Viết đoạn văn tiếng anh về to chức who

Trong một đoạn văn tiếng Anh, từ nối được dùng rất phổ biến. Nó được coi là bộ phận không thể thiếu trong các văn bản tiếng Anh, có khả năng thể hiện rõ ràng và truyền cảm hơn nội dung văn bản. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp các từ dùng để nối câu trong tiêng Anh phổ biến mà bạn cần biết.

Xem thêm:

"Not only, but also" như thế nào cho chính xác?

Điểm mặt các từ để hỏi trong tiếng Anh - Anh ngữ Athena

Khái niệm về các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh

Các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh hay từ nối trong tiếng anh – linking words là những từ có tác dụng chỉ dẫn người đọc, ngắt câu, chuyển ý để giúp văn bản trở nên rõ ràng hơn. Khi sử dụng những từ này thì nội dung văn bản sẽ trở nên rõ ràng và dễ hiểu hơn.

Từ nối trong tiếng Anh thường là những từ hoặc cụm từ được dùng trong văn bản tiếng Anh để giúp bạn trở nên chuyên nghiệp, lưu loát hơn. Nó là một phần quan trọng trong câu, tạo nên tính logic trong lời nói và câu văn.

Từ nối trong tiếng anh sẽ được chia thành 3 loại như sau:

  • Liên từ kết hợp: nối từ/cụm từ hoặc mệnh đề ngang hàng có cùng chức năng.
  • Tương liên từ: là sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác; có tác dụng liên kết cụm từ hoặc mệnh đề tương đương về ngữ pháp.
  • Liên từ phụ thuộc: nối các mệnh đề khác nhau về chức năng.

Bài giảng chi tiết về liên từ trong tiếng Anh

Tổng hợp các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh

1. Từ dùng để thêm thông tin

  • and [và]
  • also [cũng]
  • besides [ngoài ra]
  • first, second, third… [thứ nhất, thứ hai, thứ ba…]
  • in addition [thêm vào đó]
  • in the first place, in the second place, in the third place [ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba]
  • furthermore [xa hơn nữa]
  • moreover [thêm vào đó]
  • to begin with, next, finally [bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là]

2. Từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân – kết quả

  • Accordingly [Theo như]
  • and so [và vì thế]
  • as a result [Kết quả là]
  • consequently [Do đó]
  • for this reason [Vì lý do này nên]
  • hence, so, therefore, thus [Vì vậy]
  • then [Sau đó]

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

3. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng anh chỉ sự so sánh

  • by the same token [bằng những bằng chứng tương tự như thế]
  • in like manner [theo cách tương tự]
  • in the same way [theo cách giống như thế]
  • in similar fashion [theo cách tương tự thế]
  • likewise, similarly [tương tự thế]

4. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng anh chỉ sự đối lập

  • but, yet [nhưng]
  • however, nevertheless [tuy nhiên]
  • in contrast, on the contrary [Đối lập với]
  • instead [Thay vì]
  • on the other hand [Mặt khác]
  • still [vẫn]

5. Các từ chỉ kết luận – tổng kết

  • and so [và vì thế]
  • after all [sau tất cả]
  • at last, finally [cuối cùng]
  • in brief [nói chung]
  • in closing [tóm lại là]
  • in conclusion [kết luận lại thì]
  • on the whole [nói chung]
  • to conclude [để kết luận]
  • to summarize [Tóm lại]

6. Từ để ví dụ

  • as an example
  • for example
  • for instance
  • specifically
  • thus
  • to illustrate

7. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng anh chỉ sự khẳng định

  • in fact [thực tế là]
  • indeed [Thật sự là]
  • no [không]
  • yes [có]
  • especially [đặc biệt là]

8. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng anh chỉ địa điểm

  • above [phía trên]
  • alongside [dọc]
  • beneath [ngay phía dưới]
  • beyond [phía ngoài]
  • farther along [xa hơn dọc theo…]
  • in back [phía sau]
  • in front [phía trước]
  • nearby [gần]
  • on top of [trên đỉnh của]
  • to the left [về phía bên trái]
  • to the right [về phía bên phải]
  • under [phía dưới]
  • upon [phía trên]

9. Các từ nối chỉ sự nhắc lại

  • in other words [nói cách khác]
  • in short [nói ngắn gọn lại thì]
  • in simpler terms [nói theo một cách đơn giản hơn]
  • that is [đó là]
  • to put it differently [nói khác đi thì]
  • to repeat [để nhắc lại]

10. Các từ nối dùng để nối câu trong tiếng Anh chỉ dấu hiệu thời gian

  • afterward [về sau]
  • at the same time [cùng thời điểm]
  • currently [hiện tại]
  • earlier [sớm hơn]
  • formerly [trước đó]
  • immediately [ngay lập tức]
  • in the future [trong tương lai]
  • in the meantime [trong khi chờ đợi]
  • in the past [trong quá khứ]
  • later [muộn hơn]
  • meanwhile [trong khi đó]
  • previously [trước đó]
  • simultaneously [đồng thời]
  • subsequently [sau đó]
  • then [sau đó]
  • until now [cho đến bây giờ]

11. Từ nối đưa ra ví dụ

  • For example
  • For instance
  • Such as …
  • To illustrate

12. Từ nối tổng quát, nói chung

  • Generally,
  • In general,
  • Generally speaking,
  • Overall,
  • On the whole,: On the whole,I think it is a good idea but I would still like to study it further.
  • All things considered,

13. Các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh nói chi tiết, cụ thể

  • In particular,
  • Particularly,
  • Specifically,
  • To be more precise,

14. Từ nối để nêu ý kiến

  • In my opinion,
  • Personally,
  • From my point of view,
  • From my perspective,
  • It seems to me that…
  • I believe that…
  • It appears to me that …

15. Từ nối đưa ra ý kiến đối lập

  • However,
  • Nevertheless,
  • On the other hand,
  • On the contrary,
  • Nonetheless,
  • Although……
  • ….while/whereas

16. Từ nối để so sánh

  • ….similar to…
  • Similarly,
  • In much the same way,
  • …as…as…

17. Các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh để thêm ý kiến

  • Moreover,
  • Furthermore,
  • In addition,
  • Besides,
  • What’s more,
  • Apart from…,
  • Also,
  • Additionally,

18. Các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh thể hiện sự chắc chắn về điều gì đó

  • Certainly,
  • Undoubtedly,
  • Obviously,
  • It is obvious/clear that…
  • Definitely

19. Từ nối thể hiện sự đồng tình

  • …in agreement that…
  • …in accordance with..
  • Accordingly

20. Từ nối để đưa ra nguyên nhân, lý do

  • Due to…
  • Owing to…
  • This is due to …
  • …because…
  • …because of…

21. Từ nối đưa ra hậu quả hoặc kết quả

  • As a result,
  • Therefore,
  • Thus,
  • For this reason,
  • Consequently,
  • As a consequence,

22. Từ nối thứ tự

  • Firstly,
  • Secondly,
  • Thirdly,
  • Finally,
  • Lastly,
  • At the same time,
  • Meanwhile,

23. Từ nối kết luận

  • To conclude,
  • In conclusion,
  • To summarise,
  • In summary,
  • In short,
  • To conclude with,

Video chữa bài tập về liên từ trong tiếng Anh

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp các từ dùng để nối câu trong tiếng Anh bạn cần phải biết. Hy vọng thông tin trong bài sẽ hữu ích với bạn.

Xem thêm các bài viết liên quan:

✧ Phân biệt too/soo either/ neither

✧ Cách đọc số trong tiếng Anh

✧ Cách viết CV ấn tượng

Viết về một cuộc thi bằng tiếng Anh là một chủ đề rất hay nằm trong chương trình tiếng Anh lớp 11. Tài liệu bao gồm 3 đoạn văn mẫu viết về cuộc thi đấu bóng đá, cuộc thi chạy và cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia.

Thông qua 3 đoạn văn mẫu này sẽ giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi vốn từ, rèn luyện kỹ năng nói, viết tiếng Anh ngày một hay hơn. Chúc các bạn học tốt.

Từ vựng tiếng Anh về cuộc thi

STT Từ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
1 Competition Cuộc thi
2 Talent Tài năng
3 Efforts Nỗ lực
4 Persistence Sự bền bỉ
5 Clever Tài giỏi
6 Creation Sự sáng tạo
7 Good physical Thể lực tốt
8 Disciplined Kỷ luật
9 Serious Nghiêm túc
10 Grumpy Khó tính
11 Skill Kỹ năng
12 Ability Có khả năng
13 Music Âm nhạc
14 Competitor Đối thủ
15 Friend Bạn bè
16 Coach Huấn luyện viên
17 Audience Khán giả
18 Prize Giải thưởng
19 Nervous Hồi hộp
20 Worry Lo lắng
21 Win Chiến thắng
22 Failure Sự thất bại
23 Champion Quán quân

Viết về một cuộc thi đấu bóng đá

Tiếng Anh

Bạn đang xem: Viết đoạn văn về một cuộc thi bằng tiếng Anh [3 Mẫu]

Last summer my team took part in a city-level tournament. I always remember the final that day. That day my team came early to prepare for the match. People came to see a lot. 9:30 am the match started. Both my team and the opponent are very careful with every pass. The match was extremely stressful. In the first 30 minutes of the game we had a 1-0 lead. However, not long after that, the score was leveled at 1 -1. We kept this score until the end of the first half of the match. When I started in the second half, unfortunately I got injured. Everyone is very worried about me vvaf the result of the match. We brought in a substitute to replace me. The audience is also extremely anxious to wait for the result of the match. At the end of the match we won with a score of 2-1. We did our best to bring this victory. The match left a lot of memories and experiences in my heart. I participated in many other football matches later, but I still cannot forget that tournament.

Tiếng Việt

Mùa hè năm ngoái đội bóng của tôi đã tham gia một giải đấu cấp thành phố. Tôi vẫn luôn nhớ về trận chung kết hôm ấy. Hôm đó đội của tôi đến từ sớm để chuẩn bị cho trận đấu. Mọi người đến xem rất đông. 9 giờ 30 sáng trận đấu bắt đầu diễn ra. Cả đội của tôi và đối thủ đều rất cẩn thận trong từng đường chuyền bóng. Trận đấu diễn ra vô cùng căng thẳng. 30 phút đầu tiên của trận đấu chúng tôi đã dẫn trước với tỉ số là 1-0. Tuy nhiên không lâu sau đó thì tỉ số đã được san đều là 1 -1.Chúng tôi duy trì tỉ số này đến hết hiệp 1 của trận đấu. Khi bắt đầu vào hiệp 2, thật không may tôi đã bị chấn thương. Mọi người đều rất lo lắng cho tôi vvaf kết quả trận đấu. Chúng tôi đã đưa cầu thủ dự bị vào thay thế tôi. Khán giả cũng vô cùng hồi hộp chờ đợi kết quả của trận đấu. Kết thúc trận đấu chúng tôi đã chiến thắng với tỉ số 2-1. Chúng tôi đã cố gắng hết sức để đem về chiến thắng này. Trận đấu đã để lại trong lòng tôi rất nhiều kỷ niệm và kinh nghiệm cho bản thân. Sau này tôi đã tham ra nhiều trận bóng đá khác nhưng tôi vẫn không thể quên giải đấu đó.

Viết về cuộc thi Olympia bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

One of the competitions I like the most is the Road to Olympia competition. This program has been held since I was a kid. I always try to study so that the future can participate in this contest. The contest has 4 main rounds: warm-up, obstacle course, speed up and finish. Inspired by the climbers, the Contest has an extremely interesting form. In each section there will be questions from different fields. At the end of the 4 competitions the contestant with the highest total score will win. The contest has 36 weekly competitions, 12 monthly competitions, 4 quarterly competitions and one final contest. The winner of the final contest will receive a laurel wreath and a place to study abroad in Germany. The contest is extremely stressful but equally fun. Candidates can show their own energy. The hall had a lot of friends, family and teachers coming to cheer for the contestants. Seeing the brothers and sisters receiving the glorious victory, I told myself that I will try to study hard to be able to follow their example. Hopefully one day soon I can stand on the stage of Road to Olympia.

Tiếng Việt

Một trong những cuộc thi mà tôi thích nhất đó là cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia. Chương trình này đã được tổ chức từ khi tôi là một đứa trẻ. Tôi luôn cố gắng học tập để tương lai có thể tham gia cuộc thi này. Cuộc thi có 4 vòng chính: Khởi động, vượt chướng ngại vật, tăng tốc và về đích. Lấy cảm hứng từ các nhà leo núi mà cuộc Thi có hình thức vô cùng thú vị. Trong mỗi phần thi sẽ là những câu hỏi từ các lĩnh vực khác nhau. Kết thúc 4 phần thi thí sinh có tổng điểm cao nhất sẽ giành chiến thắng. Cuộc thi có 36 cuộc thi tuần, 12 cuộc thi tháng, 4 cuộc thi quý và một cuộc thi chung kết.Người chiến thắng trong cuộc thi chung kết sẽ nhận được chiếc vòng nguyệt quế và một suất du học Đức. Cuộc thi vô cùng căng thẳng nhưng cũng không kém phần vui vẻ. Những thí sinh được thể hiện năng luwcjc ủa bản thân. Hội trường có rất nhiều bạn bè, gia đình và thầy cô đến cổ vũ cho các thí sinh. Nhìn những anh chị nhận chiếc thắng đầy vinh quang tôi tự nhủ sẽ cố gắng học hành chăm chỉ để có thể noi gương họ. Hy vọng một ngày không xa tôi có thể đứng trên sân khấu của Đường lên đỉnh Olympia.

Viết về một cuộc thi chạy bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

When I was a primary school student, I regularly participated in running competitions. Since I have good fitness and running is also one of the sports for fitness, my parents are very supportive. That day was my first time playing. In the previous days I practiced very hard. The day of the running contest I came from early. 9 o’clock the contest begins to open. My category is a 100m short run. Since the run isn’t long, I need to put all my strength into getting to the finish line as quickly as possible. When the referee started blowing the whistle, we started to run. Since I am one of the youngest athletes the saw has experience. The contest ended and I finished second and received a silver medal. Although it is not the highest award, it is the foundation for me to try harder in the future.

Tiếng Việt

Khi còn là một học sinh tiểu học, tôi thường xuyên được tham gia các cuộc thi chạy. Do tôi có thể lực tốt và chạy cũng là một trong những môn thể thao để rèn luyện sức khỏe nên bố mẹ tôi rất ủng hộ. Hôm đó là lần thi đấu đầu tiên của tôi. Những ngày trước đó tôi đã luyện tập rất chăm. Ngày diễn ra cuộc thi chạy tôi đến từ sớm. 9h cuộc thi bắt đầu khai mạc. Hạng mục tôi thì đó là chạy ngắn 100m. Do đoạn đường chạy không dài nên tôi cần dồn sức để đến đích nhanh nhất có thể. Khi trọng tài bắt đầu thổi còi thì chúng tôi mới bắt đầu chạy. Vì tôi là một trong những vận động viên nhỏ tuổi nhất nên cưa có kinh nghiệm. Cuộc thi kết thúc tôi về nhì và nhận được huy chương bạc. Tuy không phải là giải thưởng cao nhất nhưng đó chính là nền tảng để tôi cố gắng hơn trong tương lai.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT thành Phố Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Sóc Trăng [thptsoctrang.edu.vn]

Video liên quan

Chủ Đề