Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo trang 53

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách Chân trời sáng tạo với lời chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Vở bài tập tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo | tập 2 trang 50, 51, 52, 53 bài Ôn tập giữa học kì II tuần 27

ÔN TẬP 1

1.Viết tên bài em đã học phù hợp với từng bức tranh dưới đây :

Trả lời :

2. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một nhân vật.

NHÂN VẬT YÊU THÍCH

Tên bài đọc : …………..

Tên nhân vật : …………

Lời nói của nhân vật : …………..

Trả lời :

NHÂN VẬT YÊU THÍCH

Tên bài đọc : Khu vườn tuổi thơ

Tên nhân vật : Nhân vật người bố

Lời nói của nhân vật : Con sắp đoán được hết các loại hoa của bố rồi.

ÔN TẬP 2

1. Viết tên bài em đã học phù hợp với từng hình ảnh và thông tin dưới đây :

– Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm mát dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

– Đó là một ” tòa nhà đặc biệt “, ngăn lắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

– Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh…

– Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,…

Trả lời :

– Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm mát dịu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.

– Đó là một ” tòa nhà đặc biệt “, ngăn lắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.

– Khách đến thăm bản thường đứng hai bên thành cầu nhìn xuống nước xem những con cá lườn đỏ, cá lưng xanh…

– Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa,…

2. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em biết thêm từ bài đọc.

CÁC BẠN CÓ BIẾT

Tên bài đọc : ………………

Thông tin mới :…………….

Trả lời :

CÁC BẠN CÓ BIẾT

Tên bài đọc : Ong xây tổ

Thông tin mới : Ong thợ lấy giọt sáp dưới bụng trộn với nước bọt tạo thành một chất đặc biệt để xây tổ.

3. Nghe – viết : Chiều mùa hạ.

Trả lời :

Con chim sơn ca cất lên tiếng hát tự do, tha thiết đến nỗi khiến ta cũng phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa đang ngậm đòng và hương sen.

Đỗ Chu

4. Viết câu để phân biệt cặp từ sau :

dây – giây

Trả lời :

– Các bạn đang chơi nhảy dây giữa sân trường.

– Trong ba chiếc kim của đồng hồ thì kim giây chạy nhanh nhất.

5. Điền vào chỗ trống :

a. Chữ s hoặc chữ x.

– dòng ……uối

– thôn ….óm

– làng ….ã

– …..ườn núi

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh [nếu cần].

– củ r……..

– tr……. núi

– b…… giới

– cồng ch…….

Trả lời :

a. Chữ s hoặc chữ x.

– dòng …s...uối

– thôn ..x..óm

– làng ..x..ã

– ..s…ườn núi

b. Vần iên hoặc vần iêng và thêm dấu thanh [nếu cần].

– củ r..iềng……

– tr..iền.…. núi

– b..iên…. giới

– cồng ch..iêng…..

ÔN TẬP 3

1. Viết tên bài thơ em đã học phù hợp với từng bức tranh dưới đây :

Trả lời :

2. Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về những câu thơ em thích.

NHỮNG CÂU THƠ HAY

Tên bài thơ : …………

Câu thơ em thích : ……….

Cảm xúc của em : ………..

Trả lời :

NHỮNG CÂU THƠ HAY

Tên bài thơ : Con đường làng

Câu thơ em thích : Ai một lần đi xa, con đường cong nỗi nhớ, lòng luôn thầm nhắc nhở, con đường làng thiết tha.

Cảm xúc của em : Thêm yêu và gắn bó với con đường làng thân thuộc quê em.

Bài kế tiếp bài Ôn tập giữa học kì II, Ôn tập 4-5

Bài trước bài 4 Sông Hương

Xem video bài học bài Ôn tập giữa học kì II, Ôn tập 1-2-3

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1 trang 53 Bài 59: ang, ăng, âng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Câu 1 [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Nối:

 

Trả lời: 

Câu 2 [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Điền tiếng chứa ang, ăng hoặc âng:

Trả lời: 

Câu 3 [trang 53 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1]

Sắp xếp từ ngữ thành câu và viết lại câu:

Trả lời: 

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Video liên quan

Chủ Đề