- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
Học tập
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 11 VBT toán 5 bài 9 : Hỗn số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết [theo mẫu]
\[ \displaystyle \displaystyle 1{1 \over 4}\]
Đọc : Một và một phần tư
............................................................
................................................................
d]
..................................................................
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.
- Khi đọc [hoặc viết] hỗn số ta đọc [hoặc viết] phần nguyên rồi đọc [hoặc viết] phần phân số.
Lời giải chi tiết:
- Viết: \[ \displaystyle 1{1 \over 4}\] ; Đọc : Một và một phần tư.
- Viết: \[ \displaystyle 3{1 \over 6}\] ; Đọc: Ba và một phần sáu.
- Viết: \[ \displaystyle 2{3 \over 4}\] ; Đọc: Hai và ba phần tư.
- Viết: \[ \displaystyle 4{5 \over 8}\] ; Đọc: Bốn và năm phần tám.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
Phương pháp giải:
- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Giải thích vì sao: \[ \displaystyle 3{1 \over 4} = {{13} \over 4}\;?\]
Ta có: \[ \displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\]
Phương pháp giải:
Viết \[ \displaystyle 3\] dưới dạng phân số có mẫu số là \[ \displaystyle 1\], sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thường.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\[ \displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = {{12} \over { 4}} + {1 \over 4} = {{13} \over 4}\].
Loigiaihay.com
- bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12 VBT toán 5 bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 11 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3 trang 13, 14 VBT toán 5 bài 11 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 12 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 13 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 17, 18 VBT toán 5 bài 14 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất