8 kg 5 đề kg bằng bao nhiêu kilôgam

1 Kilôgam = 10 Hectogam10 Kilôgam = 100 Hectogam2500 Kilôgam = 25000 Hectogam2 Kilôgam = 20 Hectogam20 Kilôgam = 200 Hectogam5000 Kilôgam = 50000 Hectogam3 Kilôgam = 30 Hectogam30 Kilôgam = 300 Hectogam10000 Kilôgam = 100000 Hectogam4 Kilôgam = 40 Hectogam40 Kilôgam = 400 Hectogam25000 Kilôgam = 250000 Hectogam5 Kilôgam = 50 Hectogam50 Kilôgam = 500 Hectogam50000 Kilôgam = 500000 Hectogam6 Kilôgam = 60 Hectogam100 Kilôgam = 1000 Hectogam100000 Kilôgam = 1000000 Hectogam7 Kilôgam = 70 Hectogam250 Kilôgam = 2500 Hectogam250000 Kilôgam = 2500000 Hectogam8 Kilôgam = 80 Hectogam500 Kilôgam = 5000 Hectogam500000 Kilôgam = 5000000 Hectogam9 Kilôgam = 90 Hectogam1000 Kilôgam = 10000 Hectogam1000000 Kilôgam = 10000000 Hectogam

Thông thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam đây là những đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy đơn vị đo là gìvàkhối lượng là gì?

Nội dung chính Show

1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu mg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngđược thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg [kg] là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Có thể bạn quan tâm

  • 3/4m3 bằng bao nhiêu cm3
  • Bao lâu cho đến ngày 3 tháng 7 năm 2023?
  • Nam nữ bao nhiêu tuổi thì đủ tuổi kết hôn?
  • Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y bằng trừ x mũ 4
  • 1 cent Mỹ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn viết là tấn sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ viết là tạ sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến viết là yến sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam viết là kg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam viết là hg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam viết là dag sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam viết là g sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m

3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 10 dag = 1hg.

Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam [kg] ra gam [g] thì ta làm như sau :

5 x 1000 = 5000 g

Trong đó: 1000 là thừa số [không có đơn vị đằng sau].

Ví dụ về bảng đơn vị đo khối lượng

4. Các ví dụ cụ thể

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = . kg 10 tấn = g 100 tạ = . hg

13 tạ = dag 4 tạ 12 kg = kg 4 tấn 6 kg = kg

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g =?

54 kg x 2 =?

1055 g : 5 =?

6 tạ 4 yến + 20 kg =

10kg 34 dag 5523 g

Dạng 3: So sánh

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Khi chúng ta nghe đến các đơn vị đo khối lượng như kilogam, tấn, tạ, yến… chúng khá quen với chúng ta. Nhưng bảng đơn vị đo khối lượng lại tương đối phức tạp vì nhiều đơn vị, khối lượng có quan hệ với nhau, khó nhớ và khó hiểu. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng luôn là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập và cuộc sống, tuy nhiên không phải ai cũng có khả năng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã hệ thống bảng đơn vị đo khối lượng trong bài viết. Các bạn có thể tham khảo ngay sau đây nhé.

Đơn vị là gì

Mục lục bài viết

Đơn vị là đại lượng đo lường được sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học và cuộc sống hàng ngày. 

Đơn vị là gì?

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là m, cm,… 

  • Chiều dài của TV là 1,5m và chiều rộng của TV là 1m. 
  • Chiều dài của sợi dây là 20cm. 

Khối lượng là gì

Khối lượng là lượng chất mà một vật có thể xác định được bằng cách đo trọng lượng của vật đó. Để đo khối lượng của một vật thể, hãy sử dụng một cái cân. 

Đo khối lượng của một vật ta sẽ dùng các đơn vị đo khối lượng để mô tả trọng lượng [khối lượng] của vật thể.

Khối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng là gì

Đơn vị đo khối lượng có thể hiểu là 1 đơn vị dùng để cân một vật nào đó, và đối với độ lớn khối lượng. Chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng nhằm miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: một bao tải đựng gạo cân nặng là 50Kg thì trong đó 50 là khối lượng. Và kg đó là đơn vị đo khối lượng.

Ví dụ: Đơn vị độ dài là ki-lô-mét, cm và mét. Chiều dài của bàn là 2,5 mét và chiều rộng của bàn là 0,5 mét. Một cậu bé với chiều cao 1,6 mét.

Vì vậy, có thể hiểu đơn vị đo khối lượng là đơn vị dùng để đo khối lượng của một  vật cụ thể mà chúng ta thường sử dụng cân để đo khối lượng của vật. Sau đó, đối với độ lớn của khối lượng, sử dụng đơn vị đo khối lượng thích hợp để mô tả trọng lượng của vật.

Xem thêm diện tích xung quanh hình nón

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là gì

Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là kilogam [kg]

Tham khảo bộ tài liệu Toán học của AMA

Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượng được sắp xếp từ trái sang phải theo thứ tự lớn đến nhỏ.

Bảng đơn vị đo khối lượng

Đơn vị Tấn

Viết  “tấn” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Tạ

Viết  “tạ” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị Yến

Viết  “yến” sau số khối lượng mà không có viết tắt.

Đơn vị ki-lô-gam

Viết là kg sau số khối lượng.

Đơn vị héc-tô-gam

Viết là hg sau số khối lượng. 

Đơn vị đề- ca-gam

Viết là dag sau số khối lượng.

Đơn vị gam

Viết là g sau số khối lượng.

Tấn

Tạ

Yến

kg

hg

dag

g

1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 hg1 dag1 g= 10 tạ= 10 yến= 10 kg= 10 hg= 10 dag= 10g

 

Để đo khối lượng của các vật ở hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn kilôgam, người ta thường dùng các đơn vị sau: tấn, tạ, yến. 

Các đơn vị sau đây thường được sử dụng để đo khối lượng của một vật nặng hàng chục, hàng trăm hoặc hàng nghìn gam: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

1 kilogam bằng bao nhiêu tấn, tạ, yến, lạng, gram

  • 1 kg = 0.001 [tấn]
  • 1 kg  = 0.01 [tạ]
  • 1 kg = 0.1 [yến]
  • 1kg = 10 [hg] hay ta thường gọi 1 hg = 1 lạng, nên 1kg = 10 lạng.
  • 1 kg = 100 [dag]
  • 1 kg = 1000 [g]
  • 1 kg = 100,000 [cg]
  • 1 kg = 1,000,000 [mg]

Hectogam chính là tên gọi quốc tế và 1 lạng sẽ tương đương với 1 héc tô gam.

1 lạng[hectogam] bằng bao nhiêu kg, tạ, yến, tấn

  • 1 lạng = 0.1 [kg]
  • 1 lạng = 10 [dag]
  • 1 lạng = 0.01 [yến]
  • 1 lạng  = 0.001 [tạ]
  •  1 lạng = 0.0001 [tấn]
  • 1 lạng = 10000 [centigam
  • 1 lạng = 100,000 miligam

1 decagram bằng bao nhiêu kg, lạng, tạ, yến

  • 1 decagram = 0.1 [lạng]
  • 1 decagram = 0.01 [kg]
  • 1 decagram = 0.001 [yến]
  • 1 decagram = 0.0001 [tạ]
  • 1 decagram = 0.000.01 [tấn]

Xem thêm công thức tính chu vi hình chữ nhật

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là gì

Bảng đơn vị đo khối lượng tiếng Anh là table of units for measuring mass

Xem thêm các môn học bằng tiếng Anh

Quy đổi đơn vị khối lượng

Quy đổi đơn vị khối lượng
  • Cách 1: 

Mỗi đơn vị lớn hơn gấp 10 lần  đơn vị tiếp theo. 

Ví dụ: 1 yến = 10 kg = 100 hg. 

Mỗi đơn vị nhỏ hơn bằng 1/10 đơn vị trước. 

Ví dụ: 1 tạ = 0,1 tấn, 1 yến = 0,1 tạ.

  • Cách 2: 

Nếu bạn muốn chuyển đổi từ một số đo lớn sang một số đo nhỏ liền kề, hãy nhân số đo đó với 10. 

Chia số này cho 10 khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ nhất sang đơn vị lớn hơn liền kề. 

Ví dụ: 5 kg = 5 x 10 = 50 hg, 8 tạ = 8/10 = 0,8 tấn.

  • Lưu ý: 

– Khi chuyển đổi đơn vị, điều quan trọng là không viết sai đơn vị hoặc không nhầm lẫn các đại lượng. 

Chủ Đề