1 tệ bằng bao nhiêu đô

Ngày 8/11, Trung Quốc đã ban hành các quy định về giao dịch áp dụng cho thị trường hoán đổi tiền tệ, theo đó yêu cầu các ngân hàng sử dụng mức lãi suất chuẩn của Trung Quốc làm cơ sở xác định tỷ lệ hoán đổi đồng nhân dân tệ. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin về hướng dẫn quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang USD. 

Quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang USD

Nội dung bài viết:

1. Ngoại tệ là gì ? 

Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực [khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2012/TT-NHNN].

Trên thực tế giao thương, thường coi trọng ngoại tệ mạnh, là những đồng tiền được sử dụng rộng rãi trong giao dịch quốc tế, có giá trị quy đổi cao và ít chịu ảnh hưởng của tỷ giá đồng tiền khác. Một số đồng ngoại tệ mạnh thông dụng nhất thế giới được thừa nhận trong thời gian dài là USD [Đô la Mỹ], EURO [Đồng tiền chung châu Âu], GBP [Bảng Anh], CAD [Đô la Canada], CHF [Phrăng Thụy Sỹ], YJP [Yên Nhật].

Đến năm 2019, có 26 nước có đơn vị tiền tệ gọi là đô la, trong đó đồng USD là phổ biến nhất.

2. Đồng Đôla là gì ? 

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD [tiếng Anh: United States Dollar], trong ngôn ngữ tiếng việt thì còn được gọi ngắn là “đô la” hay “đô”, là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Nó cũng được dùng để dự trữ ngoài Hoa Kỳ. Hiện nay, việc phát hành tiền được quản lý bởi các hệ thống ngân hàng của Cục Dự trữ Liên bang [Federal Reserve]. Ký hiệu phổ biến nhất cho đơn vị này là dấu $.

3. Nhân dân tệ là gì ? 

Nhân dân tệ [chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmín bì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB] là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa [nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau]. Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên [sử dụng hàng ngày: tiếng Trung: 元; bính âm: Yuán] [tiền giấy], giác [角, jiao] hoặc phân [分, fen] [tiền kim loại]. Người Việt Nam gọi nguyên là tệ. Một nguyên bằng mười giác. Một giác lại bằng mười phân. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

4. Các mệnh giá tiền Nhân dân tệ đang lưu thông. 

Hiện nay thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiến giấy. Tiền giấy bao gồm các mệnh giá sau: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ. Trong đó, tiền xu có các mệnh giá như 1 hào, 2 hào, 5 hào. 

Đơn vị đếm của đồng Nhân dân tệ là: Yuan [Nguyên], Jiao [Giác] và Fen [Phân]. Trong đó 1 Yuan = 10 Jiao = 100 Fen. Tương đương với: 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

Đồng 1 Nhân Dân tệ [1¥]

Đây không phải mệnh giá phổ biến và xuất hiện nhiều nhất trên thị trường tiền tệ của Trung Quốc. Một nhân dân tệ là một trong các loại tiền tệ Trung Quốc có mệnh giá nhỏ nhất sử dụng Tam đàn ấn nguyệt rất nổi tiếng của Trung Quốc để làm biểu tượng đặc trưng nhận biết đồng tiền. Hình ảnh của biểu tượng này là ba chiếc đồng hồ lô được đặt ở giữa hồ thuộc thành phố Hàng châu, Trung Quốc – là một trong những tỉnh thành rất nổi tiếng.

5 Nhân dân tệ

Được phát hành chính thức vào năm 2005, sử dụng địa danh nổi tiếng của Trung Quốc được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới bởi UNESCO là hình núi Thái Sơn ở mặt sau.

10 Nhân dân tệ

Cũng giống như đồng 5 Nhân dân tệ, đồng 10 Nhân dân tệ cũng được phát hành năm 2005, mặt sau in hình ảnh núi Cù Đường nằm trên sông Dương Tử và mặt trước in hình nhà cách mạng Trung Quốc, người sáng lập ra nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông. Mặc dù hẻm núi Cù Đường chỉ dài 8km thôi tuy nhiên cảnh sắc thiên nhiên nơi đây rất đẹp và hùng vĩ.

20 Nhân dân tệ 

Phát hành lần cuối năm 1999, 20 Nhân dân tệ là một trong các mệnh giá tiền được sử dụng khá phổ biến ở Trung Quốc. Đồng nhân dân tệ này sử dụng hình ảnh dòng sông Ly Tây thuộc khu vực Quảng Tây Trung Quốc. Toàn bộ hình ảnh núi non hùng vĩ này được đặt ở mặt sau làm biểu tượng của đồng tiền.

50 Nhân dân tệ

Được phát hành năm 2005, đồng 50 tệ sử dụng hình ảnh của cung điện Potala, Lhasa, Tây Tạng. Cung điện nằm ở nơi cao nhất thế giới và có tới hàng ngàn pho tượng Phật lớn nhỏ, tọa lạc ở Lhasa – thủ phủ của Tây Tạng. Đây được coi là biểu tượng của Phật giáo tây tạng. Phong cảnh kiến trúc đồ sộ và xếp lớp phần nào làm quang cảnh nơi đây càng khiến du khách sửng sốt hơn. Chính giữa một khoảng trời đất bao la lại nổi lên một “thành trì” thường chỉ thấy trong những câu truyện cổ. Phải nói là hình ảnh vô cùng tráng lệ này của cung điện đã được in lên làm biểu tượng của đồng tiền tương đối lớn này.

100 nhân dân tệ

Phát hành năm 2015, đây là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất hiện nay. Đồng tiền có in hình đại lễ đường Nhân dân thuộc khu vực Bắc Kinh và nằm ở phía Đông của Thiên An Môn. Đây được xem là nơi thường được sử dụng để tổ chức các lễ hội lớn của Trung Quốc.

5. Chuyển đổi Nhân dân tệ sang Đô La Mỹ. 

Chuyển đổiSangKết quảGiải thích1 CNYUSD0,14431 USD1 Nhân dân tệ Trung Quốc = 0,14431 đô la Mỹ vào ngày 24/02/2023100 CNYUSD14,4315 USD100 Nhân dân tệ Trung Quốc = 14,4315 đô la Mỹ vào ngày 24/02/202310.000 CNYUSD1.443,15 USD10.000 Nhân dân tệ Trung Quốc = 1.443,15 đô la Mỹ vào ngày 24/02/20231.000.000 CNYUSD144.314,72 USD1.000.000 Nhân dân tệ Trung Quốc = 144.314,72 đô la Mỹ vào ngày 24/02/2023

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Hướng dẫn quy đổi tiền tệ Trung Quốc sang USD”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

Chủ Đề