What if grades là gì

Biểu tượng này là gì?

Biểu tượng cấp độ ngôn ngữ cho thấy mức độ thông thạo của người dùng đối với các ngôn ngữ họ quan tâm. Thiết lập cấp độ ngôn ngữ của bạn sẽ giúp người dùng khác cung cấp cho bạn câu trả lời không quá phức tạp hoặc quá đơn giản.

  • Gặp khó khăn để hiểu ngay cả câu trả lời ngắn bằng ngôn ngữ này.

  • Có thể đặt các câu hỏi đơn giản và có thể hiểu các câu trả lời đơn giản.

  • Có thể hỏi các loại câu hỏi chung chung và có thể hiểu các câu trả lời dài hơn.

  • Có thể hiểu các câu trả lời dài, câu trả lời phức tạp.

Đăng ký gói Premium, và bạn sẽ có thể phát lại câu trả lời âm thanh/video của người dùng khác.

Quà tặng là gì?

Show your appreciation in a way that likes and stamps can't.

By sending a gift to someone, they will be more likely to answer your questions again!

If you post a question after sending a gift to someone, your question will be displayed in a special section on that person’s feed.

Mệt mỏi vì tìm kiếm? HiNative có thể giúp bạn tìm ra câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm.

  • TRANG CHỦ
  • phrase

Sinh viên tại trường Clifton tại Bristol vui mừng với điểm A.

Nếu ai đó hay điều gì 'makes the grade', có nghĩa là họ đạt được kết quả mong muốn. Họ thành công. Cụm từ thường được dùng mang tính tiêu cực khi mọi việc không đủ tốt. 

Ví dụ 

The marking of exams has been tougher this year and many students just didn't make the grade. 

This work is awful. It simply doesn't make the grade. 

I have every confidence in you and expect you to make the grade. 

Two thousand people worked overnight to lay 3,200 feet of railroad track, so the president might be taken to a cottage on the Jersey Shore. When the engine couldn’t make the grade, hundreds of men stepped forward to push his train up the final hill.

Xin lưu ý 

Khi bạn 'grade someone down on something', có nghĩa là bạn cho ai đó điểm thấp về công việc của họ, có lẽ vì một lỗi cụ thể. 

I’m afraid I had to grade you down on your essay for poor spelling. 

Thực tế thú vị: 

Hiện đã có sự suy giảm trong tỷ lệ của hạng A được điểm A hoặc A+ lần đầu tiên từ hai mươi năm trở lại đây. Kết quả mùa hè này cho thấy chỉ có 26,6% hạng A đạt được hai điểm cao nhất - giảm so với 27% năm ngoái. Khoảng 335.000 sinh viên tại Anh, xứ Wales và Bắc Ireland đã nhận được kết quả của họ - nhiều người thấy không biết họ có đủ điểm vào các trường đại học hay không.

Tin liên quan

  • From the teacher’s perspective, e-learning tools give them precise, clear-cut feedback on how a student is engaging with material. They can see where students get lost in a lesson and grade assignments with the click of a button.

    Từ quan điểm của giáo viên, các công cụ học trực tuyến đưa ra cho họ những phản hồi rõ ràng, chính xác về cách sinh viên tương tác với tài liệu. Họ có thể nhìn thấy những cái sinh viên thiếu sót trong bài học và chấm điểm bài tập chỉ bằng cách nhấn nút.

  • In Shinsa - dong, there are three schools: Singu Primary school [From Grade 1 to Grade 6], Sinsa Junior High school [From Grade 7 to Grade 9] and Hyundai Senior High school [Grade 10 to Grade 12].

    Các trường học ở Shinsa-dong: Trường Tiểu học Singu [Từ lớp 1 đến lớp 6], Trường Trung học Cơ sở Sinsa [từ lớp 7 đến lớp 9] Trường Trung học Phổ thông Hyundai [lớp 10 đến lớp 12].

  • Grade 1: Mild reaction, infusion interruption not indicated; intervention not indicated Grade 2: Therapy or infusion interruption indicated but responds promptly to symptomatic treatment [e.g., antihistamines, NSAIDS, narcotics, IV fluids]; prophylactic medications indicated for < = 24 hrs Grade 3: Prolonged [e.g., not rapidly responsive to symptomatic medication and / or brief interruption of infusion]; recurrence of symptoms following initial improvement; hospitalization indicated for clinical sequelae [e.g., renal impairment, pulmonary infiltrates] Grade 4: Life - threatening consequences; pressor or ventilatory support indicated Grade 5: Death

    Độ 1: Phản ứng nhẹ, không chỉ định tiêm truyền gián đoạn; không chỉ định can thiệp Độ 2: Chỉ định điều trị hoặc tiêm truyền gián đoạn nhưng phải đáp ứng kịp thời với điều trị triệu chứng [ví dụ: thuốc kháng histamine, NSAIDS, ma tuý, dịch IV]; thuốc dự phòng được chỉ định trong vòng 24 giờ Độ 3: Kéo dài [ví dụ: không đáp ứng nhanh với thuốc điều trị triệu chứng và / hoặc gián đoạn ngắn trong tiêm truyền]; tái phát các triệu chứng sau những cải thiện ban đầu; chỉ định nhập viện để lại di chứng lâm sàng [ví dụ suy thận, thâm nhiễm phổi] Độ 4: Hậu quả đe doạ tính mạng; chỉ định tăng áp hoặc hỗ trợ thông khí Độ 5: Tử vong

  • Disney Learning: 1st Grade [2000] [Microsoft Windows and macOS] Disney Learning: 2nd Grade [2000] [Microsoft Windows and macOS] Disney • Pixar Learning: 1st Grade [2002] [Microsoft Windows and macOS] Disney • Pixar Learning: 2nd and 3rd Grade [2002] [Microsoft Windows and macOS] Disney's Extreme Skate Adventure [2003] [Game Boy Advance, PlayStation 2, Xbox, and GameCube] LittleBigPlanet 2 [2011] [PlayStation 3] Disney • Pixar Pixar Pals [2011] [LeapPad, LeapPad2, LeapPad3, LeapPad Platinum, LeapPad Ultra, LeapPad Jr., Leapster Explorer, and LeapsterGS Explorer] Kinect: Disneyland Adventures [2011] Xbox 360, Xbox One, and Microsoft Windows] Kinect Rush: A Disney • Pixar Adventure [2012] [Xbox 360, Xbox One, and Microsoft Windows] Disney Infinity [2013] [PlayStation 3, Xbox 360, Wii, Wii U, Nintendo 3DS, Microsoft Windows, iOS, and Apple TV] Lego The Incredibles [2018] [PlayStation 4, Xbox One, Nintendo Switch, Microsoft Windows, and macOS] Kingdom Hearts III [2019] [PlayStation 4 and Xbox One]

    Disney Learning: Lớp 1 [2000] [Microsoft Windows và macOS] Học Disney: Lớp 2 [2000] [Microsoft Windows và macOS] Disney • Pixar Learning: Lớp 1 [2002] [Microsoft Windows và macOS] Disney • Pixar Learning: Lớp 2 và Lớp 3 [2002] [Microsoft Windows và macOS] Disney 's Extreme Skate Adventure [2003] [Game Boy Advance, PlayStation 2, Xbox và GameCube] LittleBigPlanet 2 [2011] [PlayStation 3] Disney • Pixar Pixar Pals [2011] [LeapPad, LeapPad2, LeapPad3, LeapPad Platinum, LeapPad Ultra, LeapPad Jr., Leapster Explorer và LeapsterGS Explorer] Kinect: Disneyland Adventures [2011] Xbox 360, Xbox One và Microsoft Windows] Kinect Rush: Disney • Pixar Adventure [2012] [Xbox 360, Xbox One và Microsoft Windows] Disney Infinity [2013] [PlayStation 3, Xbox 360, Wii, Wii U, Nintendo 3DS, Microsoft Windows, iOS và Apple TV] Lego The Incredibles [2018] [PlayStation 4, Xbox One, Nintendo Switch, Microsoft Windows và macOS] Kingdom Hearts III [2019] [PlayStation 4 và Xbox One]

  • There are the ninth grade, tenth grade, eleventh grade, and twelfth grade.

    Có lớp chín, lớp mười, lớp mười một, và lớp mười hai.

  • “In that perspective, Vietnam is facing a wide gap. All three leading credit rating agencies, namely Moody's, S&P and Fitch Ratings, give Vietnam a non-investment grade rating, which is unsuitable for investment. Countries such as Vietnam that belong to the Non-Investment Grade category are subject to a risk premium when issuing sovereign debts. A country can only negotiate a zero-rate coupon if it poses extremely-low risks, at least at the Investment Grade rating. Probably it will take a long time for Vietnam to leap two notches to secure the Investment Grade status,” the expert predicted.

    “Về phương diện đó, Việt Nam còn cách rất xa. Cả 3 tổ chức xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới là Moody's, S&P và Fitch đều xếp hạng tín nhiệm Việt Nam ở mức Non-Investment Grade – là mức không đáng đầu tư. Những quốc gia không thuộc nhóm đầu tư như Việt Nam khi phát hành trái phiếu quốc gia đều phải trả một phần bù rủi ro – Risk Premium. Còn nếu muốn trả lãi suất bằng 0% thì quốc gia phải có độ rủi ro rất thấp, ít nhất phải đạt mức Investment Grade. Có lẽ còn một thời gian dài nữa để Việt Nam có thể nhảy thêm 2 bậc nữa lên Investment Grade,” chuyên gia cho biết.

  • Make it out of four parts medium - grade fir bark or medium - grade coco husk chunks, one part medium charcoal, and one part horticultural - grade perlite or medium - grade Aliflor.

    Tạo hỗn hợp với 4 phần vỏ linh sam hoặc xơ dừa cỡ vừa, một phần than cỡ vừa và một phần đá trân châu chuyên làm vườn hoặc đá aliflor cỡ vừa.

  • It's a good idea to calculate your grade and figure out what scores you'll need on the remaining assignments and exams to achieve the final grade you desire in the course.

    Tốt hơn hết bạn nên tính toán điểm số của mình và xác định số điểm cần đạt được trong các bài tập và kỳ thi còn lại để có điểm cuối kỳ như mong muốn.

  • We can grade models, whether it's financial models in a business class or physical models in a science or engineering class and we can grade some pretty sophisticated programming assignments.

    Chúng tôi có thể chấm mô hình, dù là, mô hình tài chính trong lớp học kinh doanh hay mô hình vật lý trong lớp khoa học hoặc là lớp kĩ thuật và chúng tôi có thể chấm điểm một số bài tập dựng chương trình khá phức tạp

  • 10. Begin each class with a review Rather then launching into new material, take the time to review the material that was covered in the last lesson. With children it might be getting them to identify the names of food from photos. With adults it could involve asking them about what they learned in the last lesson. The review is also a way to evaluate how much your beginner students are understanding. If they can’t remember words or sentences you may need to slow down. On the other hand, if they can rattle off everything from the last lesson, you may have to pick up the pace so that they don’t get bored. Repeat, repeat, repeat. This is the way babies learn to talk and it doesn’t differ all that much as we get older. With older students, all this is effectively reinforced with vocabulary books and diaries.

    10. Trước khi học phải ôn bài Thay vì nhào vô học cái mới, hãy bỏ thời gian ôn bài hôm trước. Dạy con nít thì có thể bảo chúng gọi tên món ăn trong hình. Dạy người lớn thì hỏi đã học gì trong bài vừa rồi. Ôn bài cũng là cách để biết học trò hiểu được bao nhiêu. Nếu không nhớ từ hay câu đã học thì bạn cần dạy chậm lại. Còn nếu ngược lại mà họ xổ ra một tràng mọi thứ đã học vừa rồi, thì bạn có thể tăng tốc dạy để họ không cảm thấy chán. Lặp đi hoài, lặp lại mãi: là cách trẻ em tập nói, mà người lớn cũng chẳng khác bao nhiêu. Với học trò lớn tuổi thì vừa lặp đi lặp lại, vừa ghi sổ tay từ vựng và viết nhật ký sẽ càng thêm hiệu quả.

  • + Technology can foster cheating in class and on assignments. While students have always found ways to cheat, the digital age makes it even easier — from copying-and-pasting someone else’s work to hiring an essay-writer from an online essay mill. While technology could be seen as yet another avenue for cheating, it’s possible to structure assignments and exams in a way that makes cheating difficult, or make exams open-book and focus on problem-solving and mastery rather than retention. Some classroom software allows you set questions that are subtly different for every student, making them focus on the technique rather than the answer.

    Công nghệ có thể tạo mầm mống cho gian lận trong lớp học và thi cửHọc sinh thì lúc nào cũng tìm cách để quay bài, thời đại kĩ thuật số lại dễ dàng "mở đường cho hươu chạy" - từ chuyện quay bài của người khác cho đến lên mạng thuê người viết bài giúp. Mặc dù công nghệ có thể được cho là "tiếp tay" cho gian lận nhưng vẫn có thể lên cấu trúc cho bài tập và bài kiểm tra sao cho khó mà gian lận được, hoặc ra dạng đề mở, tập trung vào kĩ năng giải quyết vấn đề và kiến thức hơn là học thuộc lòng. Một số phần mềm lớp học còn giúp thiết lập các câu hỏi khác nhau cho từng học sinh.

  • You know the world of English is a fascinating place to be. I’m so glad you could join me for another lesson.“Hello”!“Oh here comes that silly man!”“I’m outta here!”Hi every body, this is Mister Duncan in England. How are you today? Are you OK? I hope so. Are you happy? I hope so.In today’s lesson, we are going to explore a part of our world that affects all of us everyday.In this lesson, we are going to look at rules.The world of rulesThe most simple way to explain rules is to say that they are a set of instructions which must be followed or obeyed.There are many other words that relate to or mean rules. For example, rules can also be called cautions:

    Bạn biết Tiếng Anh là một thế giới thú vị. Rất vui khi bạn có thể cùng tôi học thêm một bài nữa."Xin chào"!"Ôi ông khùng sắp đến rồi!""Ra khỏi chỗ này thôi!"Hôm nay bạn khoẻ không? Bạn ổn chứ? Tôi hy vọng vậy. Bạn có vui không? Tôi hy vọng vậy.Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một phần của thế giới ảnh hưởng đến tất cả chúng ta mỗi ngày.Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Luật lệ.Thế giới đầy luật lệCách giải thích Luật lệ đơn giản nhất là: Luật lệ là tập hợp các chỉ thị ta phải làm theo hoặc hoặc tuân thủ.Có nhiều từ liên quan đến hoặc có nghĩa là Luật lệ. Chẳng hạn như, Luật lệ cũng có thể được gọi là

  • A lesson is repeated until learned. A lesson will be presented to you in various forms until you have learned it. Once learned, you then go on to the next lesson.

    bài học sẽ lặp lại. Một bài học sẽ đến với bạn dưới nhiều cách thức tiếp cận khác nhau đến khi bạn thấu hiểu được. Khi ấy, bạn sẽ tiếp tục chuyển sang bài học tiếp theo.

  • My deepest feeling... is to teach them such a lesson such a lesson... such a lesson...

    cảm giác sâu nhất của tôi., là dạy cho họ 1 bài học 1 bài học 1 bài học

  • With the official adoption of the armed forces rank system in 1958, the VPA has three levels of ranks: General Officers, Field Grade Officers, and Company Grade Officers, and each level has four steps are classified by number of stars: 4 stars, 3 stars, 2 stars and 1 star; specially, Company Grade officers have one more rank which is that of Warrant - officer [professional officer].

    Với việc chính thức áp dụng hệ thống xếp hạng lực lượng vũ trang vào năm 1958, Quân đội nhân dân Việt Nam có ba cấp bậc: Câp Tướng, Cấp Tá và Cấp Uý và mỗi cấp có bốn bậc được phân loại theo số sao: 4 sao, 3 sao, 2 sao và 1 sao; đặc biệt, các sĩ quan cấp Uý có thêm một cấp bậc nữa là Chuẩn uý [sĩ quan chuyên nghiệp].

  • For example, "I will never have time to spend with my friends because of all these assignments" can be positively reframed to "If I work really hard on these assignments and avoid putting them off, I can take a break halfway through and hang out with my friends".

    Ví dụ, câu nói "Tất cả mọi bài tập mình phải làm sẽ khiến mình không bao giờ có thể dành thời gian cho bạn bè" sẽ được chuyển đổi thành tích cực hơn như "Nếu mình nỗ lực cố gắng làm bài tập và không trì hoãn, mình có thể nghỉ giải lao giữa giờ và gặp gỡ bạn bè".

  • In a pattern of military and political assignments, Boldin moved up a ladder of increasingly responsible assignments until 1939, and his loyalty was unquestioned during the 1937 purges.

    Trong cuộc Đại thanh trừng, Boldin không bị nghi ngờ về lòng trung thành của của mình, vẫn thăng tiến ở cả hai mặt chính trị vào quân sự cho đến năm 1939.

  • You may provide written feedback on different types of student assignments, including written assignments, presentations, and projects.

    Bạn có thể đưa ra phản hồi bằng văn bản về các dạng bài tập của học sinh, bao gồm bài tập làm văn, bài thuyết trình, và dự án.

  • The survey also revealed major differences in the abilities of first-grade students from ethnic groups. However, the gaps are less visible in groups of second-grade and third-grade students.

    Những kết quả của mức độ đọc hiểu, nghe hiểu và chính tả vẫn ở mức thấp, đặc biệt ở cấp một, theo phó giáo sư Vũ Thị Thanh Hương, một đại diện tiêu biểu từ dự án đảm bảo chất lượng giáo dục [SEQAP] của MOET's.

  • A grade of 67% or higher would be considered a "D +.", A grade of 63% - 66% would be considered a "D." A grade of 60% - 62% would be considered a "D -.", An "F" is 59% and below

    Điểm từ 67% trở lên sẽ được quy đổi thành điểm 'D +.' Điểm từ 63%-66% là điểm 'D.' Điểm từ 60%-62% là điểm 'D -.' Điểm "F" tương đương với điểm từ 59% trở xuống.

Chủ Đề