Vở bài tập Địa lý Bài 7 trang 20 21

Hướng dẫn Giải vở bài tập Địa Lí lớp 5 Bài 7: Ôn Tập [chi tiết nhất] trang 13, 14 có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Giúp học sinh tham khảo, củng cố kiến thức trọng tâm của bài học.

Bài 1 trang 13 VBT Địa 5

Dùng bút chì màu tô phần đất liền của Việt Nam trên lược đồ sau đây:

Trả lời:

Bài 2 trang 13 VBT Địa 5

Viết trên lược đồ [ở câu 1] các số 1, 2, 3, 4, 5, 6 vào vị trí các dãy núi, cụ thể:

1. Dãy sông Gâm.

2. Dãy Ngân Sơn.

3. Dãy Bắc Sơn.

4. Dãy Đông Triều.

5. Dãy Hoàng Liên Sơn.

6. Dãy Trường Sơn.

Trả lời:

Bài 3 trang 13 VBT Địa 5

Viết trên lược đồ [ở câu 1] các chữ a, b, c, d, đ, e, g, h vào vị trí các con sông, cụ thể:

a] Sông Hồng.

b] Sông Đà.

c] Sông Thái Bình.

d] Sông Mã.

đ] Sông Cả.

e] Sông Đồng Nai.

g] Sông Tiền.

h] Sông Hậu.

Trả lời:

Bài 4 trang 14 VBT Địa 5

Hoàn thành bảng sau:

Các yếu tố tự nhiên của nước ta

Đặc điểm chính

Địa hình

 

Khí hậu

 

Sông ngòi

 

Biển

 

Đất

 

Rừng

 

Trả lời:

Các yếu tố tự nhiên của nước ta

Đặc điểm chính

Địa hình

3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi

1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng

Khí hậu

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

- Khí hậu giữa hai miền có sự khác nhau:

+ Miền Bắc có mùa hạ nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh, ít mưa.

+ Miền Nam nóng quanh năm, chỉ có mùa mưa và mùa khô.

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi nhiều, phân bố khắp cả nước.

- Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.

Biển

- Nước không bao giờ đóng băng.

- Miền Bắc và miền Trung hay có bão, gây nhiều thiệt hại.

- Hằng ngày nước có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống, gọi là thủy triều.

Đất

- Đất phe-ra-lít phân bố ở miền núi, có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá badan thì tơi xốp, phì nhiêu.

- Đất phù sa ở đồng bằng, hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ.

Rừng

- Rừng rậm nhiệt đới: diện tích lớn nhất, phân bố chủ yếu ở đồi núi, gồm nhiều tầng cây gỗ, rậm rạp.

- Rừng ngập mặn: phân bố ở vùng đất thấp ven biển; có các loài cây đước, vẹt, sú…

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Địa Lí lớp 5 Bài 7: Ôn Tập [chi tiết nhất] trang 13, 14 chi tiết, có file tải word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

[1]

Giải Vở bài tập Địa lí lớp 4 bài 7: Hoạt động sản xuất của


người dân ở Tây Nguyên



Bài 1. [trang 20 VBT Địa Lí 4]: Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:


Lời giải:


Trồng lúa, hoa màu


X Trồng cây công nghiệp lâu năm [cà phê, cao su, chè, …]


Trồng cây cơng nghiệp hàng năm [mía, lạc, thuốc lá, …]


Trồng cây ăn quả


Bài 2. [trang 20 VBT Địa Lí 4]: Quan sát hình 1 trang 87 trong SGK, hãyđiền tiếp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:


Lời giải:


Trồng trọt Một số cây trồng chính: Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè


Chăn ni Một số vật ni chính: bị, trâu, voi.


Bài 3. [trang 20 VBT Địa Lí 4]: Quan sát bảng số liệu trang 88, 89 rồi đánhdấu x vào ô trống trước ý đúng:


Lời giải:

[2]

Chè


X Cà phê


Cao su


Hồ tiêu


b] Nuôi và thuần dưỡng con vật nào sau đây là nghề truyền thống ở TâyNguyên?


Trâu




X Voi


Bài 4. [trang 21 VBT Địa Lí 4]: Hãy gạch bỏ khung chữ có nội dung khơngđúng


Lời giải:

[3]

b] Vẽ mũi tên nối các ô chữ ở cột A với các ô chữ ở cột B sao cho thích hợpđể thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dânở Tây Nguyên.


Lời giải:


a] Thuận lợi: các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất ba dan: màu nâuđỏ, tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây cơng nghiệp lâu năm



- Khó khăn: vào mùa khơ nắng nóng kéo dài, nhiều nơi thiếu nước trầmtrọng.


b]


Tham khảo chi tiết các bài giải bài tập Địa lí 4:

//vndoc.com/giai-bai-tap-dia-li-4//vndoc.com/giai-vbt-dia-ly-4

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem kiến thức các hình thức sản xuất nông nghiệp - Xem chi tiết

  • Bài 1 trang 20 vở bài tập Địa lí 9

    Giải bài 1 trang 20 vở bài tập Địa lí 9, Hãy điền vào các ô trống sơ đồ sau các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp.

    Xem lời giải

  • Bài 2 trang 20 vở bài tập Địa lí 9

    Giải bài 2 trang 20 vở bài tập Địa lí 9, Cho bảng sau: Ghép các ý ở cột bên trái với các ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài 3 trang 21 vở bài tập Địa lí 9

    Giải bài 3 trang 21 vở bài tập Địa lí 9, Đánh dấu [X] vào ý đúng: Nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự thay đổi to lớn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta sau đổi mới là: A. nông dân cần cù lao động. B. đường lối đổi mới trong nông nghiệp. C. khí hậu thuận lợi. D. đất đai màu mỡ

    Xem lời giải

  • Bài 4 trang 21 vở bài tập Địa lí 9

    Giải bài 4 trang 21 vở bài tập Địa lí 9, Đánh dấu [X] vào ý sai: Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì A. đảm bảo được nước tưới trong mùa khô. B. chống úng lụt trong mùa mưa bão. C. góp phần mở rộng diện tích canh tác. D. chấm dứt được các thiên tai

    Xem lời giải

  • Bài 5 trang 21 vở bài tập Địa lí 9

    Giải bài 5 trang 21 vở bài tập Địa lí 9, Đánh dấu [X] vào ý đúng: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp? A. thị trường thúc đẩy đa dạng hóa nông nghiệp. B. Thị trường ảnh hưởng lớn đến tiêu thụ nông sản. C. Thị trường không ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. D. Cả 3 ý trên đều sai.

    Xem lời giải

Video liên quan

Chủ Đề