200mv bằng bao nhiêu kv

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đổi đơn vị đo cường độ dòng điện sau:

0,057= ? mA. 0,39A=? mA

2109mA=? . 0,0709=? mA

0,280 mA=? A. 309mA=? A

2.đổi đơn vị đo hiệu điện thế sau :

KV=? V. 25V=? mV

87mV=? V 110V=? kV

1,200 mV=? V. 1200mV =? V

Xem chi tiết

Free online Electric potential conversion. Convert 200 mV to kV [millivolts to kilovolts]. How much is 200 mV to kV? Made for you with much by CalculatePlus.

Try out the inverse calculation kV to mV.

Conversion table

mVkV10.00000120.00000230.00000340.00000450.00000560.00000670.00000780.00000890.000009100.000011000.000110000.001

Related with mV

200 mV to zettavolts

200 mV to exavolts

200 mV to petavolt

200 mV to gigavolts

200 mV to megavolt

200 mV to myriavolts

200 mV to volts

200 mV to nanovolt

200 mV to attovolts

200 mV to zeptovolt

report this ad

Mạch điện gồm : nguồn điện 1 pin trên có ghi 3V, khóa K,, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 [ trên Đ2 đó có ghi 1,5V ] mắc nối tiếp, 1 ampe kế mắc vào mạch để đo cường độ dòng điện qua mạch, vôn kế 1 đo hiệu điện thế hai đầu nguồn điện, vôn kế 2 đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2.

a ] Số vôn ghi trên pin và trên đèn 2 có ý nghĩa gì ?

b ] Vẽ sơ đồ mạch điện và có vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch, ghi các chốt dương và âm của vôn kế và ampe kế

c ] Ampe kế chỉ 50mA . Vôn kế 1 chỉ 2,5 V. Vôn kế 2 chỉ 1,2V. Hỏi cường độ dòng điện qua các bóng đèn bằng bao nhiêu Ampe và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 có giá trị bằng bao nhiêu?

d ] Nếu đèn 1 bị cháy, đèn 2 có sáng không ? Khi đó các vôn kế và ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu ?

Vật lí 7 đó :v Cố giúp hộ [ tớ ngu Vật lắm :D ]. 

Câu 1 : Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp khóa K, V dùng đo U nguồn, A dùng đo I mạch và bóng đèn mắc nối tiếp nhau.

Câu 2 : Đổi các đơn vị sau :

a, 3,75 A = .......... mA

b, 7,80 A = .......... mA

c, 135 mA = ........... A

d, 4780 mA = ........... A

e, 1,25 kV = ............ V = ............... mV

f, 0,75 kV = .............. V = ............. mV

g, 3780 mV = ............. V = ............ kV

h, 75800 mV = .............. V = ............. kV

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Đơn vị của hiệu điện thế là vôn [V], hoặc milivôn [mV] hoặc kilovôn [kV].

Quảng cáo

Ví dụ 1: Chọn đáp án đúng.

 A. 1mV = 1000 V.

 B. 1mV = 100 V.

 C. 1V = 1000 m V.

 D. 1 kV= 1000 mV.

Đổi đơn vị: 1 kV = 1000 V = 1 000 000 mV; 1 V = 1000 mV.

Chọn C.

Ví dụ 2: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

  0,025 V = ……… mV

  350 mV = ………… V

  0,025 V = 25 mV

  350 mV = 0,35 V.

Ví dụ 3: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:

  3,2 kV = ……… V

  250 V = ……..kV

  3,2 kV = 3200 V

  250 V = 0,25 kV

Câu 1: Chọn câu đúng

 A. 1 mV = 0,001 V

 B. 1 V = 1 000 000 mV

 C. 1 mV = 1000 V

 D. 1 V = 100 mV.

Hiển thị đáp án

1 V = 1000 mV; 1 mV = 0,001 V

Chọn A

Quảng cáo

Câu 2: Chọn câu đúng:

 A. 0,22 kV = 2,2 V.

 B. 0,22 kV = 22 V

 C. 0,22 kV = 220 V

 D. 0,22 kV = 2200 V

Hiển thị đáp án

Đổi 1 kV = 1000 V nên 0,22 kV = 220 V.

Chọn C.

Câu 3: Chọn câu đúng

 A. 0,05 V < 1 mV < 0,9 V < 3 V

 B. 3V < 1 mV < 0,05 V < 0,9 V

 C. 1 mV < 0,05 V < 0,9 V < 3 V

 D. 0,9 V < 1 mV < 0,5 V < 3 V

Hiển thị đáp án

Đổi 1 mV = 0,001 V.

Nên 1 mV < 0,05 V < 0,9 V < 3 V

Chọn C

Câu 4: Chọn câu đúng:

 A. 0,005 kV < 10 V < 900 mV < 0,22 kV

 B. 0,005 kV < 0,22 kV < 10 V < 900 mV

 C. 900 mV < 0,005 kV < 0,22 kV < 10 V

 D. 900 mV < 10V < 0,005 kV < 0,22 kV

Hiển thị đáp án

Đổi 1 mV = 0,001 V; 1 kV = 1000 V

Đổi các giá trị hiệu điện thế về cùng đơn vị V, ta có

900 mV = 0,9 V; 0,005 kV = 5 V; 0,22 kV = 220 V

Sắp xếp đúng là:

900 mV < 0,005 kV < 10 V < 0,22 kV.

Chọn C.

Quảng cáo

Câu 5: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị mV.

0,14 V; 0,6 V; 1,25 V; 0,02 V; 0,004 V; 0,0005 V; 0,002 kV, 0,00045 kV; 0,025 kV

Hiển thị đáp án

1 V = 1000 mV; 1 kV = 1000 000 mV.

Câu 6: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị V.

120 mV; 2,5 kV; 0,06 kV; 0,008 kV; 5000 mV; 0,0009 kV; 900 mV; 0,0012 kV; 500 mV

Hiển thị đáp án

Câu 7: Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị kV.

120 V; 3500 V; 1540 V; 35 V; 90000 mV; 500 V.

Hiển thị đáp án

Câu 8: Hoàn thiện nội dung sau

Câu 9: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự tăng dần:

0,2 V; 500 mV; 50 000 mV; 2,5 V; 250 V; 25 000 mV; 0,5kV; 0,005 kV.

Hiển thị đáp án

Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta có thể đổi về đơn vị V.

500 mV = 0,5 V; 50 000 mV = 50 V ; 25 000 mV = 25 V; 0,5 kV = 500 V;

0,005 kV = 5V.

Vậy ta có sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

0,2 V; 0,5 V ; 2,5 V; 5 V; 25 V; 50 V; 250 V; 500 V.

Tức là:

0,2 V < 500 mV < 2,5 V < 0,005 kV < 25 000 mV < 50 000 mV < 250 V < 0,5 kV.

Câu 10: Sắp xếp các giá trị hiệu điện thế sau theo thứ tự giảm dần:

1450 mV; 1,5 V; 124 mV; 0,09 kV; 150 000 mV; 2,5 V; 500 mV.

Hiển thị đáp án

Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta đổi về đơn vị V.

1450 mV = 1,45 V; 124 mV = 0,124 V; 150 000 mV = 150 V; 500 mV = 0,5 V; 0,09 kV = 90 V.

Ta có thứ tự là:

150 V > 90 V > 2,5 V > 1,5 V > 1,45 V > 0,5 V > 0,124 V.

Tức là:

150 000 mV > 0,09 kV > 2,5 V > 1,5 V > 1450 mV > 500 mV > 124 mV.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 7 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề