Video hướng dẫn giải
- Pronunciation
- Bài 2
- Vocabulary
- Bài 1
- Bài 2
- Từ vựng
Pronunciation
Video hướng dẫn giải
1. Put the following two-syllable words in the correct columns according to their stress patterns.
[Đặt những' từ hai âm tiết sau vào đúng cột theo kiểu nhấn âm tiết của chúng.]
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2.Listen and repeat the words.
[Nghe và lặp lại những từ sau.]
Vocabulary
Video hướng dẫn giải
Decide which words in brackets best complete the sentences.
[Quyết định chọn những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau.]
Lời giải chi tiết:
1. gender equality |
2. preference |
3. eliminated |
4. rights |
5. access |
6. caretaker |
7. discrimination |
8. progress |
1. gender equality:bình đẳng giới
Much has to be done to achieve gender equality in employment opportunities.
[Nhiều việc phải được thực hiện để đạt được bình đẳng giới trong cơ hội việc làm.]
2.preference[n]: sựưu tiên
Employers give preference to university graduates.
[Những người chủ ưu tiên cho những người tốt nghiệp đại học.]
3. eliminated[v]:giảm bớt
People have eliminated poverty and hunger in many parts of the world.
[Người ta đã giảm bớt sự nghèo khổ và đói trong nhiều phần của thế giới.]
4. rights[n]:quyền
Both genders should be provided with equal rights to education, employment and healthcare.
[Cả hai giới tính nên được cung cấp những quyền bình đẳng cho giáo dục, công việc vã y tế.]
5.access[v]:Truy cập
Internet access is available everywhere in this city.
[Truy cập Internet có sẵn ở mọi nơi trong thành phố này.]
6. caretaker[n]:người trông nom nhà
A person looking after someone who is sick, disabled or old at home is a caretaker.
[Một người chăm sóc cho ai đó bị bệnh, tàn tật hoặc già ở nhà là người trông nom nhà.]
7. discrimination[n]:phân biệt
We should not allow any kind of discrimination against women and girls.
[Chúng ta không nên cho phép bất kỳ loại phân biệt nào chống lại phụ nữ và các bé gái.]
8. progress[n]: quá trình
People in this country have made good progress in eliminating domestic violence.
[Người trong quốc gia này có tiến bộ tốt trong việc xóa bỏ bạo hành gia đình.]
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1.Choose the correct passive forms a-f to complete the sentences 1-6.
[Chọn thể bị động đúng a - f để hoàn thành câu từ 1 - 6.]
Lời giải chi tiết:
1.c |
2.f |
3.e |
4.d |
5.a |
6.b |
1. The entire lake can be seen from their flat on the 7th floor.
[Toàn bộ hồ có thể được nhìn thấy từ căn hộ của họ ở tầng 7.]
2. Efforts should be made to offer all children equal access to education.
[Nỗ lực nên được thực hiện để đem đến cho tất cả trẻ em quyền tiếp cận công bằng đến giáo dục.]
3. Our teacher told us that all of our assignments must be written in ink.
[Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng tất cả bài tập về nhà phải đươc viết bằng mực.]
4. The afternoon meeting might be postponed because three of the five committee members are unable to attend.
[Họp buổi chiều có thể bị hoãn lại bởi vì 3 trong số thành viên đại biểu không thể đến dự.]
5. My brother may be asked to join the police forces.
[Em tôi có thể được yêu cầu tham gia vào lực lượng cảnh sát.]
6. Children should not be allowed to play violent video games.
[Bọn trẻ không nên được phép chơi những trò chơi video bạo lực.]
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Rewrite the following sentences, using the passive voice.
[Viết lại những câu sau, sử dụng thể bị động.]
Lời giải chi tiết:
1. Each student must write an essay on gender equality.
[Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới]
=> An essay on gender must be written [by each student].
[Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.]
2. They can open this exit door in case of emergency.
[Họ có thể mở cửa thoát hiểm trong trường hợp khẩn cấp]
=> This exit door can be opened in case of emergency.
[Cửa thoát hiểm có thể được mở trong trườnq hợp khẩn cấp.]
3. They should give men and women equal pay for equal work.
[Họ nên trả lương cho đàn ông và phụ nữ bằng nhau]
=> Men and women should be given equal pay for equal work.
[Đàn ông và phụ nữ nền được trả lương công bằng cho cùng công việc.]
4. They might give my mother an award.
[Họ có thể trao cho mẹ tôi một phần thưởng]
=> My mother might be given an award.
[Mẹ tôi sẽ được trao một phần thưởng.]
5. The Vietnamese government will make more progress in gender equality.
[Chính phủ Việt Nam sẽ có nhiều tiến bộ trong bình đẳng giới]
=> More progress will be made [by the Vietnamese government] in gender equality.
[Càng nhiều tiến bộ sẽ được thực hiện [bởi chính phủ Việt Nam] trong việc bình đẳng giới.]
6. People may consider obesity a serious health problem.
[Người ta xem béo phí là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng]
=> Obesity may be considered a serious health problem.
[Bệnh béo phì có lẽ được xem như là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.]
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.