1 | Quảng Ninh | 15 | Bình Định |
2 | Hải Phòng | 16 | Phú Yên |
3 | Thái Bình | 17 | Khánh Hòa |
4 | Nam Định | 18 | Ninh Thuận |
5 | Ninh Bình | 19 | Bình Thuận |
6 | Thanh Hóa | 20 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
7 | Nghệ An | 21 | Hồ Chí Minh |
8 | Hà Tĩnh | 22 | Tiền Giang |
9 | Quảng Bình | 23 | Bến Tre |
10 | Quảng Trị | 24 | Trà Vinh |
11 | Thừa Thiên – Huế | 25 | Sóc Trăng |
12 | Đà Nẵng | 26 | Bạc Liêu |
13 | Quảng Nam | 27 | Cà Mau |
14 | Quảng Ngãi | 28 | Kiên Giang |
Điện Biên, Sơn La, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Kon Tum.
Bắc Giang, Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bình Dương, Cần Thơ, Đồng Nai, Hà Nam, Hải Dương, Hậu Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Lâm Đồng, Mỹ Tho, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Yên Bái
Quảng Ninh, Tp. Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Tp. Đà Nẵng. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. Bà Rịa-Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre. Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.
Việt Nam có 63 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương. Trong đó có 58 tỉnh và 5 thành phố [Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ].
+ Các tỉnh giáp Trung Quốc: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh
+ Các tỉnh giáp Lào: Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Kon Tum.
+ Các tỉnh giáp Cam-pu-chia: Kon Tum, Đắc Lắc, Gia Lai, Đắc Nông, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang.
Thái Nguyên có Thái Nguyên và Sông Công.
Ninh Bình có Ninh Bình và Tam Điệp.
Quảng Nam có Tam Kỳ và Hội An.
Khánh Hòa có Nha Trang và Cam Ranh.
Lâm Đồng có Đà Lạt và Bảo Lộc.
Đồng Tháp có Cao Lãnh và Sa Đéc.
An Giang có Long Xuyên và Châu Đốc.
Bà Rịa – Vũng Tàu có Bà Rịa và Vũng Tàu.
1 | Kinh | Việt |
2 | Tày | Thổ, Ngạn, Phén, Thù Lao, Pa Dí, Tày Khao. |
3 | Thái | Tày Đăm, Tày Mười, Tày Thanh, Mán Thanh. Hàng Bông, Tày Mường, Pa Thay, Thổ Đà Bắc. |
4 | Hoa | Hán, Triều Châu, Phúc Kiến, Quảng Đông, Hải Nam, Hạ, Xạ Phạng |
5 | Khơ-me | Cur, Cul, Cu, Thổ, Việt gốc Miên, Krôm. |
6 | Mường | Mol, Mual, Mọi, Mọi Bi, Ao Tá, Ậu Tá. |
7 | Nùng | Xuồng, Giang, Nùng An, Phàn Sinh, Nùng Cháo, Nùng Lòi, Quý Rim, Khèn Lài. |
8 | HMông | Mèo, Hoa, Mèo Xanh, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Ná Mẻo, Mán Trắng. |
9 | Dao | Mán, Động, Trại, Xá, Dìu, Miên, Kiềm, Miền, Quần Trắng, Dao Đỏ, Quần Chẹt, Lô Giang, Dao Tiền, Thanh Y, Lan Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu. |
10 | Gia-rai | Giơ-rai, Tơ-buăn, Chơ-rai, Hơ-bau, Hđrung, Chor. |
11 | Ngái | Xín, Lê, Đản, Khách Gia. |
12 | Ê-đê | Ra-đê, Đê, Kpạ, A-đham, Krung, Ktul, Đliê Ruê, Blô, Epan, Mđhur, Bih. |
13 | Ba na | Giơ-lar. Tơ-lô, Giơ-lâng, Y-lăng, Rơ-ngao, Krem. Roh, ConKđe, A-la Công, Kpăng Công, Bơ-nâm. |
14 | Xơ-Đăng | Xơ-teng, Hđang, Tơ-đra, Mơ-nâm, Ha-lăng. Ca-dong, Kmrâng, ConLan, Bri-la, Tang. |
15 | Sán Chay | Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bạn, Sơn Tử. |
16 | Cơ-ho | Xrê, Nốp, Tu-lốp, Cơ-don, Chil, Lat, Lach, Trinh. |
17 | Chăm | Chàm, Chiêm Thành, Hroi. |
18 | Sán Dìu | Sán Dẻo, Trại, Trại Đất, Mán, Quần Cộc. |
19 | Hrê | Chăm Rê, Chom, Krẹ Luỹ. |
20 | Mnông | Pnông, Nông, Pré, Bu-đâng, ĐiPri, Biat, Gar, Rơ-lam, Chil. |
21 | Ra-glai | Ra-clây, Rai, Noang, La-oang. |
22 | Xtiêng | Xa-điêng. |
23 | Bru-Vân Kiều | Bru, Vân Kiều, Măng Coong, Tri Khùa. |
24 | Thổ | Kẹo, Mọn, Cuối, Họ, Đan Lai, Ly Hà, Tày Pọng, Con Kha, Xá Lá Vàng. |
25 | Giáy | Nhắng, Dẩng, Pầu Thìn Nu Nà, Cùi Chu, Xa. |
26 | Cơ-tu | Ca-tu, Cao, Hạ, Phương, Ca-tang. |
27 | Gié Triêng | Đgiéh, Tareb, Giang Rẫy Pin, Triêng, Treng, Ta-riêng, Ve, Veh, La-ve, Ca-tang. |
28 | Mạ | Châu Mạ, Mạ Ngăn, Mạ Xóp, Mạ Tô, Mạ Krung. |
29 | Khơ-mú | Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hay. |
30 | Co | Cor, Col, Cùa, Trầu. |
31 | Tà-ôi | Tôi-ôi, Pa-co, Pa-hi, Ba-hi. |
32 | Chơ-ro | Dơ-ro, Châu-ro. |
33 | Kháng | Xá Khao, Xá Súa, Xá Dón, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Ái, Xá Bung, Quảng Lâm. |
34 | Xinh-mun | Puộc, Pụa. |
35 | Hà Nhì | U Ni, Xá U Ni. |
36 | Chu ru | Chơ-ru, Chu. |
37 | Lào | Là Bốc, Lào Nọi. |
38 | La Chí | Cù Tê, La Quả. |
39 | La Ha | Xá Khao, Khlá Phlạo. |
40 | Phù Lá | Bồ Khô Pạ, Mu Di Pạ Xá, Phó, Phổ, Va Xơ. |
41 | La Hủ | Lao, Pu Đang, Khù Xung, Cò Xung, Khả Quy. |
42 | Lự | Lừ, Nhuồn, Duôn. |
43 | Lô Lô | Mun Di. |
44 | Chứt | Sách, Máy, Rục, Mã-liêng, A-rem, Tu vang, Pa-leng, Xơ-Lang. Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, U-mo, Xá Lá Vàng. |
45 | Mảng | Mảng Ư, Xá Lá Vàng. |
46 | Pà Thẻn | Pà Hưng, Tống. |
47 | Co Lao | |
48 | Cống | Xắm Khống, Mấng Nhé, Xá Xeng. |
49 | Bố Y | Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Di, Tu Din. |
50 | Si La | Cù Dề Xừ, Khả pẻ. |
51 | Pu Péo | Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô. |
52 | Brâu | Brao. |
53 | Ơ Đu | Tày Hạt. |
54 | Rơ măm |
Việt Nam, mảnh đất chữ S duyên dáng với 54 dân tộc anh em được thiên nhiên ưu ái cho nhiều danh lam thắng cảnh đẹp. Đất nước ta rừng vàng biển bạc, đồng xanh, với vô vàn cảnh đẹp đã hút hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước.
Hàng năm, rất đông đảo khách du lịch quốc tế đến nghỉ dưỡng tại các vùng biển tại Việt Nam. Điều này chứng minnh được sức hút và vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên nước ta. Ta có thể điểm qua một số bãi biển đẹp tại Việt Nam như:
- Bãi Dài, Phú Quốc.
- Vịnh Hạ Long.
- Bãi biển Nha Trang.
- Bãi biển Mỹ Khê, Đà Nẵng.
- Biển Hồ Cốc, Vũng tàu.
- Biển Đại Lãnh, Khánh Hòa.
- Biển Cửa Đại, Hội An.
- Bãi biển Côn Đảo.
- Bãi biển Quy Nhơn, Bình Định.
- Bãi biển Non nước, Đà Nẵng.
- Cụm bãi tắm Cát cò 1, 2, 3 tại Cát Bà.
- Bãi biển Đồi Dương tại Phan Thiết.
- Bãi biển Quan Lạn, Vịnh Bái Tử Long.
- Hòn Chồng, Nha Trang.
- Bãi Sao, Phú Quốc.
Vùng núi Tây Bắc nước ta nổi tiếng với núi non hùng vĩ, thiên nhiên hoang sơ. Có thể kể đến một số địa điểm du lịch đẹp như:
- Sapa, Lào Cai.
- Mù Căng Chải, Yên Bái
- Mộc Châu, Sơn La.
- Mai Châu, Hòa Bình
Nếu ghé thăm vùng Đông Bắc nước ta, du khách đừng bỏ lỡ các điểm du lịch hấp dẫn:
- Lũng Cú, Hà Giang.
- Cao nguyên đá Đồng Văn, Hà Giang.
- Phố cổ Đồng Văn, Hà Giang.
- Di thự vua Mèo, Hà Giang.
- Thác Bản Giốc, Cao Bằng.
- Khu di tích Pắc Pó, Cao Bằng.
- Vườn quốc gia Ba Bể, Bắc Kạn.
- Mẫu Sơn, Lạng Sơn.
- Trung tâm du lịch Na Hang, Tuyên Quang.
- Khu di tích lịch sử Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang.
- Đồi chè Tân Cương, Thái Nguyên.
- Hồ Núi Cốc, tỉnh Thái Nguyên.
- Đền Hùng, Phú Thọ.
- Vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ.
- Hồ Cấm Sơn, Bắc Giang.
- Khu bảo tồn Tây Yên Tử, Bắc Giang.
- Yên Tử, Quảng Ninh.
Trên đây là những thông tin về địa lý, lãnh thổ của đất nước ta. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ có ích đối với bạn. Mong rằng bạn đọc sẽ có một kỳ nghỉ dưỡng vui vẻ tại một trong những địa danh nổi tiếng tại nước ta.