Xe Air Blade 2014 nặng bao nhiêu kg?

Sau khi Yamaha ra thêm phiên bản NVX 125 thì chúng ta sẽ dễ so sánh nó hơn với Honda Air Blade 125. Cả 2 mẫu xe scooter này đều được trang bị động cơ 125 cc và có giá bán gần tương đương nhau. Trong khi kiểu dáng của NVX 125 nam tính hơn, hướng tới đối tượng nam giới trẻ thì Air Blade có thiết kế phổ thông hơn, phù hợp với nhiều người hơn. Trong bài này mình sẽ so sánh nhanh thông số của 2 mẫu xe và phân tích thêm vài điểm khác. Bài so sánh chi tiết hai chiếc xe thì mình sẽ làm trực tiếp có video để các bạn dễ theo dõi.



Đầu tiên là về kích thước. Yamaha NVX 125 to hơn Honda Air Blade 125 về cả chiều Dài x Cao x Rộng. Kích thước tổng thể của NXV 125 là 1.990 x 700 x 1.125 mm; trong khi của Air Blade là 1.881 x 687 x 1.111 mm. Chiều dài cơ sở của NVX 125 đạt 1.350 mm; còn của Air Blade là 1.288 mm. Khoảng sáng gầm của NXV 125 là 140 mm; còn Air Blade là 131 mm. NVX sẽ có thể leo lề tốt hơn so với Air Blade. Về cân nặng thì NVX nặng hơn Air Blade 7 kg với trọng lượng khô là 117 kg.


Độ cao yên của Air Blade là 777 mm; thấp hơn mức 790 mm của NVX 125. Tuy nhiên cả 2 xe này đều ở mức trung bình thấp nên việc chống chân cũng thoải mái, ngay cả với những người không quá cao. Các bạn không cần phải lo lắng quá về điều này.



Về cốp chứa hành lý thì có vẻ NVX 125 lớn hơn so với Air Blade. Tuy nhiên kiểu thiết kế của Air Blade mình thấy khá hợp lý, chia ra làm 2 ngăn, có thể để nhiều món đồ khác nhau. Nhưng mà thực sự thì cốp của NVX rất rộng, để đồ thoải mái.

Cả 2 mẫu xe scooter này đều được trang bị động cơ 125 cc, nhưng công suất của NVX 125 cao hơn một tí so với Air Blade. Công suất tối đa của NVX 125 là 11,8 mã lực tại 8.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại là 11,3 Nm tại 7.000 vòng/phút. Honda Air Blade có công suất 11,2 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút.


Có thể thấy công suất của Air Blade thấp hơn NVX 125 một tí nhưng mô-men xoắn thì tương đương. Tuy nhiên, đáng chú ý là mô-men xoắn cực đại của Air Blade đạt ở vòng tua động cơ là 5.000 vòng/phút; còn NVX 125 thì tới 7.000 vòng/phút. Như vậy, theo lý thuyết thì Air Blade sẽ có khả năng tăng tốc nhanh hơn một tí so với NVX 125. Ngoài ra, Air Blade còn nhẹ hơn nữa.

Về công nghệ động cơ thì NVX 125 có thêm hệ thống VVA, cái này ngon hơn một chút so với động cơ Air Blade. Về lý thuyết thì VVA sẽ giúp tiết kiệm xăng hơn khi chạy xe ở tốc độ thấp. Cả 2 mẫu xe scooter này đều có hệ thống ngắt động cơ tạm thời; Yamaha gọi là SSS; còn Honda gọi là Idling Stop.


Một tính năng đáng giá, NVX 125 có mà Air Blade không có chính là hệ thống khoá thông minh Smartkey. Cái này là tính năng mình rất thích trên xe máy, nó tiện lợi, an toàn và thông minh. Có thể ở đời nâng cấp sau, Air Blade sẽ được trang bị Smartkey.

Cuối cùng là so về giá bán nhé. Yamaha NVX 125 có 40.990.000 VNĐ, bằng đúng với giá của Honda Air Blade phiên bản Sơn từ tính Cao cấp; đắt hơn các phiên bản còn lại từ 1-3 triệu.

Kích thước xe máy Air Blade là bao nhiêu? Thông số kỹ thuật Air Blade 2008 đến nay có sự thay đổi như thế nào? Trải qua hơn 13 năm có mặt trên thị trường, Honda Air Blade đã có những cải tiến tốt hiện, trang bị nhiều công nghệ hiện đại hơn.

Xem nhanh

Xem thêm:

  • Cửa hàng sửa xe máy uy tín tại Hà Nội
  • Dịch vụ cứu hộ xe máy được đánh giá tốt nhất

Thông số kỹ thuật Air blade qua các đời xe

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2008

Tháng 5/2008, phiên bản Air Blade cải tiến được Honda tung ra thị trường với mức giá bán lẻ 28,5 triệu đồng. Phiên bản này được thiết kế bộ tem mới cá tính và thể thao hơn so với phiên bản cũ. Đặc biệt, phiên bản Repsol sở hữu gam màu độc quyền của đội đua Honda Repsol có giá 29,5 triệu đồng.

Xe có chiều dài 1890mm, chiều cao yên 767mm. Trọng lượng xe 105kg. Động cơ 4 kỳ, xi lanh đơn 108cc, làm mát bằng két nước. Hộp số tự động, biến thiên vô cấp. 

 

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2009-2010

Air Blade 2009 không có nhiều thay đổi về thiết kế so với phiên bản trước. Nắp bình xăng được đưa vào giữa thân xe giúp người dùng dễ dàng đổ xăng hơn. Phía trước xe bổ sung thêm hai hộc chứa đồ.Điều đặc biệt nhất ở Air Blade 2009 là sử dụng công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI.

Ngày 5/5/2010, Honda Việt Nam chính thức ra mắt phiên bản Air Blade 110cc sơn từ tính. Lớp sơn mới có hình phượng hoàng tung cánh, in chìm bên cạnh tem xe. Động cơ và thiết kế không đổi.

 

Bảng thông số kỹ thuật Air Blade 2009-2010:

Trọng lượng [kg]110 Dài x rộng x cao [mm]1890 x 680 x 1110Khoảng cách trục bánh xe1275Độ cao yên [mm]769Khoảng cách gầm [mm]130Dung tích bình xăng [lít]4,5Dung tích nhớt máy [lít]0,8Phuộc trướcỐng lồng, giảm chấn thủy lựcPhuộc sauLò xo trụ, giảm chấn thủy lựcLoại động cơPGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịchDung tích xi lanh [cc]108Đường kính x hành trình piston [mm]50 x 55Tỉ số nén11:1Công suất tối đa9 mã lực / 8000 vòng / phútMomen cực đại9.5 N.m / 6000 vòng / phútLoại truyền độngVô cấpHệ thống ly hợpTự động, ma sát khôBánh xe trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14Phanh trước / sauPhanh đĩa / Phanh cơHệ thống khởi độngĐiện / Đạp chân


Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2011-2012

Air Blade 2011 được thiết kế hoàn toàn mới, nâng cấp từ đèn pha đơn lên đèn pha đôi, khoảng chiếu sáng mở rộng. Đèn xi nhan liền khối với thân xe, tay nắm kéo dài hơn giúp người cầm lái dễ sử dụng. Cụm đèn hậu và đèn phanh sau sử dụng bóng đèn LED. Hệ thống phanh kết hợp [Combi Brake] được trang bị giúp phân bổ lực phanh trên cả hai bánh khi sử dụng phanh trái. 

Cuối năm 2012, Air Blade 125cc mới được Honda Việt Nam tung ra thị trường với khá nhiều thay đổi về thiết kế bên ngoài. Ngoại hình mang theo chiều hướng thể thao, trẻ trung hơn. Đèn pha đôi sử dụng thấu kính hội tụ, đồng hồ kèm màn hình LCD hiển thị mức nhiên liệu, đồng hồ đếm…

 

Thông số kỹ thuật Air Blade 2011-2012:

Trọng lượng [kg]110Dài x rộng x cao [mm]1890 x 680 x 1110Khoảng cách trục bánh xe1273Độ cao yên [mm]772Khoảng cách gầm [mm]133Dung tích bình xăng [lít]4,5Dung tích nhớt máy [lít]0,8 khi rã máy. 0,7 khi thay nhớt máyLoại động cơPGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịchDung tích xi lanh [cc]108Đường kính x hành trình piston [mm]50 x 55Tỉ số nén11:1Công suất tối đa6,7 kW / 8000 vòng / phútMomen cực đại9.5 N.m / 6000 vòng / phútLoại truyền độngBiến thiên vô cấpBánh xe trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14Phanh trước / sauPhanh đĩa / Phanh cơHệ thống khởi độngĐiện / Đạp chân 

Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2013 2014 2015

Air Blade đời 2013 đến 2015 có thông số kỹ thuật giống nhau. Trọng lượng xe Air Blade 2013-2015 nặng hơn đời xe trước 3kg. Bảng dưới đây là những thông số thay đổi so với phiên bản 2012:

Trọng lượng [kg]113Dài x rộng x cao [mm]1901 x 687 x 1115Khoảng cách trục bánh xe1287Độ cao yên [mm]777Khoảng cách gầm [mm]133Dung tích xi lanh [cm3]124,8Đường kính x hành trình piston [mm]52,4 x 57,9Công suất tối đa8,2 kW / 8500 vòng / phútMomen cực đại11,2 N.m / 5000 vòng / phútLoại truyền độngDây đai, biến thiên vô cấp


Thông số kỹ thuật xe Air Blade 2016 2017 2018

Air Blade 2016 lột xác ở thiết kế với nhiều đường nét gồ ghề, cắt xẻ ở hầu hết các bộ phận trên thân xe. Ngoài những công nghệ đã có ở phiên bản trước là bộ đề ACG, dừng tạm thời Idling Stop, Xe Air Blade 2016 còn được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng, chiếu hậu LED hoàn toàn.

Honda AirBlade 2017 phiên bản động cơ 125cc được Honda bổ sung thêm màu sơn đen mờ mạnh mẽ cá tính, tạo bước đột phá mới cho mẫu xe scooter thể thao hiện đại. 

Air Blade 2018 được trang bị thêm khóa thông minh đây là một trong những phụ tùng xe AB được đánh giá cao bởi người dùng. Các phiên bản thể thao và từ tính có sự xáo trộn về màu sắc. Cụ thể, khóa thông minh chỉ được trang bị trên 3 bản cao cấp, từ tính và đen mờ. Riêng bản thể thao không có smartkey. Đặc biệt, màu xám bạc sẽ ngừng sản xuất trên Air Blade từ tính. Màu cam đen của Air Blade thể thao cũng ngừng sản xuất, thay vào đó là màu bạc và màu xanh kết hợp các đường nét tem xe AB vô cùng đơn điệu, chính tem Air Blade làm điểm nhấn tạo nét riêng cho dòng xe này.

Thông số kỹ thuật xe từ đời 2016 đến 2018 là như nhau:

Trọng lượng [kg]110Dài x rộng x cao [mm]1881 x 687 x 1111Khoảng cách trục bánh xe1288Độ cao yên [mm]777Khoảng cách gầm [mm]131Dung tích bình xăng [lít]4,4Kích cỡ lốp trước / sau80/90 - 14 / 90/90 - 14Loại động cơ PGM - FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịchPhuộc trướcỐng lồng, giảm chấn thủy lựcPhuộc sauLò xo trụ, giảm chấn thủy lựcDung tích xi lanh [cm3]124,9Đường kính x hành trình piston [mm]52,4 x 57,9Tỉ số nén11:1Công suất tối đa8,4 kW / 8500 vòng / phútMomen cực đại11,26 N.m / 5000 vòng / phútLoại truyền độngDây đai, biến thiên vô cấpHệ thống khởi độngĐiện 

Trọng lượng, kích thước xe máy Air Blade mới nhất 2020

Air Blade 2020 có 2 phiên bản là 125cc và 150cc. Trọng lượng và kích thước của 2 phiên bản này cũng có sự khác nhau.

Trọng lượng xe Air Blade 125 là 111kg, nhẹ hơn bản 150cc 2kg. Kích thước xe Airblade 125 dài x rộng x cao lần lượt là 1870mm x 687mm x 1091mm. Bản 150cc có kích thước là 1870mm x 686mm x 1112mm.

Bài viết trên đã đưa ra những thông tin rất cụ thể về thông số kỹ thuật Air Blade 2008 và cả những phiên bản khác. Kích thước xe máy Air Blade qua các đời cũng có sự khác nhau. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với bạn đọc.

Chủ Đề