Từ ngữ địa phương 3 miền bắc trung nam

Tiếng Việt có sự phân hóa khác nhau để dần hình thành nên từ ngữ địa phương 3 miền Bắc Trung Nam. Vậy từ ngữ địa phương là gì? Tại sao lại sự khác nhau giữa 3 miền Bắc Trung Nam? Mời bạn đọc theo dõi nội dung bài viết để có cái nhìn khách quan nhất về vấn đề này nhé!

Từ ngữ địa phương là gì?

Để hiểu được khái niệm từ ngữ địa phương thì trước tiên chúng ta cần tìm biết về khái niệm từ ngữ toàn dân. Cụ thể, từ ngữ toàn dân là loại từ được sử dụng rộng rãi và thống nhất với tất cả người dân trên toàn đất nước.

Bản đồ phân bố từ ngữ địa phương 3 miền tại Việt Nam

Suy ra, từ ngữ địa phương hay phương ngữ là loại từ ngữ được hình thành từ chính cuộc sống và phản ánh cuộc sống của từng địa phương ở nước ta. Các từ ngữ địa phương này sẽ khác nhau chủ yếu về ngữ âm đến từ vựng và cuối cùng là một chút khác biệt về ngữ pháp.

Các loại từ ngữ địa phương ở nước ta

Như đã nói ở trên, hiện nay thì người ta chia từ ngữ địa phương theo 3 vùng miền. Cụ thể là:

  • Từ ngữ địa phương Bắc Bộ: Được sử dụng phổ biến ở các địa phương miền Bắc, ví dụ một số từ đặc trưng như u – mẹ, giời – trời,…
  • Từ ngữ địa phương Trung Bộ: Sử dụng phổ biến ở các địa phương miền Trung, ví dụ một số từ đặc trưng như mô – nào, chỗ nào; rứa – thế; răng – sao, thế nào;…
  • Từ ngữ địa phương Nam Bộ: Sử dụng phổ biến ở các địa phương miền Nam, với một số từ đặc trưng như heo – lợn; thơm – dứa; ghe – thuyền; honda – xe máy;…

Các kiểu từ ngữ địa phương phổ biến

1. Từ ngữ địa phương nghĩa tương đương với nghĩa từ ngữ toàn dân

Sự khác nhau trong cách gọi của các vùng miền

  • Miền Trung: Mô – chỗ nào, đâu; tru – trâu; tê – kìa;…
  • Miền Nam: Cây viết – cây bút; chạy honda – chạy xe máy; tô – bát,…

2. Từ ngữ địa phương trở thành từ ngữ toàn dân

Một số từ ngữ địa phương chỉ được sử dụng để chỉ sự vật, hiện tượng tại nơi nhất định nhưng sau khi được phổ biến thì chúng trở thành từ ngữ toàn dân. Tuy nhiên, về thực chất thì chúng vẫn là từ ngữ địa phương. Ví dụ như:

  • Ở Bắc Bộ: “Thúng” [một đơn vị để đong thóc, gạo]; nia, dần, sàng [đồ dùng để sẩy thóc, gạo]; bò, bơ [dùng để đong gạo],…
  • Ở Trung Bộ: Nhút; chẻo – nước mắm;…
  • Ở Nam Bộ: Chôm chôm; sầu riêng; mãng cầu;…

Tại sao lại có sự khác nhau giữa 3 miền Bắc Trung Nam?

Có rất nhiều nguyên nhân được xác định là tạo nên sự khác nhau giữa về từ ngữ địa phương giữa 3 miền Bắc Trung Nam. Cụ thể:

  • Thứ nhất, là do thời gian. Thời gian kéo theo sự tự thay đổi của tiếng Việt. Có thể nghe thì rất vô lý nhưng thực tế thì nó lại cực kỳ có lý. Chúng ta có thể hiểu đơn giản là cùng với sự vận động, phát triển theo thời gian thì các thế hệ con người cũng dần thay đổi về nhận thức, cách truyền đạt. Khi mà thế hệ sau đã quá “trai dần” với từ ngữ của thế hệ trước thì hệ quả cuối cùng là từ gốc sẽ bị thay đổi. 

Tại sao lại có sự khác nhau giữa 3 miền Bắc Trung Nam?

  • Thứ hai, là do khoảng cách địa lý. Từ ngữ địa phương của 3 miền bị ngăn cách, nó giống như việc đèo Tam Điệp ngăn miền Bắc với miền Trung và đèo Hải Vân ngăn miền Trung với miền Nam.
  • Thứ ba, là do quá trình giao thoa ngôn ngữ. Việc tiếp xúc với người bản địa khiến quá trình giao thoa và đan xen ngôn ngữ khiến cho ngôn ngữ dần bị khác đi kể cả cách phát âm lẫn cách dùng từ.
  • Thứ tư, là do khí hậu và thổ nhưỡng. Kiểu khí hậu cũng như các yếu tố liên quan đến thổ nhưỡng, nguồn nước có ảnh hưởng đến âm sắc, chất giọng dẫn đến ảnh hưởng về từ vựng. Về lâu về dài thì những thay đổi sẽ được hình thành qua nhiều năm và tạo nên sự khác biệt như hiện nay.

Như vậy bài viết trên đây chúng tôi đã giúp bạn tìm hiểu về từ ngữ địa phương 3 miền Bắc Trung Nam cũng như nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa 3 vùng miền. Hy vọng là thông tin của bài viết đã giúp ích được cho bạn.

Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một [hoặc một số] địa phương nhất định.Bạn đang xem: Từ ngữ địa phương miền bắc và từ ngữ toàn dân

A. Bổ sung thêm thông tin cho phần đứng trước

B. Thuyết minh thêm thông tin cho phần đứng trước

C. Giải thích cho phần đứng trước

D. Cả A, B, C đều đúng

Tìm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương tương ứng với các từ ngữ toàn dân sau đây [yêu cầu học sinh làm vào vở].

You watching: Từ ngữ địa phương miền bắc và từ ngữ toàn dân

1: cha bố, cha, ba

2: Mẹ - mẹ, má

3: ông nội ông nội

4: Bà nội bà nội

5: ông ngoại ông ngoại, ông vãi

6: Bà ngoại bà ngoại, bà vãi

7: bác [anh trai cha]: bác trai

8: bác [vợ anh trai của cha]: bác gái

9: Chú [em trai của cha]: chú

10. Thím [vợ của chú]: thím

11. bác [chị gái của cha]: bác

12. bác [chồng chị gái của cha]: bác

13. cô [em gái của cha]: cô

14. chú [chồng em gái của cha]: chú

15. bác [anh trai của mẹ]: bác

16. bác [vợ anh trai của mẹ]: bác

17. cậu [em trai của mẹ]: cậu

18. mợ [vợ em trai của mẹ]: mợ

19. bác [chị gái của mẹ]: bác

20. Bác [chồng chị gái của mẹ]: bác

21. dì [em gái của mẹ]: dì

22. chú [chồng em gái của mẹ]: chú

23. anh trai: anh trai

24: chị dâu: chị dâu

25.em trai : em trai

26. em dâu [vợ của em trai]: em dâu

27. chị gái: chị gái

28. anh rể [chồng của chị gái]: anh rể

29. em gái: em gái

30. em rể: em rể

31. con : con

32. con dâu [vợ con trai]: con dâu

33. con rể [chồng của con gái]: con rể

Đúng 0 Bình luận [0]

Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng?

Lớp 9 Ngữ văn 1 0 Gửi Hủy

Trái - quả

Chén - bát

Mè - vừng

Thơm - dứa

Đúng 0 Bình luận [0]

Hãy tìm từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương liên quan về động vật [ mấy bẹn giúp mik với ! Thank you trước nha ]

Lớp 8 Ngữ văn 3 0 Gửi Hủy

heo- lợn

điểm 2-con ngỗng

cún - chó

chó biển - hải cẩu

cọp, beo - hổ

tôm diu - tép

chuột túi - kanguru

Đúng 0 Bình luận [0]

còn nữa ko bạn ơi

Đúng 0 Bình luận [0]

thôi chịu thua

bó tay chấm com luôn

dơ cờ trắng

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân [phổ thông].

Lớp 7 Ngữ văn 1 0 Gửi Hủy

Những từ đồng nghĩa:

- Tô- bát

- Cây viết cây bút

- Ghe thuyền

- Ngái xa

- Mô đâu

- Rứa thế

- Tru - trâu

Đúng 0 Bình luận [0]

Tìm các từ ngữ địa phương và các từ toàn dân tương ứng [ càng nhiều càng tốt ]

Lớp 8 Ngữ văn 4 0 Gửi Hủy

hột vịt - trứng vịt

thơm - dứa

tía/ thầy/ ba/bọ - bố

má/ u/ bầm - mẹ

chén/ tô - bát

nón - mũ

heo - lợn

mô - đâu

răng - sao/thế nào

rứa - thế/thế à

giời - trời

Màn = MùngMắc màn = Giăng mùngBố = Tía, cha, ba, ông giàMẹ = MáQuả quất = Quả tắcHoa = BôngLàm = MầnLàm gì = Mần chi[dòng] Kênh = KinhỐm = BệnhMắng = La, RàyNém = Liệng, thảyVứt = VụcMồm = MiệngMau = Lẹ, nhanhBố [mẹ] vợ = Cha vợ, ông [bà] già vợLúa = thócKính=kiếng

Đúng 0 Bình luận [0]

Từ ngữ địa phương-Từ ngữ toàn dân:thơm- dứa;bẹ, bắp- ngô;mè đen- vừng đen;đậu phộng- lạc;bông- hoa;trái- quả;lê ki ma - trứng gàsa pu chê - hồng xiêmQuả tắc-Quả quấtthóc - Lúa

Hok tốt

# MissyGirl #

Đúng 0 Bình luận [0]

Bên phải là từ ngữ toàn dân :Màn = MùngMắc màn = Giăng mùngBố = Tía, cha, ba, ông giàMẹ = MáQuả quất = Quả tắcHoa = BôngLàm = MầnLàm gì = Mần chi[dòng] Kênh = KinhỐm = BệnhMắng = La, RàyNém = Liệng, thảyMồm = MiệngMau = Lẹ, nhanhBố [mẹ] vợ = Cha vợ, ông [bà] già vợLúa = thócKính=kiếng

Vứt = Vục

Đúng 0 Bình luận [0]

Trong hai câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân? [Các câu đố lấy trong Hợp tuyển Văn học dân gian các dân tộc ở Thanh Hóa, 1990.]

Lớp 9 Ngữ văn 1 0 Gửi Hủy

Các từ địa phương: trái [quả], chi [gì], kêu [gọi], trống hểnh trống hảng [trống huếch trống hoác]

Đúng 0 Bình luận [0]

Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân [phổ thông]

mẫu : heo - lợn

 

Lớp 7 Ngữ văn Tập làm văn lớp 7 4 0 Gửi Hủy

trái - quả

quá dứa - trái thơm.

thìa - muỗng

xe ô tô - xe hơi

mẹ - má

mẹ - U

thuyền - ghe

bút - cây viết

xấu hổ - thẹn

Đúng 0 Bình luận [0]

Kha = gà

Cươi = sân

mô = đâu

tê = kia

vô = vào

tía, cha = bố

má, u, bầm = mẹ

Đúng 0 Bình luận [0]

gan da - can dam

doi hoi - yeu cau

nuoc ngoai - ngoai quoc

thay mat - dai dien

Đúng 0 Bình luận [0] sưu tầm từ ngữ địa phương và giải thích bằng thich bằng từ ngữ toàn dân tương ứng: từ chỉ người [tối đa 10 từ]. Trả lời gấp giúp mình với! Lớp 8 Ngữ văn Văn bản ngữ văn 8 3 0 Gửi Hủy

 

Chủ Đề