Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 10 11

Admin Vietjack Ngày: 26-08-2022 Lớp 3

947

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1: Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi thích hợp [theo mẫu]:

Lời giải:

- Những đồ vật có dạng khối lập phương là: Hộp quà, xúc xắc.

- Những đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật là: Quyển sách, hộp giấy lụa, hộp bánh quy.

- Những đồ vật có dạng khối trụ là: Bình nước, đèn pin, hộp cầu lông, hộp hạt điều.

- Những đồ vật có dạng khối cầu là: Quả banh, quả bóng tennis.

Vậy ta nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2:

a] Đo độ dài các đoạn thẳng sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm

Đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: …………

b] Vẽ đoạn thằng MN có độ dài 1 dm:

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

a] Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ, ta được:

AB = 11 cm; CD = 7 cm; EG = 10 cm.

Vậy ta viết kết quả vào chỗ chấm như sau:

Đoạn thẳng AB dài 11 cm

Đoạn thẳng CD dài 7 cm

Đoạn thẳng EG dài 10 cm

Do 11 cm > 10 cm > 7 cm.

Nên đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: AB.

b] Đổi 1 dm = 10 cm.

Dùng thước kẻ để vẽ độ dài đoạn thẳng MN.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ giờ thích hợp:

Lời giải:

a] + Đồng hồ chỉ 7 giờ

Do đó kim giờ chỉ số 7, kim phút chỉ số 12.

+ Đồng hồ chỉ 1 giờ rưỡi

Do đó kim giờ nằm giữa số 1 và 2, kim phút chỉ số 6.

+ Đồng hồ chỉ 12 giờ 15 phút

Do đó kim giờ nằm trong khoảng số 12 và số 1, kim phút chỉ số 3.

b] + Đồng hồ chỉ 14 giờ 30 phút

Do đó kim giờ nằm giữa số 2 và 3, kim phút chỉ số 6.

+ Đồng hồ chỉ 22 giờ

Do đó kim giờ chỉ số 10, kim phút chỉ số 12.

+ Đồng hồ chỉ 16 giờ 15 phút

Do đó kim giờ nằm trong khoảng số 4 và số 5, kim phút chỉ số 3.

Vậy ta vẽ thêm kim phút vào mỗi đồng hồ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 4: Số?

Lời giải:

* Hình 1 có 6 chai nước, mỗi chai đựng 1 lít nước.

Do đó có tất cả: 1 × 6 = 6 [lít nước]

Vậy số cần điền vào ô trống thứ nhất là 6.

* Hình 2 có 8 hộp sữa, mỗi hộp chứa 2 lít sữa.

Do đó có tất cả: 2 × 8 = 16 [lít sữa]

Vậy số cần điền vào ô trống thứ hai là 16.

* Hình 3 có 5 thùng sơn, mỗi thùng có 5 lít sơn

Do đó có tất cả: 5 × 5 = 25 [lít sơn]

Vậy số cần điền vào ô trống thứ ba là 25.

Ta điền số vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 11 Bài 5: Quan sát sơ đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

a] Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện …….. m.

b] Theo em, nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi thì đi đường nào gần hơn?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a] Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài: 968 m.

Quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện dài: 697 m.

Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện số mét là:

968 – 697 = 271[m]

Đáp số: 271 m

b] Quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí có thể đi theo 2 con đường:

Cách 1: Từ nhà Ngân → Trường học → Khu vui chơi giải trí

Cách 2: Từ nhà Ngân → Rạp chiếu phim → Khu vui chơi giải trí

Độ dài quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí theo cách 1 là:

396 + 283 = 679 [m]

Độ dài quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí theo cách 2 là:

386 + 382 = 768 [m]

Vậy quãng đường ngắn nhất từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí dài 679 m.

Bài giảng Toán lớp 3 trang 10, 11 Ôn tập về hình học và đo lường - Cánh diều

Bài 1

Xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB, trung điểm N của đoạnthẳng BC, trung điểm P của đoạn thẳng DC, trung điểm Q của đoạn thẳng AD trong hình bên [bằng cách tô đậm rồi ghi tên mỗi điểm đó].

Đang xem: Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 bài 94 luyện tập trang 10

Sau đó viết tên các đoạn thẳng thích hợp vào chỗ chấm :

AM = ……… ; ……… = NC

DP = ………; ……… = AQ. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức : Trung điểm của một đoạn thẳng nằm cách đều hai điểm đầu của đoạn thẳng và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

[displaystyle AM = MB = {1 over 2}AB] 

[displaystyle BN = NC = {1 over 2}BC]

[displaystyle DP = PC = {1 over 2}DC]

[displaystyle DQ = AQ = {1 over 2}AD]

Bài 2

Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó :

a] AB = 4cm

b] MN = 6cm

Phương pháp giải:

Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng rồi chia thành hai phần bằng nhau.

Đánh dấu điểm trên đoạn thẳng đã cho. 

Lời giải chi tiết:

a]

– Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 4cm.

– Chia nhẩm : 4cm : 2 = 2cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm I trên đoạn thẳng AB sao cho I tương ứng với vạch 2cm của thước. Trung điểm I của thước đã được xác định.

b]

– Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài là 6cm.

– Chia nhẩm : 6cm : 2 = 3cm.

– Đặt vạch 0cm của thước trùng với điểm M, mép thước trùng với đoạn thẳng MN, chấm điểm O trên đoạn thẳng MN sao cho O tương ứng với vạch 3 của thước. Trung điểm O của thước đã được xác định.

Xem thêm: Khóa Học Lái Xe Ô Tô Bao Lâu ? Học Lái Xe Ô Tô Tốn Thời Gian Bao Lâu

Bài 3

Thực hành:

a] Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD [gấp đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC] rồi đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC.

b] Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD [gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB] rồi đánh dấu trung điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn thẳng BC.

Phương pháp giải:

 Đọc từng bước rồi gấp tờ giấy theo hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

Tự thực hành gấp giấy.

Bài 4

Xác định trung điểm M, N, P, Q của các cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông ABCD, dùng thước nối các trung điểm đó sẽ được hình vuông MNPQ. Tô màu hình vuông MNPQ.

Phương pháp giải:

 – Dùng thước đo các cạnh rồi đánh dấu trung điểm của mỗi cạnh.

– Nối các điểm vừa vẽ được để tạo thành hình vuông.

Xem thêm: Công Thức Tính Nhanh Thể Tích Tứ Diện Đều Cạnh A, Công Thức Tính Thể Tích Tứ Diện Đều Cạnh A

– Tô màu theo ý thích. 

Lời giải chi tiết:

lingocard.vn

Sub đăng ký kênh giúp Ad nhé !

Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 4.6 trên 18 phiếu

Bài tiếp theo

Video liên quan

Chủ Đề