Việt một câu có sử dụng hình ảnh so sánh theo kiểu so sánh hơn kém

So sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh, cho ví dụ Văn 6

Các em đang đến với hướng dẫn khái niệm Văn 6 chương trình Ngữ Văn 6 làm quen với thuật ngữ khái niệm so sánh là gì, các kiểu và ví dụ về hình thức so sánh. Chỉ vài thông tin thôi bên dưới sẽ giúp các em lớp 6 sẽ hiểu hơn về hình thức diễn đạt quan trọng trong Tiếng Việt này.

Khái niệm ví dụ so sánh

So sánh là gì?

Theo khái niệm so sánh là gì chuẩn xác trong Sách Giáo Khoa Ngữ Văn lớp 6 tập 2 đề cập so sánh là biện pháp tu từ sử dụng nhằm đối chiếu các sự vật, sự việc này với các sự vật, sự việc khác giống nhau trong một điểm nào đó với mục đích tăng gợi hình và gợi cảm khi diễn đạt.

Ví dụ: “Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”

“Công cha” được so sánh với “núi Thái Sơn”, “nghĩa mẹ” được so sánh với “nước trong nguồn”

Tác dụng

Biện pháp so sánh sử dụng nhằm làm nổi bật khía cạnh nào đó của sự vật hoặc sự việc cụ thể trong từng trường hợp khác nhau.

Hoặc so sánh còn giúp hình ảnh, sự vật hiện tượng trở nên sinh động hơn. Việc so sánh thường lấy cụ thể để so sánh cái không cụ thể hoặc trừu tượng. Cách này giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung được sự vật, sự việc đang được nói đến.

Ngoài ra, so sánh còn giúp lời văn trở nên thú vị, bay bổng. Vì vậy được nhiều nhà văn, nhà thơ sử dụng trong tác phẩm của mình.

Cách nhận biết

Trong câu sử dụng biện pháp tu từ so sánh có các dấu hiệu nhận biết đó làtừso sánh ví dụ như: như, là, giống như. Đồng thời qua nội dung bên trong đó là 2 sự vật, sự việc có điểm chung mang đi so sánh với nhau.

Cấu tạo

Cấu tạo của một phép so sánh thông thường gồm có:

– Vế A [tên sự vật, con người được so sánh].

– vế B. [tên sự vật, con người được so sánh với vế A].

– Từ ngữ chỉ phương tiện so sánh.

– Từ so sánh.

Ví dụ: Trẻ em như búp trên cành. “Trẻ em” là vế A, từ ngữ so sánh là “như”, vế B “như búp trên cành”.

Có một số trường hợp câu nhân hóa không tuân theo cấu tạo.

– Phương diện và từ so sánh bị lược bỏ.

Ví dụ: Trường Sơn: chí lớn ông cha.

Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B
Trường Sơn Chí lớn ông cha

– Đảo vế B lên đầu kèm theo từ so sánh.

Ví dụ: Như loài kiến, con người nên cố gắng chăm chỉ.

Vế A Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B
Con người nên cố gắng chăm chỉ như loài kiến

Xem thêm >>> biện phá so sánh và cách áp dụng

Các kiểu so sánh

a.So sánh ngang bằng

-So sánh ngang bằng là kiểu so sánh các sự vật, sự việc, hiện tượng có sự tương đồng với nhau. Mục đích ngoài tìm sự giống nhau còn là để thể hiện sự hình ảnh hóa các bộ phận hay đặc điểm nào đó của sự vật giúp người nghe, người đọc dễ hiểu.

-Các từ so sánh ngang bằng: như, y như, tựa như, giống như, giống, là…

Ví dụ: “Trẻ em là búp trên cành”

“Anh em như thể tay chân”

“Trên trời mây trắng như bông

Ở giữa cánh đồng bông trắng như mây”

b. So sánh hơn kém

-So sánh hơn kém là loại so sánh đối chiếu sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hơn kém để làm nổi bật cái còn lại.

-Các từ so sánh hơn kém: hơn, kém, hơn là, kém hơn, kém gì…

-Để chuyển từ so sánh ngang bằng sang so sánh hơn kém, người ta chỉ cần thêm vào trong câu các từ phủ định như “không, chưa, chẳng..” và ngược lại để chuyển từ so sánh hơn kém sang so sáng ngang bằng.

-Ví dụ:

“Những trò chơi game cuốn hút tôi hơn cả những bài học trên lớp” – Từ so sánh “hơn cả”

“Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng”

“Lịch trình làm việc của anh ấy dài hơn cả giấy sớ” => Thêm từ phủ định “không”, câu chuyển thành so sánh ngang bằng: “Lịch làm việc của anh ấy không dài hơn giấy sớ”.

Các phép so sánh thường dùng

Nhằm giúp học sinh thuận tiện hơn trong việc làm bài tập chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn về các kiểu so sánh thường gặp trong chương trình ngữ văn 6.

1. So sánh sự vật này với sự vật khác.

Đây là cách so sánh thông dụng nhất, là kiểu so sánh đối chiếu một sự vật này với sự vật khác dựa trên nét tương đồng.

Ví dụ:

– Cây gạo to lớn như một tháp đèn khổng lồ.

– Màn đêm tối đen như mực.

2. So sánh sự vật với con người hoặc ngược lại.

Đây là cách so sánh dựa trên những nét tương đồng về một đặc điểm của sự vật với một phẩm chất của con người. Tác dụng để làm nổi bật lên phẩm chất của con người.

Ví dụ:

– Trẻ em như búp trên cành.

– Dù ai nói ngả nói nghiêng, lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

3. So sánh âm thanh với âm thanh

Đây là kiểu so sánh dựa trên sự giống nhau về đặc điểm của âm thanh này với đặc điểm của âm thanh kia, có tác dụng làm nổi bật sự vật được so sánh.

Ví dụ:

– Tiếng chim hót líu lo như tiếng sáo du dương.

– Sông ngòi vùng Cà Mau chằng chịt hệt như mạng nhện.

4. So sánh hoạt động với các hoạt động khác.

Đây cũng là cách so sánh thường được sử dụng với mục đích cường điệu hóa sự vật, hiện tượng, hay được dùng trong ca dao, tục ngữ.

Ví dụ:Con trâu đen chân đi như đập đất

“Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”

Xem thêm >>> biện phá so sánh và cách áp dụng

Phép so sánh biện pháp tu từ cơ bản được sử dụng rất nhiều, qua hướng dẫn trên trên chắc chắn các em đã hiểu được so sánh là gì các kiểu so sánh đúng không nào ? Chúc các em học thật giỏi.

» Nhân hóa là gì

» Ẩn dụ là gì

Thuật Ngữ -
  • Câu trần thuật là gì? Nêu vài ví dụ

  • Phó từ là gì? Phân loại và nêu ví dụ về phó từ

  • Bổ ngữ, trạng ngữ là gì ? Nêu các ví dụ

  • Nói giảm nói tránh là gì? Cho ví dụ

  • Tính từ và cụm tính từ là gì? Đặt câu ví dụ

  • Khái niệm câu cám thán? một số ví dụ về câu cảm thán

  • Tình thái từ là gì? Chức năng và ví dụ tình thái từ

Câu so sánh trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến và cũng là một trong những dạng câu phải sử dụng thường xuyên trong IELTS đặc biệt Speaking – Writing nhé. Bạn đã thực sự nắm rõ?

Các loại câu so sánh trong tiếng Anh

Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành:

- So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.

- So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng...có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.

- So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.

Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé.

Viết tắt:

S – Chủ ngữ

V – Vị ngữ

Adj – tính từ

adv - trạng từ

Quan trọng: Để nắm chắc ngữ pháp cho bài thi, hãy click học khóa học Grammar for IELTS [16 bài video online miễn phí], tập trung các chủ điểm quan trọng trong bài thi ngay ở link này nhé: TẠI ĐÂY

I. So sánh bằng

So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.

✪ Công thức:

[+] S + to be/ V + as + adj/ adv + as + [S + tobe/ V] + O

[-] S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

✪ Ví dụ:

Jane sings as well as her sister. [Jane hát hay như chị cô ấy.]

Is the film as interesting as you expected? [Phim có hay như bạn mong đợi không?]

✪ Với câu phủ định, bạn có thể sử dụng so thay cho as

[ not as/ so + adj/ adv + OS ]

Ex: This flat isn’t as/ so big as our old one.

[Căn hộ này không lớn bằng căn hộ cũ của chúng tôi.]

✪ So sánh bằng nhau hoặc như nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc the same as.

S + to be + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

Ex: My house is as high as his. = My house is the same height as his. Or The height of my house is the same as his.

[Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.]

✪ Tuy nhiên, bạn chú ý,

Dùng the same as nhưng không dùng the same like.

Ex: What would you like to drink? ~ I’ll have the same as you.

[Anh muốn uống gì? ~ Tôi uống giống như anh.] [NOT the same like]

✪ Công thức:

Less... than = not as/ so... as

- Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so...as thường được dùng hơn less...than.

Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.

- Để so sánh về gấp bao nhiêu lần thì ta dùng cấu trúc là: twice as … as, three times as … as,..

Ex: Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

[Giá xăng bây giờ đắt gấp đôi giá xăng cách đây vài năm.]

Her book costs three times as much as mine.

Cuốn sách của cô ấy giá đắt hơn 3 lần của tôi

=> Trường hợp phủ định, as thứ nhất có thể được thay bằng so. Sau as là 1 đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được dùng tân ngữ.

Bạn có thể sử dụng danh từ để so sánh trong trường hợp này nhưng khi so sánh thì phải xác định danh từ phải có tính từ tương đương.

✪ Công thức:

S + V + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

My house is as high as his.

My house l is the same height as his.

[high – height]

II. So sánh hơn kém

So sánh hơn được dùng để so sánh giữa 2 người, sự việc, sự vật, hiện tượng.

Chúng ta phân chia hai loại:

- So sánh với tính từ ngắn – có 1 vần

- So sánh với tính từ dài – có 2 vần trở lên

Theo công thức khác nhau.

Cụ thể.

✪ Công thức so sánh với tính từ ngắn

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết. Chúng ta thêm er phía sau tính từ để thể hiện sự so sánh hơn.

- Công thức có thể áp dụng với trạng từ có 1 âm tiết và 1 số tính từ 2 âm tiết có tận cùng bằng -ow, -y, -le, như dưới đây.

- Quy tắc: Nếu tận cuối cùng âm y thì đổi thành I ngắn trước khi thêm er

- Nếu tính từ mà có bắt đầu bằng phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối phải gấp đôi trước khi thêm er.

Ex: big [to, lớn] —> bigger [to hơn, lớn hơn]

fast [nhanh] —> faster [nhanh hơn]

quiet [yên lặng] —» quieter [yên lặng hơn]

happy [hạnh phúc] -> happier [hạnh phúc hơn]

clever [thông minh] -» cleverer [thông minh hơn]

narrow [hẹp] -> narrower [hẹp hơn]

simple [đơn giản] —> simpler [đơn giản hơn]

Ex: Tom is taller than Bin. [Hươu cao cổ cao hơn người.]

- Nếu muốn nhấn mạnh hơn thì bạn thêm much, far trước khi so sánh.

Ex: Harry’s computer is much far more expensive than mine.

[Máy tính của Harry dắt hơn nhiều so với đồng hồ của tôi.]

- Đối với tính từ dài, có 2 âm tiết trở lên thì ta thêm more vào trước tính từ [hoặc trạng từ] để thể hiện so sánh hơn kém.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

- Tuy nhiên, không áp dụng với các từ hai âm tiết kết thúc bằng đuôi -er, -ow, -y, -le].

Ex: useful [hữu ích] -> more useful [hữu ích hơn]

boring [tẻ nhạt] -> more boring [tẻ nhạt hơn]

tired [mệt] -> more tired [mệt hơn]

quickly [nhanh] —> more quickly [nhanh hơn]

quietly [yên tĩnh] -> more quietly [yên tĩnh hơn]

beautiful [đẹp] -» more beautiful [đẹp hơn]

interesting [thú vị] -» more interesting [thú vị hơn]

✪ Tổng kết công thức:

S + V + “short adj/ adv + er/ more + long adj/ adv” + than + noun/ pronoun/ clause

- Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ

- Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else

- Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

- Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.

- Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“

Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia [So sánh không bằng], nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as.

3. So sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh sự vật, hiện tượng với tất cả sự vật, hiện tượng khác, nhấn mạnh nét nổi trội nhất.

✪ Cấu trúc:

- Tính từ ngắn:

S + V + the + adj+EST ….

Ex:

Mai is the tallest in the class.

Tom learns the best in his class.

- Tính từ dài:

S + V + the MOST + adj ….

Ex:

She is the most beautiful girl in the class.

Thanh is the most handsome boy in the neighborhood.

- So sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.

Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất

Good -> The best

Bad -> The worst

Much / many -> The most

Little -> The least

Far -> Further

Happy -> the happiest

Simple -> the simplest

Narrow -> the narrowest

Clever -> the cleverest

Lưu ý:

- Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy ….

- Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est.

Ex:

He is busier than me.

- Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est

Ex:hot–>hotter/hottest]

- Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn [ví dụ: slow–> slower]

- Nhấn mạnh bổ ngữ:

Tương tự so sánh trên, bạn có thể bổ nghĩa thêm cho câu so sánh nhất với có thể nhấn mạnh bằng cách thêm almost [hầu như]; much [nhiều]; quite [tương đối]; by far/ far [rất nhiều] vào trước hình thức so sánh.

Most khi dùng với nghĩa very [rất] thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

Ví dụ:

He is the smartest by far.

Các bạn cùng xem thêm bài học và giải bài tập chi tiết từ Ms.Hạ Vy - IELTS Fighter nhé. Video livestream trực tiếp trên Youtube IELTS Foghter nha:

Bên cạnh đó, chú ý các dạng câu khác trong IELTS nhé:

IV. BÀI Tập

Exercise 1. Pick the right words in the box below to complete the sentence

Fun     popular    delicious    talented    developed   succesful

a. Was the party as ……….. as she expected?

b. Apple is as………………………..as Samsung

c. Pham Nhat Vuong’s career is…………………………as many billionaires’ career in the world

d. Saigon used to be as………………….as several countries in Asia

e. My mom’s dishes are as…….………………as food served at restaurants

f. Many people believe that Quang Hai is not as…………… as many famous footbal players in the world

Exercise 2: Chia theo câu so sánh phù hợp

1. Many people would argue that robots are ……more intellignt…… [intelligent] than human.

2. The price in the countryside is………cheaper…… [cheap] than that in big cities.

3. Canada is far ………larger… [large] than Vietnam.

4. My garden is a lot more colorful……. [colourful] than this park.

5. My friend is quieter… [quiet] than me.

6. Art-related subjects are …more interesting. [interesting] than science classes.

7. My current apartment is ……more comfortable……. [comfortable] than the one I rented 2 years ago.

8. The weather this autumn is even ………nicer……… [nice] than last autumn.

9. These products in this grocery are …more natural…… [natural] than these in the near one.

10. A holiday by the mountains is more memorable….[memorable] than a holiday in the sea

Exercise 3. Choose the correct form of adjective

a] Who is the …tallest. [tall] person in your family?

b] My mum is the …best [good] cook in the world.

c] Saigon is the…….. biggest[big] month of the year in my country.

d] Cutting down trees could be considered to be one of …the most dangerous……. [dangerous] reason leading to pollution.

e] Goods is going to be……more expensive… [expensive] during Tet holiday.

f] Where are the ……nicest…… [nice] beaches in your country?

g] I bought the TV with the……most reasonable…….. [reasonable] price ever.

h] Who is the most famous…… [famous] singer in your country?

Exercise 4: Choose the correct form of Adj

a] Internet is one of [important]_____the most important___________inventions that changes humans’ life.

b] He was a [creative] ___the most creative____ student in the class.

c] I prefer visitting Hongkong, one of [vibrant] ____the_most vibrant____city in the world.

d] I feel [encouraged] ____more encouraged_____whenever I talk to my dad.

e] Youtube is [popular] __the most popular_____site that allows people to share videos globally.

Exercise 5: Which of the following sentences is incorrect?

1] Mary is shortter than Jane.

2] Hanoi is farrer to Hochiminh City than Danang. second and third sentences are incorrect

3] I have the goodest score in the exam.

Exercise 6: Which one is correct?

a] That was the funniest/ most funny thing to do.

b] My sister is the most prettiest/prettiest in the family.

c] It’s one of the best/ most better center in the North West.

d] She is by far the most rich/ richest woman in the world.

e] School days are supposed to be the most happy/ happiest days of your life but I don’t agree.

f] What is the most popular/ popularest sport in your country?

g] That was a really good meal, probably one of the healthiest/ most healthy I have ever eaten.

h] I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/ boringest people in the world.

Exercise 7: Rewrite the sentence based on the given words

a] People/ their views/ who are ready to change/to adapt to new culture often find it easier.

-> ....

b] Prefer travelling by train/ because/travelling by plane/ many people/ they think it is safer than.

-> ....

c] The most complicated language/ I really don’t know/ I think this is/ I have ever tried to study/; if I’m making progress.

->

d] In the original version/the film much/ You’ll find/ funnier/ if you watch it.

-> ....

e] Understanding their teachers/ many overseas students/ understanding other students/ a bigger problem than/ find.

-> ....

f] The most/ students/ the ones with the best brains /are not always/successful.

-> ....

ĐÁP ÁN

Exercise 1.

a. fun

b. popular

c. successful

d. developed

e. delicious

f. talented

Exercise 2.

1. more intelligent

2. cheaper

3. larger

4. colorful

5. more quiet

6. more interesting

7. more comfortable

8. nicer

9. more natural

10. more memorable

Exercise 3.

a. tallest

b. the best

c. the biggest city

d. the most dangerous

e. more expensive

f. the nicest

g. the most reasonable

h. the most famous

Exercise 4.

a.the most important

b. creative

c. the most vibrant

d. more encouraged

e. the most popular

Exercise 5.

1. shortter -> shorter

2. farrer -> further

3. goodest ->the best

Exercise 6.

a. funniest

b. prettiest

c. the best

d. richest

e. happyniest

f. most popular

g. healthiest

h. most boring

Exercise 7.

a. People who are ready to change their views often find it easier to adapt to new culture

b. Many students are attracted to this university because it has the reputation of being the one with the best teachers.

c. Many people prefer travelling by train because they think it is safer than travelling by plane

d. I think this is the most complicated language I have ever tried to study; I really don’t know if I’m making progress.

e. You’ll find the film much funnier if you watch it in the original version

f. Many overseas students find understanding other students a bigger problem than understanding their teachers

g. The most successful students are not always the ones with the best brains

Các bạn cùng tham khảo nhé, nếu có gì còn thắc mắc hãy cmt ngay bên dưới cô giải đáp nha!

Video liên quan

Chủ Đề