Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 trang 26

1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.

-      Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L].

-      Dòng 2: Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương sức mạnh [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ D]

-      Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường [gồm 3 tiếng bắt đầu bằng chữ S]

-      Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường [gôm 3 tiếng, bắt đầu Bằng chữT].

-      Dòng 5 : Những người thường được gọi là phụ huynh học sinh [gồm 2 tiếng, bắt đầu bàng chữ C].

-      Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ R]

-      Dòng 7 : Học trên mức khó [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ H].

-      Dòng 8 : Có thói xấu này thì không thể học giỏi [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L]

-      Dòng 9 : Thầy cô nói cho học sinh hiểu bài [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ G]

-      Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ T].

-      Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học [gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ C].

2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a]  Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b]  Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi.

c]  Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

TRẢ LỜI:

1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.

TỪ KHÓA: LỄ KHAI GIẢNG

2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a] Ông em, bố em và chú em đểu là thợ mỏ.

b] Các bạn mới được kết nạp vào Đội đểu là con ngoan, trò giỏi.

c]  Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Dựa theo truyện Người bán quạt may mắn, trả lời các câu hỏi dưới đây :

1. Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3.Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

Dựa theo truyện Người bán quạt may mắn, trả lờ các câu hỏi dưới đây :

1. Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì ?

    Bà lão bán quạt gặp Vương Hi Chi và phàn nàn với ông về chuyện quạt bán ế, như vậy cả nhà bà sẽ không có cơm ăn.

2. Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?

   Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để giúp bà lão bán được quạt.

 3. Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?

   Mọi người đua nhau đến mua quạt bởi vì trên quạt có bút tích của Vương Hi Chi, một nhà thư pháp nổi tiếng của Trung Quốc.

sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

CHÍNH TẢ Chọn bài tập 1 hoặc 2 : Điền vào chỗ trống r, ơhoặc gi Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mong manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng tản mát bay đi mất. Điển vào chỗ trống ên hoặc ênh Hội dua thuyền Mặt sông vẫn bập bềnh sóng vỗ. Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hổi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thúc tiếp, người xem ia hét, cổ vũ. Các em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo vui mừng. Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông. LUYỆN TỪ VÀ CÂU 1. Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : A B hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa Tìm và ghi vào cột B các từ ngữ theo yêu cầu ở cột A : A B Tên một số lễ hội M : lễ hội đền Hùng, lễ hội chùa Hương, lễ hội Cầu mùa [dân tộc Khơ mú], lễ hội Chử Đồng Tử, lễ hội Dinh Cô,... Tên một số hội M : hội bơi trải, hội đua voi ở Tây Nguyên, hội đua thuyền, hội đền Và, hội đua ghe Ngơ [dân tộc Khơ me], hội vật,... Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội M : đua thuyền, đua voi, thi nấu cơm, đấu vật, chọi trâu, múa hát, kéo co, ném còn, đánh đu,... [3] Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau : Vì thương dân, Chử Đổng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. CHÍNH TẢ Chọn bài tập 1 hoặc 2 : 1. Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đổ vật, con vật: Bắt đầu bằng r Bắt đầu bang 'd‘ỉ Bắt đẩu bằng gl rổ, rá, rương, rắn, rết, rây, rầy, rươi, .... dế, dụ dỗ, dương cầm, diều hâu, diều, .... giường, giàn giáo, gián, giun, giày, giẻ, giỏ, .... 2. Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh: \^Ãmđầu Vần b ■ © m i ■ 3 ỉ 1 ' ên bên đến lên mến rên sên tên ênh bệnh lệnh mệnh sểnh tênh TẬP LÀM VĂN Viết một đoạn văn [khoảng 5 câu] kể về những trò vui [chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, đá cầu, bịt mắt bắt dê, ca hát, nhảy múa...] trong ngày hội ở trường hoặc ở địa phương của em. Bài làm Ai đã chứng kiến lễ hội Dinh Cô chắc chắn sẽ nhớ lâu màn múa lân thật ấn tượng ở đó. Đầu con lân thật to, mình lân dài với nhiều màu sặc sỡ. Cách con lân chuyển mình, xoay, lượn đẹp và sinh động vô cùng. Những người diều khiển lân làm nó lúc nhảy lên cao, lúc quẫy mình nhịp nhàng với tiếng trống, nhưng họ lại ít khi để lộ mình. Do vậy tiết mục múa lân chân thật, giống như một con vật thiêng bỗng nhiên lạc xuống trần đang phô diễn sự dũng mãnh với đất trời vậy.

Giải toàn bộ vở bài tập tiếng việt lớp 3 tập 2 với lời giải chính xác, dễ hiểu. Giúp học sinh hiểu bài và tiết kiệm thời gian làm bài tập.


Tuần 19 - Bảo vệ Tổ quốc

  • Chính tả - Tuần 19 trang 1
  • Luyện từ và câu - Tuần 19 Trang 2
  • Chính tả - Tuần 19 Trang 4
  • Tập làm văn - Tuần 19 Trang 5


Tuần 20 - Bảo vệ Tổ quốc

  • Chính tả - Tuần 20 Trang 6
  • Luyện từ và câu - Tuần 20 Trang 7
  • Chính tả - Tuần 20 Trang 9
  • Tập làm văn - Tuần 20 Trang 10


Tuần 21 - Sáng tạo

  • Chính tả - Tuần 21 Trang 12
  • Luyện từ và câu - Tuần 21 Trang 12
  • Chính tả - Tuần 21 Trang 15
  • Tập làm văn - Tuần 21 Trang 15


Tuần 22 - Sáng tạo

  • Chính tả - Tuần 22 Trang 17
  • Luyện từ và câu - Tuần 22 Trang 18
  • Chính tả - Tuần 22 Trang 19
  • Tập làm văn - Tuần 22 Trang 20


Tuần 23 - Nghệ thuật

  • Chính tả - Tuần 23 Trang 21
  • Luyện từ và câu - Tuần 23 Trang 22
  • Chính tả - Tuần 23 Trang 24
  • Tập làm văn - Tuần 23 Trang 25


Tuần 24 - Nghệ thuật

  • Chính tả - Tuần 24 Trang 27
  • Luyện từ và câu - Tuần 24 Trang 28
  • Chính tả - Tuần 24 Trang 29
  • Tập làm văn - Tuần 24 Trang 30


Tuần 25 - Lễ hội

  • Chính tả - Tuần 25 Trang 31
  • Luyện từ và câu - Tuần 25 Trang 31
  • Chinh tả - Tuần 25 Trang 33
  • Tập làm văn - Tuần 25 Trang 34


Tuần 26 - Lễ hội

  • Chính tả - Tuần 26 Trang 35
  • Luyện từ và câu - Tuần 26 trang 35
  • Chính tả - Tuần 26 Trang 37
  • Tập làm văn - Tuần 26 Trang 37


Tuần 27 - Ôn tập giữa học kì 2

  • Tiết 1 - Tuần 27 trang 38
  • Tiết 2 - Tuần 27 trang 39
  • Tiết 3 - Tuần 27 trang 40
  • Tiết 4 - Tuần 27 trang 41
  • Tiết 5 - Tuần 27 trang 43
  • Tiết 6 - Tuần 27 trang 43
  • Tiết 7 - Tuần 27 trang 45
  • Tiết 8 - Tuần 27 trang 46


Tuần 28 - Thể thao

  • Chính tả - Tuần 28 Trang 47
  • Luyện từ và câu - Tuần 28 Trang 47
  • Chính tả - Tuần 28 Trang 49
  • Tập làm văn - Tuần 28 Trang 49


Tuần 29 - Thể thao

  • Chinh tả - Tuần 29 Trang 51
  • Luyện từ và câu - Tuần 29 Trang 51
  • Chính tả - Tuần 29 Trang 52
  • Tập làm văn - Tuần 29 Trang 53


Tuần 30 - Ngôi nhà chung

  • Chính tả - Tuần 30 Trang 54
  • Luyện từ và câu - Tuần 30 Trang 55
  • Chính tả - Tuần 30 Trang 56
  • Tập làm văn - Tuần 30 Trang 56


Tuần 31 - Ngôi nhà chung

  • Chính tả - Tuần 31 Trang 58
  • Luyện từ và câu - Tuần 31 Trang 59
  • Chính tả - Tuần 31 Trang 59
  • Tập làm văn - Tuần 31 Trang 60


Tuần 32 - Ngôi nhà chung

  • Chính tả - Tuần 32 Trang 61
  • Luyện từ và câu - Tuần 32 Trang 62
  • Chính tả - Tuần 32 Trang 63
  • Tập làm văn - Tuần 32 Trang 64


Tuần 33 - Bầu trời và mặt đất

  • Chính tả - Tuần 33 Trang 65
  • Luyện từ và câu - Tuần 33 Trang 65
  • Chính tả - Tuần 33 Trang 67
  • Tập làm văn - Tuần 33 Trang 69


Tuần 34 - Bầu trời và mặt đất

  • Chính tả - Tuần 34 Trang 70
  • Luyện từ và câu - Tuần 34 Trang 71
  • Chính tả - Tuần 34 Trang 73
  • Tập làm văn - Tuần 34 Trang 74


Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2

  • Tiết 1 - Tuần 35 trang 76
  • Tiết 2 - Tuần 35 trang 77
  • Tiết 3 - Tuần 35 trang 78
  • Tiết 4 - Tuần 35 trang 80
  • Tiết 5 - Tuần 35 trang 82
  • Tiết 6 - Tuần 35 trang 83
  • Tiết 7 - Tuần 35 trang 83
  • Tiết 8 - Tuần 35 trang 87

Video liên quan

Chủ Đề