Về sơ đồ tư duy hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……………..TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ……………..*********&**********BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀVŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤTNăm học 2018 – 2019CHUYÊN ĐỀ: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤTI. TÊN CHUYÊN ĐỀVũ Trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái ĐấtII. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ1. Nội dung trong chương trình hiện hành- Nội dung chuyên đề nằm hoàn toàn trong “Chương II. Vũ Trụ. Hệ quả các chuyển độngcủa Trái Đất” - Địa lí 10.2. Lí do xây dựng chuyên đề.- Ôn thi THPT Quốc Gia: Nội dung chuyên đề nằm trong phạm vi kiến thức thi THPTQuốc Gia. Năm 2019, nội dung đề thi THPT Quốc Gia sẽ bao gồm cả kiến thức lớp 10,lớp 11 và lớp 12.- Ôn thi HSG: Nội dung chuyên đề phục vụ cho đối tượng học sinh thi HSG lớp 10, lớp11 và cả lớp 12.III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ1. Nội dung 1:Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất.- Vũ Trụ.- Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ.- Trái Đất trong HệMặt Trời.2. Nội dung 2:Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.- Sự luôn phiên ngày đêm trên Trái Đất.- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.3. Nội dung 3:Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.- Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.- Các mùa trong năm.- Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ1. Mục tiêu- Kiến thức:+ Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đấtchỉ là một bộ phận nhỏ bé trong Vũ Trụ.+ Hiểu khái quát về Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.+ Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục củaTrái Đất. Vận dụng được hệ quả của chuyển động này trong thực tế.+ Biết các khái niệm: “chuyển động biểu kiến”, “Mặt Trời lên thiên đỉnh”.2+ Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời củaTrái Đất. Vận dụng được hệ quả của chuyển động này trong thực tế.- Kĩ năng:Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình quả địa cầu, video…để trình bày, giải thíchcác hệ quả chuyển động của Trái Đất:+ Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm, sựphân chia các múi giờ và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất.+ Hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời: Chuyển động biểu kiến của Mặt Trờihằng năm, hiện tượng mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ trênTrái Đất.- Thái độ [giá trị]:+ Có ý thức tìm hiểu tự nhiên. Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và pháttriển của các thiên thể.+ Tích cực tham gia các nhiệm vụ học tập trên lớp, khẳng định giá trị bản thânthông qua các hoạt động học tập.- Định hướng các năng lực được hình thành:+ Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; giao tiếp; năng lực ứngdụng CNTT.+ Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnhthổ; sử dụng tranh ảnh; sử dụng quả địa cầu, sử dụng bản đồ, tính toán.2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học- Phương pháp dạy học: thảo luận nhóm, sử dụng phương tiện dạy học trực quan, đàmthoại, tình huống, động não, giảng giải, thuyết trình.- Kĩ thuật dạy học: Các mảnh ghép, khăn trải bàn.3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh- Chuẩn bị của giáo viên:+ Kế hoạch dạy học, bài giảng trên Powerpoin.+ Các phiếu học tập sử dụng trong chuyên đề.+ Quả địa cầu.+ Hình ảnh về các thiên thể trong vũ trụ.+ Video về Hệ Mặt Trời và Trái Đất.+ Máy chiếu và các phương tiện khác.- Chuẩn bị của học sinh:+ Bút chỉ, tẩy, bút chì màu, bút sáp màu, sách, vở, nháp.+ Thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.34. Thiết kế các hoạt động học tập* Ổn định lớp* Các hoạt động học tậpHoạt động khởi động1. GV cho HS trả lời một số câu hỏi sau:Câu 1: Chọn đáp án đúng trong những phương án trả lờiCác tính chất chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.A. Thời gian tự quay khoảng 24 giờ.B. Chiều quay từ Tây sang Đông.C. Chiều quay từ Đông sang Tây.D. Trục Trái Đất nghiêng 66033’ so với mặt phẳng quỹ đạo.E. Trục Trái Đất không nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo.Câu 2 Chọn đáp án đúng trong những phương án trả lời.Các tính chất chuyển động xung quang Mặt Trời của Trái Đất.A. Thời gian quay hết 365 ngày và 6 giờ.B. Thời gian quay hết 365 ngày.C. Chiều quay từ Tây sang Đông.D. Chiều quay từ Đông sang Tây.E. Trục Trái Đất luôn đổi phương khi quay.F. Trục Trái Đất không đổi phương khi quay.Câu 3: Đoạn thông tin sau nói về hệ quả nào của chuyển động quay quanh Mặt Trờicủa Trái Đất?“Đêm trắng là hiện tượng thiên nhiên kì thú diễn ra ở những xứ ôn đới, như Xanh Pêtec-bua, Mat-xcơ-va [Nga], Hen-xin-ki [Phần Lan], Stốc-hôm [Thụy Điển]…Đó là hệ quảbắt nguồn từ “sự uốn éo” theo chu kì của Trái Đất so với Mặt Trời. Ở Việt Nam kháiniệm ngày và đêm khá rõ ràng, ví dụ hoàng hôn chẳng hạn, là lúc Mặt Trời đã khuấtdạng, để lại vầng sáng yếu ớt cuối chân trời vào lúc 18 giờ, khoảng 30 phút sau thì tốithui. Thế nhưng sự chênh lệch sáng tối ấy không đáng kể. Ở Mat-xcơ-va lại là một câuchuyện hoàn toàn khác”.Đáp án:Ngày đêm dài ngắn theo mùa.2. Giáo viên cho HS biết mục tiêu của chuyên đề và nêu sự khác nhau giữa mục tiêu củanhững nội dung này ở lớp 10 và lớp 6. [Từ xa xưa con người đã quan tâm tới Vũ Trụ, cácngôi sao và Trái Đất trong Vũ Trụ. Hôm nay chúng ta chuyển sang một chuyên đề mới,tìm hiểu về Vũ Trụ, Trái Đất vàMặt Trời, những hệ quả các chuyển động của Trái Đất tựquay quanh trục và quay xung quanh Mặt Trời]. [3 tiết]4TIẾT 1 - BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂNĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đấtchỉ là một bộ phận nhỏ bé trong Vũ Trụ.- Hiểu khái quát về Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.- Trình bày và giải thích được hiện tượng: Sự luân phiên ngày - đêm.2. Kĩ năng- Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của TráiĐất trong Hệ Mặt Trời.- Xác định thứ tự các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.3. Thái độCó ý thức tìm hiểu tự nhiên. Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triểncủa các thiên thể.4. Định hướng các năng lực được hình thành- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứngdụng CNTT.- Năng lực chuyên biệt thuộc bộ môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnhthổ; sử dụng tranh ảnh; sử dụng quả địa cầu.II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Đối với giáo viên- Quả địa cầu.- Hình ảnh về các thiên thể trong vũ trụ.- Video về Hệ Mặt Trời và Trái Đất.- Máy chiếu và các phương tiện khác.2. Đối với học sinhThực hiện các nhiệm vụ đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Ổn định lớp2. Các hoạt động học tậpHoạt động 1: Đặt vấn đềa] GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn [Luật chơi: nhìn hình ảnh đoán tên vật thể].Các hình ảnh chuẩn bị bao gồm: Mặt Trời, Mặt Trăng. Sao chổi. Dải Ngân Hà.5b] HS quan sát và giành quyền trả lời bằng cách giơ tay. Ai nhanh hơn được trảlời.d] GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vàonội dung bài học.Ớ lớp 6 các em đã biết được Trái Đất là một hành tinh trong Hệ Mặt Trời. Vậy HệMặt Trời của chúng ta có phải là duy nhất trong khoảng không gian vô tận? Ở bài họcnày các em sẽ tìm hiểu xem khoảng không gian vô tận đó chứa đựng những gì? Hệ MặtTrời là gì? Trái Đất có vị trí thế nào trong Hệ Mặt Trời và Trái Đất có những chuyển độngchủ yếu nào?Hoạt động 2. Tìm hiểu Vũ Trụ1. Mục tiêu- Kiến thức: Trình bày được khái niệm Vũ Trụ và Dải Ngân hà.- Kĩ năng: phân tích hình ảnh, vi deo về Vũ Trụ.2. Phương thức- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng tranh ảnh, video.- Thảo luận nhóm.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNộ dung: Tìm hiểu về Vũ TrụI. Khái quát về Vũ Trụ. Hệ Mặt- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 Trời. Trái Đất trong Hệ Mặt TrờiHS.1. Vũ Trụ- Vũ Trụ là khoảng không gian vô6a] GV giao nhiệm vụ cho HStận chứa các thiên hà.Đọc nội dung SGK trang 18, phân tích hình ảnh - Thiên hà là một tập hợp nhiều5.1 trả lời các câu hỏi sau:ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, saochổi, bụi , khí và bức xạ điện từ.- Vũ Trụ là gì?- Những từ nào trong khái niệm vũ trụ cần quan - Dải Ngân Hà là thiên hà có chứaHệ Mặt Trời.tâm nhất? Phân biệt thiên hà và Dải Ngân Hà?Học sinh thực hiện theo nhóm, thời gian 5 phút.GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấycần thiết.b] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân,sau đó trao đổi nhóm và chuẩn bị báo cáo GV,trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điềuchỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đốitượng HS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảoluận chung cả lớp.- Bước 1: Gọi một nhóm đại diện báo cáo kết quảthực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổsung, thảo luận thêm.- Bước 2: GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập cánhân sau đây:BÀI TẬP CÁ NHÂNNối một ý cột A với một ý ở cột B trong 30 giâyCột ACột BCác thiên thểĐặc điểm của từng thiên thể1. Ngôi saoa, Thiên thể quay quanh một ngôisao.2. Hành Tinh b, Có cấu tạo chủ yếu từ các tinhthể băng.3. Vệ tinhc, Thiên thể tự phát sáng.d, Thiên thể quay quanh một hànhtinh.- Bước 3:GV yêu câu học sinh lấy ví dụ về ngôisao, hành tinh, vệ tinh có trong Dải Ngân Hà.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quảthực hiện của HS.7- Đáp án: 1 – c, 2 – a, 3 – d- Ví Dụ: Trong Dải Ngân Hà có Mặt Trời là mộtngôi sao; một số hành tinh như: Thủy tinh, Kimtinh, Hỏa tinh, Trái Đất…; Mặt Trăng là vệ tinh.GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Chứng minh Vũ Trụ là khoảng không gian vôtận.[Thám hiểm Vũ Trụ với vận tốc ánh sáng 300.000km/s thì:- 1 giây tới Mặt Trăng.- 5 giờ tới hành tinh xa nhất trong Hệ Mặt Trời.- 4 năm tới ngôi sao gần Trái Đất nhất.- 75000 năm đi hết Dải Ngân Hà, trên 2 triệu nămtới thiên hà Tiên Nữ gần hệ Mặt Trời nhất, trên 10tỉ năm mới tới thiên hà xa xăm].Hoạt động 3: Tìm hiểu Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời1. Mục tiêu- Kiến thức:+ Phân tích được các bộ phận của hệ Mặt Trời.+ Trình bày được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.+ Giải thích được vì sao Trái Đất có thể tồn tại sự sống.- Kĩ năng: phân tích hình ảnh, vi deo về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.2. Phương thức- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng tranh ảnh, vi deo.- Hoạt động cá nhân.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhGV có thể tách ra thành 2 HĐ nhỏ:Nội dung 1. Tìm hiểu Hệ Mặt Trời.2. Hệ Mặt Trờia] GV giao nhiệm vụ cho HS- Nằm trong Dải Ngân Hà.Đọc nội dung SGK trang 19, Dựa vào hình vẽ 5.2 – - Mặt Trời ở trung tâm, cácsgk trang 19 hãy xác định:thiên thể chuyển động xungquanh [đó là các hành tinh,- Trình bày các bộ phận của Hệ Mặt Trời.8- Tên và vị trí của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời tiểu hành tinh, vệ tinh, saotheo thứ tự từ trong ra ngoài.chổi, thiên thạch] và các đám- Hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động của các bụi khí.hành tinh trong Hệ Mặt Trời.- Có 8 hành tinh quay quanhMặt Trời theo quỹ đạo hìnhHọc sinh thực hiện cá nhân.b] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân để elip và hướng chuyển động từhoàn thành bài tập và chuẩn bị báo cáo GV, trao đổi Tây sang Đông.với cả lớp về kết quả thực hiện.Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnhnhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luậnchung cả lớp. Gọi một HS đại diện báo cáo kết quảthực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổsung, thảo luận thêm.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thựchiện của HS.[- Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các hành tinh làmcho các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.- Quỹ đạo chuyển động của các hành tinh là hình elipvà đều chuyển động ngược chiều kim đồng hồ].Nôi dung 2. Tìm hiểu Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.3. Trái Đất trong Hệ MặtQuan sát video và bảng khoảng cách từ Mặt Trời đến Trời- Trái Đất là hành tinh thứ 3các hành tinh trong Hệ Mặt Trờitrả lời câu hỏi:theo thứ tự xa dần Mặt Trời,- Vì sao Trái Đất có thể tồn tại sự sống?a] GV giao nhiệm vụ cho HSTên hành tinhThủy tinhKim tinhTrái ĐấtHỏa tinhMộc tinhThổ tinhThiên vương tinhKhảng cáchtừ hành tinh– Mặt Trời[triệu km]57,9108,2149,6227,9778,314272871Thờigianhoàn thành 1vòngquayquanhMặtTrời87,96 ngày224,68 ngày365,26 ngày686,98 ngày11,86 năm29,45 năm84,07 năm9- Khoảng cách từ Trái Đất đếnMặt Trời khoảng 149,6 triệukm. Phù hợp sự sồng tồn tạivà phát triển.- Trong Hệ Mặt Trời, TĐ làhành tinh duy nhất có sự sống.- Trái Đất tham gia vào 2chuyển động chính: chuyểnđộng tự quay quanh trục vàchuyển động quay xung quanhMặt Trời.Hải vương tinh4497,1164,81 nămNguồn://www.thienvanvietnam.orgHS thực hiện cá nhân.b] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện và chuẩn bịbáo cáo GV. Cùng thời gian, GV gọi 02 HS lên bảngghi kết quả thực hiện trên bảng, các HS khác làm vàovở ghi bài.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cánh cácHS nhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS ghi trênbảng.d] GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, khắc sâunguyên nhân.[Chính vị trí cùng kích thước, khối lượng đủ lớn và sựchuyển động làm cho Trái Đất có sự sống].GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất ở quá gần hoặc quá xaMặt Trời?- Trái Đất tham gia vào những chuyển động chínhnào?* Chuyển động tự quay quanh trục:- Trái đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướngtừ Tây- Đông.- Thời gian chuyển động quay quanh trục là 24 h [1ngày đêm].- Khi chuyển động quay quanh trục mọi địa điểm trênTrái đất đều thay đổi vị trí trừ 2 điểm đó là cực Bắc vàcực Nam.* Chuyển động xung quanh Mặt Trời.- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trên quỹ đạohình elip theo hướng Tây sang Đông.- Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanhMặt Trời là 365 ngày 6 giờ [365 ngày 5 giờ 48 phút 46giây].- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đấtkhông thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng. [TĐluôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo 66º33´].10Hoạt động 4: Tìm hiểu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtSự luân phiên ngày đêm1. Mục tiêu- Kiến Thức: Trình bày và giải thích được hiện tượng luân phiên ngày đêm trênTrái Đất.- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích vi deo, hình ảnh.2. Phương thức- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; phân tích hình ảnh.- Hình thức cá nhân hoặc nhóm/cặp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNội dung: Sự luân phiên ngày đêm.II. Hệ quả chuyển động tựa] GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát vi deo, hãy hoàn quay quanh trục của tráiđất.thiện sơ đồ sau://www.youtube.com/watch?v=WveO_WJaxC8PHIẾU HỌC TẬP THEO CẶP- Nhiệm vụ: Quan sát video, kết hợp kiến thức đãhọc để điền thông tin vào sơ đồ.- Thời gian: 3 phútNguyên nhânTrái Đất hình cầuHệ quảTrái Đất được chiếusáng…........................Nguyên nhânHệ quảHiện tượng ngày – đêmluân phiên trên Trái Đấtb] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo cặp, Trongquá trình thực hiện nhiệm vụ trên lớp. GV quan sát vàđiều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượngHS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, các HS kháclắng nghe và bổ sung, thảo luận thêm.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thựchiện của HS. Chú ý đánh giá quá trình để tạo ra sản111. Sự luân phiên ngày đêm- Do TĐ hình cầu nên mộtnửa luôn được MT chiếusáng gọi là ban ngày và mộtnửa không được chiếu sánggọi là ban đêm.- Do TĐ tự quay quanh trụcnên mọi nơi trên TĐđều lầnlượt được chiếu sáng rồichìm vào bóng tối gây nênhiện tượng luân phiên ngàyđêm.phẩm hoàn chỉnh.GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Ý nghĩa của sự luân phiên ngày đêm?[Hiện tượng luân phiên ngày đêm do chuyển động tựquay quanh trục diễn ra chỉ trong 24 giờ [không quá dài]dẫn đến có sự sống trên Trái Đất [có thể so sánh với cáchành tinh khác như Thủy tinh, Kim tinh, do thời gianchuyển động xung quanh trục quá dài cùng với khíquyển chủ yếu là CO2 nên dẫn đến hai hành tinh nàykhông có sự sống].Hoạt động 5. Luyện tập1. Mục tiêuNhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hìnhthành.2. Phương thức: Hoạt động cá nhân3. Tổ chức hoạt độnga] GV giao nhiệm vụ cho HS:- Vẽ sơ đồ về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.b] HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Trường hợp hết thời gian GV hướng dẫn HS họcở nhà.c] GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắccủa HS trong quá trình thực hiện.Hoạt động 6. Vận dụng1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấnđề cụ thể của thực tiễn.2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêucầu HS chọn 1 trong hai nhiệm vụ sau:- Tìm hiểu các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.- Vì sao thấy hiện tượng Mặt Trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây.- Vì sao Trái Đất là hành tinh duy nhất trong Hệ Mặt Trời có sự sống? Biểu hiệncủa sự sống trên Trái Đất?123. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.IV. PHỤ LỤCPHIẾU HỌC TẬP THEO CẶP- Nhiệm vụ: Quan sát video, đọc mục 1 trang 20 sgk, kết hợp kiến thức đã học để điềnthông tin vào sơ đồ.- Thời gian: 3 phútNguyên nhânHệ quảTrái Đất hình cầuTrái Đất được chiếu sáng…...........Nguyên nhânHệ quảHiện tượng ngày – đêm luân phiêntrên Trái ĐấtTHÔNG TIN PHẢN HỒI- Nhiệm vụ: Quan sát video, đọc mục 1 trang 20 sgk, kết hợp kiến thức đã học để điềnthông tin vào sơ đồ.- Thời gian: 3 phútNguyên nhânHệ quảTrái Đất được chiếu sáng một nửaTrái Đất hình cầuNguyên nhânHệ quảHiện tượng ngày – đêm luân phiêntrên Trái ĐấtTrái Đất hình cầuTrái Đất tự quay quanh trụcTIẾT 2 – BÀI 5 VÀ BÀI 6 : VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT [tt]HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT13I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Trình bày và giải thích được các hiện tượng do Trái Đất tự quay: giờ trên TráiĐất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.- Trình bày và giải thích được hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh MặtTrời: Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.2. Kĩ năng :- Xác định các múi giờ trên Trái Đất, hướng lệch của các vật thể khi chuyển độngtrên bề mặt đất.- Xác định đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu tự nhiên. Nhận thức đúng đắn quy luật hình thànhvà phát triển của các thiên thể.4. Định hướng các năng lực được hình thành- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứngdụng CNTT.- Năng lực chuyên biệt môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sửdụng tranh ảnh; sử dụng quả địa cầu.II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Đối với giáo viên- Quả địa cầu.- Video về Trái Đất.- Máy chiếu và các phương tiện khác.2. Đối với học sinhThực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Ổn định lớp2. Các hoạt động học tậpHoạt động 1: Đặt vấn đềa] GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Trái Đất tự quay quanh trục vàchuyển động xung quanh Mặt Trời như thế nào?b] HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.c] GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.d] GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vàonội dung bài học.14Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtGiờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế1. Mục tiêu- Kiến thức:+ Phân biệt được khái niệm giờ địa phương, giờ khu vực.+ Trình bày được đặc điểm về giờ địa phương, giờ múi, giờ quốc tế [GMT],đường chuyển ngày quốc tế.- Kĩ năng: phân tích hình ảnh2. Phương thức- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng tranh ảnh.- Hình thức: Cá nhân/Cặp/Toàn lớp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNội dung: Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày 2. Giờ trên Trái Đất vàquốc tế.đường chuyển ngày quốc tếa] GV giao nhiệm vụ cho HS- Giờ địa phương [giờ MặtTrời]: Giờ của kinh tuyến đi* Bước 1:- HS làm việc theo cặp: Đọc nội dung SGK trang 20, qua địa phương đó.- Giờ múi [giờ khu vực]: Giờphân tích hình ảnh 5.3 trả lời các câu hỏi sau:thống nhất cho 1 khu vực rộng- Phân biệt giờ địa phương và giờ khu vực.150. TĐ chia 24 múi giờ [0* Bước 2:23].- HS làm việc cá nhân để điền số thích hợp để hoàn- Giờ quốc tế [giờ GMT] là giờthành sơ đồ sau:ở múi số O.Trái Đất quayTráiĐấtMỗi giờ Tráiquốc tếmộtvòngquaymộtĐất quay được - Đường chuyển ngàylà kinh tuyến 1800 qua giữatươngứngvòng1 góc…..0múi giờ 12 ở TBD:với 3600mất….giờ- HS đưa ra kết luận về nguyên nhân Trái Đất được + Nếu đi từ Tây sang Đông quakinh tuyến 180º thì lùi lại mộtchia thành 24 múi giờ.ngày lịch.* Bước 3:- HS làm việc theo cặp để trả lời các câu hỏi dựa vào + Nếu đi từ Đông sang Tây quaviệc quan sát hình 5.3 và thông tin trong mục 2 trang kinh tuyến 180º thì tăng thêmmột ngày lịch.20 – 21 sgk:- Giờ trên trái đất được phân chia như thế nào?15- Ranh giới các múi giờ thực tế trên các châu lục cótrùng với các múi giờ theo lí thuyết không?- Những quốc gia có giờ sớm hơn giờ GMT thườngnằm trên những châu lục nào?- Những quốc gia có giờ muộn hơn giờ GMT thườngnằm trên những châu lục nào?- Đường kinh tuyến đổi ngày là kinh tuyến nào?- GV giải thích cho HS một số quy ước tính giờ trênTrái Đất, đặc biệt chú ý cách tính giờ giữa các khuvực giờ ở bên phải múi số 0 [bán cầu Đông] và bêntrái múi giờ số 0 [bán cầu Tây], quy ước đổi ngày.* Bước 4:- HS làm bài tập theo cặp:PHIẾU HỌC TẬP THEO CẶP- Nhiệm vụ: Dựa vào những kiến thức đã tìm hiểu vàhình 5.3 trong SGK, điền thông tin vào những chỗtrống trong các câu hỏi sau:- Thời gian: 5 phút1. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Pari của Pháp [múi giờ +1] lúc đólà………giờ ngày……………………….2. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Tôkyô của Nhật Bản [múi giờ +9] lúc đólà………giờ ngày……………………….3. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Niu Đêli của Ấn Độ [múi giờ +5,5] lúcđó là………giờ ngày……………………….4. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Oasintơn của Hoa Kì [múi giờ -5] lúc đólà…………giờ ngày……………………….b] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo cặp vàchuẩn bị báo cáo GV, trao đổi với cả lớp về kết quảthực hiện. Trong quá trình thực hiện GV quan sát vàđiều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với đốitượng HS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận16chung cả lớp. Mỗi bước gọi một đại diện báo cáo kếtquả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổsung, thảo luận thêm.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thựchiện của HS.THÔNG TIN PHẢN HỒI1. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Pari của Pháp [múi giờ +1] lúc đó là6giờngày30/11/2018.2. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Tôkyô của Nhật Bản [múi giờ +9] lúc đólà14 giờ ngày30/11/2018.3. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Niu Đêli của Ấn Độ [múi giờ +5,5] lúcđó là10giờ30 phút ngày30/11/2018.4. Nếu ở Việt Nam đang là 12 giờ ngày 30/11/2018thì ở thủ đô Oasintơn của Hoa Kì [múi giờ -5] lúc đólà0giờ ngày30/11/2018.GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Vì sao giờ ở bán cầu Đông luôn sớm hơn giờ ở báncầu Tây?Hoạt động 3. Tìm hiểu hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái ĐấtSự lệch hướng chuyển động của các vật thể1. Mục tiêu- Kiến thức: Trình bày và giải thích được sự lệch hướng của các vật thể chuyểnđộng trên Trái Đất.- Kĩ năng: phân tích hình ảnh về sự lệch hướng của các vật thể chuyển động.2. Phương thức- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng tranh ảnh, vi deo.- Hình thức tổ chức: Cá nhân/Cặp/ Toàn lớp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNội dung: Sự lệch hướng chuyển động của các vật 3. Sự lệch hướng chuyển độngthể.của các vật thểa] GV giao nhiệm vụ cho HS- Khi trái đất tự quay quanh17* Bước 1:trục theo hướng ngược chiềuĐọc nội dung SGK trang 21, phân tích hình ảnh 5.4 kim đồng hồ với vận tốc dàikhác nhau ở các vĩ độ. Do vậy,trả lời các câu hỏi sau:- Nhận xét hướng chuyển động của các vật thể ở hai các vật thể chuyển động trên bềmặt trái đất bị lệch hướng sobán cầu.với hướng ban đầu. Lực làm- Giải thích tại sao có sự lệch hướng đó?lệch hướng là lực Côriôlit.Học sinh thực hiện theo Cặp, thời gian 2 phút.- Quy tắc:GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy+ Bán cầu Bắc: Vật chuyểncần thiết.động lệch về hướng bên phải.* Bước 2:+ Bán cầu Nam: Vật chuyển- HS làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập sau:động lệch về bên trái.BÀI TẬP CÁ NHÂN- Tác động đến khối khí, dòng- Nhiệm vụ: Quan sát hình ảnh về hướng chuyển biển, dòng sông, đường đạnđộng của các loại gió hành tinh, hướng gió thổi chính bay, gió, ….là do tác động của lực Côriôlit . Hãy vẽ 4 chuyểnđộng ban đầu của các loại gió Mậu Dịch và Tây ÔnĐới trên hình.- Thời gian: 1 phútb] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo cặp,sau đó làm bài tập cá nhân và chuẩn bị báo cáo GV,trao đổi với cả lớp về kết quả thực hiện.Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnhnhiệm vụ học tập cho phù hợp với đối tượng HS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luậnchung cả lớp. Gọi một nhóm đại diện báo cáo kếtquả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe vàbổ sung, thảo luận thêm.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thựchiện của HS.THÔNG TIN PHẢN HỒI18GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Vì sao vật thể chuyển động ở Bắc Bán Cầu bị lệchbên phải so với hướng ban đầu?- Một dòng sông chảy theo hướng Bắc – Nam ởBCB, cho biết bờ sông bên nào lở, bờ sông nào bồi?[Bờ sông bên phải lở, bờ sông bên trái bồi]Hoạt động 4: Tìm hiểu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtChuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.1. Mục tiêu- Kiến thức:+ Biết các khái niệm: “chuyển động biểu kiến”, “Mặt Trời lên thiên đỉnh”.+ Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm chuyển động biểu kiến của MặtTrời hằng năm giữa hai đường chí tuyến.- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích vi deo, hình ảnh.2. Phương thức- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; phân tích hình ảnh.- Hình thức cá nhân/cặp/Toàn lớp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNội dung: chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt I. Chuyển động biểuTrời.kiến hằng năm của MặtTrời.a] GV giao nhiệm vụ cho HS19GV cho HS quan sát vi deo và hình 6.1 .- Hiện tượng Mặt trời ởđúng đỉnh đầu lúc 12h//www.youtube.com/watch?v=Smd9i8cnXes* Bước 1: HS đọc thông tin trong SGK, mục I – trang 22 để trưa [tia sáng MT chiếulàm rõ khái niệm “Mặt Trời lên thiên đỉnh” và “chuyển thẳng góc với tiếp tuyếnở bề mặt đất] được gọi làđộng biểu kiến” bằng cách chọn đáp án đúng.Mặt Trời lên thiên đỉnh.BÀI TẬP THEO CẶP- Chuyển động biểu- Nhiệm vụ: Khoanh vào các đáp án đúngkiến : Là chuyển động- Thời gian: 1 phútnhìn thấy bằng mắtChuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời có nhữngnhưng không có thật củađặc điểm:mặt trời hàng năm diễnra giữa hai chí tuyến.A. Chỉ diễn ra ở khu vực nội chí tuyến.B. Diễn ra ở mọi địa điểm trên Trái Đất.C. Chứng tỏ chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.D. Sự thay đổi vị trí của tia sáng vuông góc của Mặt Trờitrên bề mặt Trái Đất.- GV cung cấp thông tin phản hồi: đáp án đúng A, D* Bước 2: GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân:BÀI TẬP CÁ NHÂN- Nhiệm vụ: Dựa vào hình 6.1. Đường chuyển động biểukiến của Mặt Trời trong năm, trả lời câu hỏi sau.- Thời gian: 4 phút1. Những khu vực trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lênthiên đỉnh?……………………………………………………2. Những khu vực trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnhmột lần trong năm?…………………………………………………..3. Những khu vực trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnhhai lần trong năm?…………………………………………………..4. Những khu vực trên Trái Đất không có hiện tượng MặtTrời lên thiên đỉnh?…………………………………………………..HS thực hiện cá nhân.b] HS thực hiện và chuẩn bị báo cáo GV. Cùng thời gian,20- Khu vực nội chí tuyếntừ 23˚277́N- 23˚277́B có 2lần Mặt Trời lên thiênđỉnh.- Tại chí tuyến Bắc &Nam có 1 lần Mặt Trờilên thiên đỉnh.- Khu vực ngoại chítuyến ko có hiện tượngMặt Trời lên thiên đỉnh.- Nguyên nhân: Do trụcTrái Đất nghiêng vàkhông đổi khi chuyểnđộng quanh Mặt Trời.GV gọi 02 HS lên bảng ghi kết quả thực hiện trên bảng, cácHS khác làm vào vở ghi bài.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả bằng cánh các HSnhận xét và bổ sung kết quả của 02 HS ghi trên bảng.d] GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.THÔNG TIN PHẢN HỒI1. Những khu vực trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lênthiên đỉnh?Khu vực nội chí thuyến2. Những khu vực trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnhmột lần trong năm?Chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam3. Những khu vực trên Trái Đất có Mặt Trời lên thiên đỉnhhai lần trong năm?Khu vực nội chí tuyến trừ hai chí tuyến Bắc và Nam4. Những khu vực trên Trái Đất không có hiện tượng MặtTrời lên thiên đỉnh?Khu vực ngoại chí tuyếnGV phát vấn gợi mở đối với HS:- Nếu trục Trái Đất không nghiêng 66 033’ với mặt phẳngquỹ đạo khi quay quanh Mặt Trời [trục Trái Đất vuông gócvới mặt phẳng quỹ đạo] thì khu vực nào trên Trái Đất cóMặt Trời lên thiên đỉnh?[Quanh năm Mặt Trời chỉ lên thiên đỉnh tại Xích Đạo]- HS rút ra nguyên nhân dẫn đến hiện tượng Mặt Trời lênthiên đỉnh trên Trái Đất.Hoạt động 5. Luyện tập1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học.2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.3. Tổ chức hoạt độnga] GV giao nhiệm vụ cho HS:- Vẽ sơ đồ về hệ quả do Trái Đất tự quay quanh trục.- Vẽ sơ đồ chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.21b] HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp. Nếu hết thời gian GV hướng dẫn HS học ở nhà.c] GV kiểm tra kết quả thực hiện của HS. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắccủa HS trong quá trình thực hiện.Hoạt động 6. Vận dụng1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấnđề cụ thể của thực tiễn.2. Nội dung: GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêucầu HS chọn 1 trong các nhiệm vụ sau:- Tìm hiểu vì sao khi đến các khách sạn lớn, họ đặt rất nhiều đồng hồ trong phònglễ tân và kim chỉ của mỗi đồng hồ là khác nhau?- Tìm cách xác định phương hướng ngoài thực địa dựa vào vị trí của Mặt Trời.- Tìm hiểu về hướng gió thổi vào mùa đông và mùa hạ ở nước ta.- Tìm hiểu tác động của lực Côriôlit đến dòng chảy của sông. Vì sao các con sôngchảy theo hướng từ Tây sang Đông thường là các con sông lớn hơn các con sông chảytheo hướng ngược lại.3. Đánh giá: GV khuyến khích, động viên các HS làm bài và nhận xét sản phẩm của HS.TIẾT 3 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUAY QUANH MẶT TRỜICỦA TRÁI ĐẤTI. MỤC TIÊU1. Kiến thứcmùaGiải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: cáctrong năm; ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.2. Kĩ năngSử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích được các hệ quảchuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.3. Thái độCó ý thức tìm hiểu tự nhiên. Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành các mùa vàhiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ.4. Định hướng các năng lực được hình thành- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứngdụng CNTT.22- Năng lực chuyên biệt môn Địa lí: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sửdụng tranh ảnh; sử dụng quả địa cầu.II. CHUẨN BỊCỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH1. Đối với giáo viên- Quả địa cầu.- Video về Trái Đất.- Máy chiếu và các phương tiện khác.2. Đối với học sinhThực hiện các nhiệm vụ được phân công và chuẩn bị báo cáo.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Ổn định lớp2. Các hoạt động học tậpHoạt động 1: Đặt vấn đềa] GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Tại sao thời tiết các mùa có sự khácnhau theo thời gian? Tại sao vào mỗi mùa ngày đêm lại không dài bằng nhau? Giải thíchhiện tượng địa lí trong câu ca dao Việt Nam và câu thơ của Nguyễn Du :Đêm tháng năm, chưa nằm đã sángNgày tháng mười, chưa cười đã tốiSen tàn cúc lại nở hoaSầu dài ngày ngắn đông đà sang xuânb] HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.c] GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.d] GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dắt dẫn vàonội dung bài học.Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtCác mùa trong năm1. Mục tiêu- Kiến thức:+ Học sinh hiểu được nguyên nhân sinh ra mùa.+ Trình bày được diễn biến và đặc điểm các mùa trong năm.- Kĩ năng: phân tích hình ảnh, vi deo về hiện tượng mùa trên Trái Đất.232. Phương thức- Phương pháp nêu vấn đề; sử dụng tranh ảnh, vi deo.- Hình thức thảo luận nhóm/ Toàn lớp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung: Tìm hiểu các mùa trong nămNội dung chínhII. Các mùa trong năma] GV giao nhiệm vụ cho HS- Mùa là khoảng thời giantrong một năm có những đặc- GV chia lớp làm 6 nhóm.- GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức tiến điểm riêng về thời tiết và khíhậu.hành hoạt động nhóm.* Giai đoạn 1: HS làm việc cá nhân: nghiên cứu sơ đồ - Nguyên nhân: do trục Tráivà dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành các nhiệm Đất nghiêng và không đổiphương khi Trái Đất chuyểnvụ phiếu học tập 1,2,3,4.động xung quanh Mặt Trời* Giai đoạn 2: Trên cơ sở nghiên cứu của cá nhân, tiếnnên có thời kì bán cầu Bắchành trao đổi nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5 và trảngả về phía Mặt Trời, có thờilời câu hỏi.kì bán cầu Nam ngả về phía- Nhóm 1,2 : vì sao có hiện tượng mùa trên Trái Đất.Mặt Trời. Điều đó làm cho- Nhóm 3,4: Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp, mùa thời gian chiếu sáng và sự thuhạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh lẽo.nhận lượng bức xạ ở mỗi bán- Nhóm 5,6: vì sao mùa của hai bán cầu trái ngược cầu đều thay đổi trong năm.nhau?- Mùa ở bán cầu Bắc:GV có thể giải thích và hướng dẫn thêm, nếu thấy cầnthiết.+ Mùa xuân: 21/3 đến 22/6+ Mùa hạ: 22/6 đến 23/9b] HS thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiện nhiệm vụ cá + Mùa thu: 23/9 dến 22/12nhân sau đó trao đổi thảo luận nhóm và cử đại diện+ Mùa đông: 22/12 đến 21/3trình bày kết quả. Trong quá trình thực hiện GV quansát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với - Mùa ở bán cầu Nam: ngượclại với mùa ở bán cầu Bắc.đối tượng HS.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luậnchung cả lớp. Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quảthực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe và bổsung, thảo luận thêm.d] GV chốt kiến thức; nhận xét đánh giá kết quả thựchiện của HS.GV phát vấn gợi mở đối với HS:- Mùa ở khu vực nội chí tuyến và cực diễn ra như thế24nào?- Tại sao biểu hiện mùa ở khu vực nội chí tuyến khácso với khu vực ôn đới?Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái ĐấtNgày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ1. Mục tiêu- Trình bày được nguyên nhân và đặc điểm hiện tượng ngày đêm dài ngắn theomùa và theo vĩ độ.- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích video, hình ảnh.2. Phương thức- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề; phân tích hình ảnh.- Hình thức cá nhân/Nhóm/Toàn lớp.3. Tổ chức hoạt độngHoạt động của giáo viên và học sinhNội dung chínhNội dung: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn theo III. Ngày, đêm dài ngắn theomùa và theo vĩ độ.mùa và theo vĩ độGV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học -Nguyên nhân: Do trục Trái Đấtsinh [theo bàn].nghiêng và không đổi phươngtrong khi chuyển động quanh Mặta] GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm:- Quan sát video và hình 6.2, 6.3 hoàn thiện Trời nên tuỳ vị trí Trái Đất trên quỹđạo mà ngày đêm dài ngắn theophiếu học tập [phiếu học tập số 6].mùa và theo vĩ độ.//www.youtube.com/watch?+ Mùa xuân và mùa hạ có ngàyv=Ry5W1JRcIv8dài đêm ngắn, mùa thu và mùa- HS đưa ra kết luận vị trí của bán cầu Bắc, bánđông có ngày ngắn đêm dài.cầu Nam tại các ngày xuân phân, hạ chí, thuphân, đông chí và giải thích cho nguyên nhân dẫn + Ngày 21/3 và 23/9: ngày dàiđến hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và bằng đêm.+ Ở Xích Đạo độ dài ngày đêmtheo vĩ độ.b] HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện cá nhân bằng nhau càng xa Xích Đạo về haicực độ dài ngày đêm càng chêchvà thảo luận nhóm, chuẩn bị báo cáo GV.lệch.c] GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảoluận: Đại diện 1 nhóm trình bày, các HS khác + Từ vòng cực về cực có hiệntượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ.nhận xét bổ sung.Tại hai cực số ngày hoặc đêm dàid] GV nhận xét và chuẩn hóa kiến thức, khắc sâu24 giờ kéo dài 6 tháng.nguyên nhân.25

Video liên quan

Chủ Đề