1m 2 s 2 bằng bao nhiêu rad s năm 2024

Download Free DOC

Download Free PDF

1m 2 s 2 bằng bao nhiêu rad s năm 2024

Mot so bai tap tu luan Li 12 103 73416037

Mot so bai tap tu luan Li 12 103 73416037

Mot so bai tap tu luan Li 12 103 73416037

Mot so bai tap tu luan Li 12 103 73416037

1m 2 s 2 bằng bao nhiêu rad s năm 2024
Hưng Nguyễn Thành

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động điều hòa với biên độ góc (Công thức) rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/ (Công thức) . Lấy (Công thức) = 10. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc (Công thức) rad là

Cập nhật ngày: 26-02-2022


Chia sẻ bởi: Đỗ Thanh Vân


Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m dao động điều hòa với biên độ góc rad tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/. Lấy \= 10. Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ góc rad là

Chủ đề liên quan

Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là , và T1, T2. Biết . Tỉ số là :

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì 2,2 s. Lấy g = 10 m/s2, . Khi giảm chiều dài dây treo của con lắc 21 cm thì con lắc mới dao động điều hòa với chu kì là

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad; tần số góc 10 rad/s và pha ban đầu 0,79 rad. Phương trình dao động của con lắc là

Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì T = s và biên độ A = 50 cm. Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi vật ở vị trí x = 10 cm thì vật có vận tốc là v = 20π cm/s.Chu kì dao động của vật là

Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2,0 s và trong 2,0 s vật đi được quãng đường 40cm. Tại thời điểm t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là

A

x = 10cos (2πt + π/2) cm

B

x = 10cos (2πt – π/2) cm

C

x = 10cos (πt – π/2) cm

D

x = 20cos (πt + π/2) cm

Một vật dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương ở thời điểm ban đầu. Khi vật có li độ 3cm thì vận tốc của vật bằng 8π cm/s và khi vật có li độ bằng 4cm thì vận tốc của vật bằng 6π cm/s. Phương trình dao động của vật có dạng

A

x = 5cos (2πt – π/2) cm

C

x = 10cos (2πt – π/2) cm.

Một vật dao động điều hòa theo phương trình (cm). Tần số của vật là

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k . Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là

Biên độ dao động của con lắc lò xo không ảnh hưởng đến

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là

Cơ năng của con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m dao động điều hòa với biên độ 20 cm là

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc có giá trị gần bằng là

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc có chiều dài sợi dây dài đang dao động điều hòa. Chu kỳ dao động của con lắc là

Tại một vị trí trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài dao động với chu kì , con lắc đơn có chiều dài thì dao động với chu kì .Cũng tại vị trí đó, con lắc có chiều dài sẽ dao động với chu kì T thõa

Tại nơi có gia tốc trọng trường , một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 90g và chiều dài dây treo là 1 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc xấp xỉ bằng

Tại nơi có gia tốc trọng trường , một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 1 m,đang dao động điều hòa với biên độ góc rad. Ở vị trí có li độ góc 0,04 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ xấp xỉ bằng