Ngày kia tiếng trung là gì năm 2024

Phép dịch "ngày kia" thành Tiếng Trung

后天, 後天 là các bản dịch hàng đầu của "ngày kia" thành Tiếng Trung. Câu dịch mẫu: Ngày kia là bỏ phiếu ở Hạ viện. ↔ 下一場 眾議院 投票 就 在 后天 了

  • 后天

    Ngày kia là bỏ phiếu ở Hạ viện. 下一場 眾議院 投票 就 在 后天 了
  • Ngày kia là bỏ phiếu ở Hạ viện. 下一場 眾議院 投票 就 在 后天 了

Vậy tôi nghĩ về điều này, một ngày kia tôi nhận một cuộc gọi từ Peter. P.

在构思过程中的某一天 我接到Peter的电话

Một ngày kia, tôi đến văn phòng của luật sư trong một thị trấn nhỏ.

一天,我到一个小镇的律师事务所向一个律师传道。

Một ngày kia họ bị bắt bài.

有 一天 他們 被 抓 包

Vào ngày này ngày kia, IBM có trách nhiệm này, các bạn có trách nhiệm nọ.

在这个日期,IBM承担责任, 你承担责任。

Một ngày kia, anh ấy đi chạy về và nói, "Bố ơi, con bị tê chân."

一天他跑完步回到家中 说道,“爸爸,我的腿有些发麻。”

Một ngày kia sau khi làm việc xong, ông bắt đầu về nhà.

有一天,他照常下班回家。

Rồi một ngày kia, sau khi hết mưa, mặt trời bắt đầu chiếu sáng.

有一天,雨停了之后,太阳出来了。

Rồi một ngày kia một người đàn ông đến nhà tôi.

后来,另一个男子来探访我。

Sẽ ra sao nếu một ngày kia cậu tìm ra giới hạn của mình?

當有 一天 你 發現 自己 的 弱點 怎麼 辦 ?

5 Dù vậy, một ngày kia, cuộc đời Giô-na rẽ sang một bước ngoặt lớn.

5 然而有一天,约拿的人生起了很大的变化。

Thế nhưng, một ngày kia mật vụ Đức Gestapo đến nhà tôi.

有一天,一个盖世太保(秘密警察)来找我。

Một ngày kia có năm người đến thăm gia đình Koda.

一天,五个海外传道员来探访神田夫妇,其中包括劳埃德·巴雷和珀西·伊斯洛。

Một ngày kia mày sẽ nhìn vào gương và vậy là hết, anh bạn.

某 天 早上 你 一照 鏡子...

Rồi một ngày kia, cha anh sẽ thấy.

有 一天 你父 親會 瞭解

Điều này khiến tôi mơ ước một ngày kia được đi Mỹ.

学习英语引起了我对美国的兴趣,我渴望有一天能够到美国一游。

Một ngày kia, anh ngủ gục khi cố đọc Kinh Thánh.

一天,他看圣经的时候,不知不觉睡着了。

▪ “Ông / Bà có nghĩ rằng một ngày kia sự chết sẽ bị loại bỏ không?”

▪ “你曾想过死亡会有一天不再存在吗?”

Ông nói tiếp: “Ngày nầy giảng cho ngày kia, đêm nầy tỏ sự tri-thức cho đêm nọ”.

大卫接着说:“日日涌出言语,夜夜显露知识。”(

Con mình đang ngủ, nhưng một ngày kia con sẽ thức dậy”.

他在睡觉,但有一天他会醒过来的。”

Một ngày kia, khi Chúa Giê-su ở trên sườn núi, nhiều người đến với ngài.

有一天,耶稣来到一个山坡,许多人来找他。

Tuy nhiên, một ngày kia, nỗi tuyệt vọng đổi thành niềm vui mừng!

可是有一天,她终于化悲为喜!

Ngày nầy giảng cho ngày kia, đêm nầy tỏ sự tri-thức cho đêm nọ” (Thi-thiên 19:1, 2).

这日到那日发出言语;这夜到那夜传出知识。”(

Một ngày kia vào giữa năm 1944, tôi đang ngồi trên băng ghế tại công viên ở Volos.

1944年年中某天,我坐在沃洛斯一个公园的长凳上。

Rồi một ngày kia một chuyện xảy ra làm Ê-sau giận em là Gia-cốp nhiều lắm.

后来有一天发生了一件事,令以扫对他的弟弟雅各十分恼怒。

Vào một ngày kia, Ca-in và A-bên dâng của-lễ cho Đức Chúa Trời.

过了一段日子,该隐和亚伯拿祭物献给上帝。

Trong tiếng Trung học cách diễn đạt về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất cần phải nắm vững. Bạn đã bao giờ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm những từ vựng tiếng Trung về thời gian để diễn đạt đúng ý mình mong muốn?

Bài viết đáng chú ý:

  • Hướng dẫn cài bàn phím gõ tiếng Trung trên Điện thoại Android và IOS
  • Tự học tiếng Trung hiệu quả
  • Những lưu ý khi lựa chọn thiết bị học online cho trẻ
  • Khóa tiếng Trung cho người đi làm ở đâu ?
  • Thi HSK miễn phí tại KHOABANG.
  • Khoá tiếng Trung cho người đi làm tại Khoa Bảng:Lộ trình bài bản, thời gian linh hoạt

Hôm nay, Khoa Bảng gửi đến các bạn tổng hợp các danh từ tiếng Trung về thời gian. Việc nắm được ý nghĩa của các từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách hợp lý và nhuần nhuyễn.

Ngày kia tiếng trung là gì năm 2024

Ngày kia tiếng trung là gì năm 2024

Học tiếng Trung Cơ bản Thời gian (时间)

Phần

1: Cách đọc Giờ (chỉ thời điểm) trong tiếng Trung

1. Cách hỏi Giờ tiếng Trung

  • 现在几点?
  • Xiànzài jǐ diǎn? Bây giờ là mấy giờ rồi ?

Xẹn chại chỉ tẻn lơ ?

2. Cách nói Giờ chẵn bằng tiếng Trung

  • Số đếm + 点
  • Số đếm + diǎn
  • 九点。
  • Jiǔ diǎn. 9h

Chiểu tẻn.

  • 现在几点了?
  • Xiàn zài jǐ diǎn le? Bây giờ là mấy giờ rồi?

Xẹn chại chỉ tẻn lơ?

  • 5点了。
  • Wŭ diǎn le. 5h rồi.

Ủ tẻn lơ.

  • 你几点上班?
  • Nǐ jǐ diǎn shàng bān? Mấy giờ bạn vào làm?

Nỉ chỉ tẻn sạng ban?

  • 我7点半上班。
  • Wǒ 7 diǎn bàn shàng bān. Tôi 7h30 vào làm.

Uả chỉ(s) tẻn bạn sạng ban.

3. Cách nói Giờ hơn trong tiếng Trung

  • Số +点 + số + 分钟
  • Số + diǎn + fēn zhōng

Ví dụ:

  • 十点十分。
  • Shí diǎn shí fēn.
  • Sứ tẻn sứ phân. 10h10.
  • 八点半。
  • Bā diăn bàn.
  • Ba tẻn ban. 8h30.
  • 我们几点出发去中国。
  • Wǒ men jǐ diǎn chū fā qù zhōng guó.
  • Uả mân chỉ tẻn tru(s) pha chụy Trung quá. Mấy giờ chúng ta xuất phát đi Trung Quốc.
  • 10点20分钟。
  • 10 diǎn 20 fēn zhōng. 10h20.

Ghi chú: giờ kém đươc quy đổi về cách nói giờ hơn.

4. Cách đọc Phút trong tiếng Trung

  • Số đếm + 分钟
  • Số đếm + fēn zhōng

Ví dụ:

  • 20 分钟。
  • Èr shí fēn zhōng.
  • Ơ sứ phân Trung. 20 phút.

5. Cách hỏi số lượng Giờ và cách trả lời

  • Số+ 个 + 小时
  • Số + gè + xiǎo shí
  • Số + cưa + xẻo sứ.

Ví dụ:

  • 你等我几个小时了?
  • Nǐ děng wǒ jǐ gè xiǎo shí le?
  • Nỉ tẩng ủa chỉ cưa xẻo sứ lơ? Anh đợi tôi mấy tiếng rồi?
  • 两个小时了。
  • Liǎng gè xiǎo shí le.
  • Lẻng cưa xẻo sứ lơ. 2 tiếng rồi.

Phần

2: Cách nói Năm Tháng trong tiếng Trung

1. Cách nói Năm trong tiếng Trung

  • Chữ số + 年
  • Chữ số + nián
  • Chữ số + nén

Ví dụ:

  • 今年是2012年。
  • Jīn nián shì 2012 nián.
  • Chin nén sự ợ linh yi ợ nén. Năm nay là năm 2012.

Ghi chú: Khi nói Năm đọc từng số một.

2. Cách hỏi Năm trong tiếng Trung

  • …哪 + 年?
  • … Nă + nián?
  • … Nả + nén?

Ví dụ:

  • 今年是哪年?
  • Jīn nián shì nă nián?
  • Chin nén sư nả nén? Năm nay là năm nào?
  • 2012年。
  • Èr líng yī èr nián.
  • Ơ linh yi ơ nén. Năm 2012.

3. Cách NÓI số lượng Năm trong tiếng Trung

  • Số đếm + 年
  • Số đếm + nián
  • Số đếm + nén

Ví dụ:

  • 你结婚几年了?
  • Nĭ jié hūn jĭ nián le?
  • Nỉ chia khuân chỉ nén lơ? Anh kết hôn được mấy năm rồi?
  • 8年了。
  • Bā nián le.
  • Ba nén lơ? 8 năm rồi.

4. Cách HỎI số lượng Năm trong tiếng Trung

  • 几 + 年?
  • Jĭ + nián?
  • Chỉ + nén? Mấy + 年?

Ví dụ:

  • 几年了?
  • Jĭ nián le?
  • Chỉ nén lơ? Mấy năm rồi?
  • 3 年。
  • Sān nián.
  • Xan nén. 3 năm.

Ghi chú: Khi nói về mốc thời gian phải nói thứ tự từ lớn đến bé.

5. Cách NÓI Tháng trong tiếng Trung

  • Số đếm ( 1- 12) + 月
  • Số đếm ( 1- 12) + yuè
  • Số đếm ( 1- 12) + duệ

Ví dụ:

  • 8月。
  • Bā yuè.
  • Pa duệ. Tháng 8.

6. Cách nói về số lượng Tháng trong tiếng Trung

  • Số đếm + 个 + 月
  • Số đếm + gè + yuè
  • Số đếm + cưa + duệ

Ví dụ:

  • 你学汉语学几个月了?
  • Nǐ xué hàn yǔ xué jǐ gè yuè le?
  • Nỉ xuế khạn ủy xuế chỉ cưa duệ lơ? Bạn học Hán ngữ được mấy tháng rồi?
  • 3个月了。
  • Sān gè yuè le.
  • Xan cưa duệ lơ. 3 tháng rồi.

7. Cách hỏi Tháng trong tiếng Trung

  • 几月?
  • Jǐ yuè?
  • Chỉ duệ?

Ví dụ:

  • 这个月是几月?
  • Zhè gè yuè shì jǐ yuè?
  • Trơ cưa duê sư chỉ duệ? Tháng này là tháng mấy?
  • 12月。
  • Shí èr yuè.
  • Sứ ở duệ. Tháng 12.

8. Cách nói Tuần trong tiếng Trung của người Đài Loan thường dùng

Ví dụ:

  • 这个礼拜。
  • Zhè gè lǐ bài.
  • Trơ cưa lỉ bại. Tuần này.
  • 上个礼拜。
  • Shàng gè lǐ bài.
  • Sạng cưa lỉ bại. Tuần trước.
  • 下个礼拜。
  • Xià gè lǐ bài.
  • Xịa cưa lỉ bại. Tuần sau.
  • 每个礼拜。
  • Měi gè lǐ bài.
  • Mây cưa lỉ bại. Mỗi tuần.
  • 几个礼拜。
  • Jǐ gè lǐ bài.
  • Chỉ cưa lỉ bại. Mấy tuần.

Cách trả lời:

  • Số + 个 + 礼拜
  • Số + gè + lǐ bài
  • Số + cưa + lỉ bại

Ví dụ:

  • 4个礼拜。
  • Sì gè lǐ bài.
  • Sư cưa lỉ bại. 4 tuần.

9. Cách nói về Ngày

  • Chữ số +日 or 号
  • Chữ số + rì (hào)
  • Chữ số + rự ( khạo)

Ví dụ:

  • 明天是几月几号?
  • Míng tiān shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Mính then sự chỉ duệ chỉ khạo? Ngày mai là ngày ấy tháng mấy?
  • 明天是12月2号。
  • Míng tiān shì shí èr yuè èr hào.
  • Minh then sự sứ ơ duệ ơ hạo. Ngày mai là ngày 12 tháng 2.

10. Cách nói về số Ngày trong tiếng Trung

  • Số thứ tự + 天
  • Số thứ tự + tiān
  • Số thứ tự + then

Ví dụ:

  • 你租房租几天?
  • Nĭ zū fáng zū jĭ tiān?
  • Nỉ chu phang chu chỉ then? Anh thuê phòng mấy ngày?
  • 3天。
  • Sān tiān.
  • San then. 3 ngày.

Ghi chú: sự khác biệt giữa “天” ( tiān) và “号”(hào)

  • “天”( tiān): ngày ( dùng chỉ số lượng ngày)
    • “号” (hào): mùng ( số ngày trong tháng)

11. Cách nói về Buổi trong ngày và nói về Ngày trong Tuần trong tiếng Trung

早上

上午

zǎoshang

chảo(s) sáng

shàngwǔ

sạng ủ

buổi sáng中午zhōngwǔ

Trung ủ

buổi trưa下午xiàwǔ

xe ủ

buổi chiều晚上wǎnshang

oản sang

buổi tối夜间yèjiān

dê chen

ban đêm每天měitiān

mẩy then

hàng ngày前天qiántiān

chen(s) then

hôm kia昨天zuótiān

chúa then

hôm qua今天jīntiān

chin then

hôm nay明天míngtiān

minh then

ngày mai后天hòutiān

khâu then

ngày kia

12. Cách nói ghép Ngày, Buổi, Giờ trong tiếng Trung

Ví dụ:

  • 明天上午9点。
  • Mính tiān shàngwŭ jiŭ diăn.
  • Minh then sang ủ chiểu tẻn. 9h sáng ngày mai.
  • 今天下午5点。
  • Jīntiān xiàwǔ 5 diǎn.
  • Chin then xẹ ú ủ tẻn. 5h chiều ngày hôm nay.
  • 老板,我明天下午几点退房?
  • Lǎobǎn, wǒ míngtiān xiàwǔ jǐ diǎn tuìfáng
  • Láo bản, ủa mính the xẹ ủ chí tẻn thuây phang. Ông chủ, chiều ngày mai mấy giờ tôi phải trả phòng.
  • 你明天下午3点要退房。
  • Nĭ míngtiān xiàwŭ sān diăn yào tuìfáng.
  • Nỉ mính then xẹ ủ chí tẻn thuây phang. Chiều mai 3h anh phải trả phòng.

13. Cách nói Thứ trong tiếng Trung

Người Trung Quốc có tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.

礼拜/星期

  • lǐbài/xīngqī
  • lỉ bại/ xinh chi(s) thứ星期一
  • xīngqī yī
  • xinh chi(s) y thứ hai星期二
  • xīng qī’èr
  • xinh chi(s) ợ thứ ba星期三
  • xīng qī sān
  • xinh chi(s) xam thứ tư星期四
  • xīng qī sì
  • xinh chi(s) sự thứ năm星期五
  • xīng qī wǔ
  • xinh chi(s) ủ thứ sáu星期六
  • xīng qī liù
  • xinh chi(s) liêu thứ bảy星期天
  • xīng qī tiān
  • xinh chi(s) then chủ nhật周末
  • zhōu mò
  • châu mua cuối tuần

Chú ý: Có thể dùng 礼拜 để thay thế cho 星期

Khi nói số Tuần

次序 + 个 + 星期

Thứ tự + gè + xīng qī

Ví dụ: 三个星期

Khi nói Ngày, Tháng, Năm trong tiếng Hoa nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.

Ví dụ:

  • 2012年9月2日
  • 2012 nián 9 yuè 2 rì.
  • Ơ lính y ơ nén chiểu duê ơ rư. 2/9/2012.
  • 圣诞节是几月几号?
  • Shèng dàn jié shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Sâng tạn chia sự chỉ duệ chỉ khao? Lễ giáng sinh là ngày mấy tháng mấy?
  • 12月25号。
  • 12 yuè 25 hào.
  • Sứ ơ duệ ơ sứ ủ hao. 25/12.

14. Cách nói Ngày trong Tháng

  • Số + 号
  • Số + hào
  • Số + hạo

Ví dụ:

  • 老板,今天几号?
  • Lǎobǎn, jīntiān jǐ hào?
  • Láo bản, chin then chỉ hạo? Ông chủ, hôm nay là ngày bao nhiêu?
  • 今天是20号。
  • Jīntiān shì èr shí hào.
  • Chin then sư ợ sứ hạo. Hôm nay là ngày 20.

Phần

3: Từ vựng

1年nián

nén

năm2月yuè

duệ

tháng3日rì

rự

ngày4号hào

hạo

số5星期xīng qī

xinh chi(s)

tuần6时间shí jiān

sứ chẹn

thời gian7越南yuè nán

duệ nán

Việt Nam8中国zhōng guó

Trung cúa

Trung Quốc9河内hé nèi

khứa nậy

Hà Nội10点diǎn

Tẻn

điểm11分钟fēn zhōng

phân Trung

phút12小时xiǎo shí

xẻo sứ

giờ13上班shàng bān

sạng ban

đi làm14一点yī diǎn

y tẻn

một chút15书shū

su

sách16商店shāng diàn

sang tẹn

cửa hàng17公园gōng yuán

cung doén

công viên18结婚jié hūn

chía khuân

kết hôn

Các ngày lễ trong Năm

阳历节

  • yánglì jié
  • dáng li chiế Tết Dương Lịch新年节
  • xīn nián jié
  • xin nén chiế Tết Nguyên Đán元宵节
  • yuán xiāo jié
  • doén xeo chía Tết Nguyên Tiêu国际劳动节
  • guó jì láo dòng jié
  • cúa chi láo tung chiế Ngày Quốc tế lao động端午节
  • duān wǔ jié
  • toan ủ chiế Tết Đoan Ngọ乌兰节
  • wū lán jié
  • ú lán chiế Lễ Vu Lan国庆节
  • guó qìng jié
  • cúa chinh(s) chiế Ngày Quốc Khánh中秋节
  • zhōng qiū jié
  • Trung chiêu chiế. Tết Trung thu圣诞节
  • shèng dàn jié
  • sâng tan chiế Lễ giáng sinh

Phần

4: Giải thích từ

Trong tiếng Hoa, “个”(gè) là lượng từ quan trọng nhất trong hơn 200 lượng từ. Nếu không biết danh từ đó nên dùng lượng từ nào thì nên dùng “个”(gè). Cách dùng này không hoàn toàn chính xác nhưng mọi người có thể hiểu được.的

de

Trong tiếng Hán, “的” (de) là một trợ từ kết cấu quan trọng.

Ví dụ:

  • 我的书。
  • Wŏ de shū.
  • Uả tơ su. Sách của tôi.

Nhưng đôi khi “ 的” (de) cũng có thể lược bỏ.

  • 我妈妈。
  • Wŏ mā ma.
  • Uả ma ma. Mẹ tôi.

Phần

5. Ngữ Pháp

Câu chữ “是” (shì)

Hình thức khẳng định

  • 我是河内人。
  • Wŏ shì hé nèi rén.
  • Ủa sư khứa nây rấn. Tôi là người Hà Nội.

Hình thức phủ định

  • A不是B
  • bú shì A không phải là B
  • 我不是河内人。
  • Wŏ bú shì hé nèi rén.
  • Ủa bú sư khứa nây rấn. Tôi không phải người Hà Nội.

Hình thức nghi vấn

Cách

1:

  • 你是………. 吗?
  • Nĭ shì…….. ma?
  • Nỉ sư…… ma? Bạn có phải là… không?
  • 你是工程师吗?
  • Nǐ shì gōngchéngshī ma?
  • Nỉ sư cung trấng(s) sư ma? Có phải anh là kiến trúc sư không?
  • 你是不是………?
  • Nǐ shì bú shì………?
  • Nỉ sư bú sự ………..? Bạn có phải là……….?
  • 你是不是河内人?
  • Nǐ shì bú shì hé nèi rén?
  • Nỉ sư bú sư khứa nây rấn? Anh là người Hà Nội à?

Cách trả lời:

  • 你是河内人吗?
  • Nǐ shì hé nèi rén ma?
  • Nỉ sư khứa nây rấn ma? Anh là người Hà Nội à?
  • 是。
  • Shì.
  • Sư. Vâng.

Nếu không đúng trả lời: 不是(bú shì)

  • 你是河内人吗?
  • Nǐ shì hé nèi rén ma?
  • Nỉ sư khứa nây rấn ma? Anh là người Hà Nội à?
  • 不是。
  • Bú shì.
  • Bú sư. Không phải.

Phần

6: Hội thoại tổng hợp

  • 今天几月几号?
  • Jīn tiān jǐ yuè jǐ hào?
  • Chin then chỉ duê chỉ hao? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
  • 4月30日。
  • Sì yuè sān shí rì.
  • Xư duê san xứ hao. Ngày 30 tháng 4.
  • 明天是国际劳动节吗?
  • Míng tiān shì guó jì láo dòng jié ma?
  • Mính then sư cúa chi láo tung chiế ma? Mai là ngày Quốc tế lao động à?
  • 是,你明天去哪儿玩?
  • Shì, nǐ míng tiān qù nǎ’er wán?
  • Sư, nỉ mính then chuy nả oán? Vâng, mai bạn đi đâu chơi không?
  • 我陪男孩去公园玩儿.
  • Wǒ péi nán hái qù gōng yuán wánr.
  • Ủa pấy nán khai chuy cung doén oán. Tôi dẫn con trai tôi đi công viên?
  • 你今天上午几点上班?
  • Nǐ jīn tiān shàng wǔ jǐ diǎn shàngbān?
  • Nỉ chin then sang ủ chỉ tẻn sang ban? Sáng nay mấy giờ bạn đi làm?
  • 8点30.
  • Bā diǎn sān shí.
  • Ba tẻn xan sứ. 8h30.
  • 你今天下午五几点下班?
  • Nǐ jīn tiān xià wǔ wǔ jǐ diǎn xià bān?
  • Nỉ chin then xè ủ chỉ tẻn xe ban? Chiều nay mấy giờ tan làm?
  • 5点。
  • Wŭ diǎn.
  • Ú tẻn. 5h.
  • 现在几点?
  • Xiàn zài jǐ diǎn?
  • Xẹn chại chỉ tẻn? Bây giờ là mấy giờ?
  • 12点45。
  • Shí èr diǎn sì shí wŭ.
  • Sứ ơ tẻn xư sứ ủ phân Trung. 12h45.
  • 明天是几月几号?
  • Míng tiān shì jǐ yuè jǐ hào?
  • Mính then sư chỉ duê chỉ hao? Ngày mai là ngày bao nhiêu?
  • 3月30号。
  • Sān yuè sān shí hào.
  • Xan duê xan sứ khao. 30/3.
  • 你今天早上几点起床。
  • Nǐ jīn tiān zǎo shàng jǐ diǎn qǐ chuáng.
  • Nỉ chin then chảo sang chỉ tẻn chỉ(s) choáng? Sáng nay mấy giờ bạn ngủ dậy?
  • 早上6点。
  • Zǎo shàng liù diǎn.
  • Chảo sang liêu tẻn. 6h sáng.
  • 你呢?
  • Nǐ ne?
  • Nỉ nơ? Còn bạn?
  • 我6点15分。
  • Wǒ liù diǎn shí wŭ fēn.
  • Uả liêu tẻn sứ ủ phân. Tôi 6h15.
  • 你几点出门?
  • Nǐ jǐ diǎn chū mén?
  • Nỉ chỉ tẻn chu mấn? Mấy giờ bạn ra khỏi nhà?
  • 9点。
  • Jiǔ diǎn.
  • Chiểu tẻn. 9h.
  • 你今天几点起床?
  • Nǐ jīn tiān jǐ diǎn qǐ chuáng?
  • Nỉ chin then chỉ tẻn chỉ(s) choáng(s)? Hôm nay mấy giờ anh ngủ dậy?
  • 今天我7点起床。
  • Jīn tiān wǒ 7 diǎn qǐ chuáng.
  • Chin then ủa chi tẻn chỉ(s) chóang(s) Hôm nay tôi ngủ dậy lúc 7h.
  • 你今天几点吃早饭?
  • Nǐ jīn tiān jǐ diǎn chī zǎo fàn?
  • Nỉ chin then chỉ tẻn trư(s) chảo phan? Hôm nay mấy giờ bạn ăn sáng?
  • 6点45分。
  • Liù diǎn sì shí wŭ fēn.
  • Liêu tẻn sư sứ ủ phân. 6h45.
  • 你在公司几点吃午饭?
  • Nǐ zài gōng sī jǐ diǎn chī wǔ fàn?
  • Nỉ chai cung sư chỉ tẻn trư(s) ủ phan Bạn ở công ty mấy giờ ăn cơm trưa?
  • 12点。
  • Shí èr diǎn.
  • Sứ ơ tẻn. 12h.
  • 你昨天晚上几点睡觉?
  • Nǐ zuó tiān wǎn shàng jǐ diǎn shuì jiào?
  • Nỉ chúa then oản sang chỉ tẻn xuây cheo? Tối qua mấy giờ bạn đi ngủ?
  • 我昨天晚上11点睡觉。
  • Wǒ zuó tiān wǎn shàng 11 diǎn shuì jiào.
  • Ủa chúa then oản sang sứ y tẻn xuây cheo. Tối qua 11h tôi đi ngủ.
  • 昨天晚上你做什么?
  • Zuó tiān wǎn shàng nǐ zuò shén me?
  • Chúa then oản sang nỉ chua sấn mơ? Tối qua bạn làm gì?
  • 我昨天晚上看电影。那个电影很好看。
  • Wǒ zuó tiān wǎn shàng kàn diàn yǐng. Nà gè diàn yǐng hěn hǎo kàn.
  • Ủa chúa then oản sang kan ten ỉnh. Na cưa ten ỉnh khấn hảo khan Tối qua tôi xem phim.Bộ phim đó rất hay.

Vậy là bạn có thể kể những mốc thời gian quan trọng trong đời bằng tiếng Trung rồi đó.

Từ vựng là bài học không bao giờ là thừa với những người học tiếng Trung, có từ vựng phong phú thì khả năng giao tiếp của bạn mới giỏi lên được.

Học mà không được nói thì cũng sẽ không hiệu quả, bạn nên tham gia các khóa học giao tiếp tiếng Trung cơ bản để học tiếng Trung tốt và thành thạo hơn.

Để nắm rõ về các khóa học tiếng trung, các bạn liên hệ với chúng tôi nhé! Các tư vấn viên của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn!