thăng quân hàm.
-Tốt nghiệp Cao đẳng Công An nhân Dân được phong cấp Thượng sĩ.
– Công dân tốt nghiệp Đại học ngoài có nguyện vọng muốn gia nhập Lực Lượng vũ trang nhân dân sẽ theo học các lớp đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn:
+ Đối với Quân đội: 4 tháng
+ Đối với Công an: 6 – 7 Tháng
Trong quá trình huấn luyện công dân sẽ được hưởng chế độ như một Thượng sĩ chính quy của ngành.
Quân hàm Thượng sĩ có dạng 3 vạch thẳng “|||” Màu đỏ đối với Quân đội và màu vàng đối với Công an.
2. Hệ thống cấp bậc, quân hàm trong hệ thống của Việt Nam
Ngoài cấp bậc Thượng sĩ, Việt Nam còn có các cấp bậc, quân hàm sau:
Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018, hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân gồm:
2.1. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ
Sĩ quan cấp tướng | |
1 | Đại tướng |
2 | Thượng tướng |
3 | Trung tướng |
4 | Thiếu tướng |
Sĩ quan cấp tá | |
1 | Đại tá |
2 | Thượng tá |
3 | Trung tá |
4 | Thiếu tá |
Sĩ quan cấp úy | |
1 | Đại úy |
2 | Thượng úy |
3 | Trung úy |
4 | Thiếu úy |
Hạ sĩ quan | |
1 | Thượng sĩ |
2 | Trung sĩ |
3 | Hạ sĩ |
2.2. Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
Sĩ quan cấp tá | |
1 | Thượng tá |
2 | Trung tá |
3 | Thiếu tá |
Sĩ quan cấp úy | |
1 | Đại úy |
2 | Thượng úy |
3 | Trung úy |
4 | Thiếu úy |
Hạ sĩ quan | |
1 | Thượng sĩ |
2 | Trung sĩ |
3 | Hạ sĩ |
2.3. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ
Hạ sĩ quan nghĩa vụ | |
1 | Thượng sĩ |
2 | Trung sĩ |
3 | Hạ sĩ |
Chiến sĩ nghĩa vụ | |
1 | Binh nhất |
2 | Binh nhì |
3. Thời gian thăng cấp bậc hàm của Công an
Cũng theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2018, cụ thể là khoản 2 Điều 22, sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
– Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
STT | Đối tượng | Thời gian |
1 | Hạ sĩ lên Trung sĩ | 01 năm |
2 | Trung sĩ lên Thượng sĩ | |
3 | Thượng sĩ lên Thiếu úy | 02 năm |
4 | Thiếu úy lên Trung úy | |
5 | Trung úy lên Thượng úy | 03 năm |
6 | Thượng úy lên Đại úy | |
7 | Đại úy lên Thiếu tá | 04 năm |
8 | Thiếu tá lên Trung tá | |
9 | Trung tá lên Thượng tá | |
10 | Thượng tá lên Đại tá | |
11 | Đại tá lên Thiếu tướng | |
12 | Thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng | Tối thiểu 04 năm |
13 | Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật | Bộ trưởng Bộ Công an quy định |
14 | Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ |
Lưu ý: Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn và vượt bậc mới nhất
4.1. Điều kiện thăng cấp bậc trước hạn
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân:
– Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập;
– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm.
4.2. Điều kiện thăng cấp vượt bậc
Căn cứ khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc nếu đáp ứng điều kiện:
– Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;
– Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn từ 02 bậc trở lên so với cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm;
– Cấp bậc hàm vượt bậc không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Trên đây là thông tin mà ACC cung cấp tới bạn đọc về cấp bậc Thượng sĩ tại Việt Nam. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.