Bài 7: hòa tan 75 gam hcl vào 225 gam nước thu được dung dịch b. c% của dung dịch b là

+] Tính khối lượng dung dịch: mdd = mct + mnước


+] Áp dụng công thức: \[C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \]

Khối lượng dung dịch là :

`m_{dd} = 75 + 225 = 300 g`

Nồng độ `%` của dung dịch là :

`C% = m_{ct}/m_{dd} . 100% = 75/300 . 100 = 25%`

Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam

Áp dụng công thức: \[C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{75}}{{300}}.100\% \]= 25%

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Câu hỏi

Nhận biết

Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

  • Hãy vẽ những bức hình khối CN để so sánh thể tích của khí sau ở đktc.

    a]4g O2   b]17g  H2S   c]16g SO2   d] 2g H2

    03/08/2022 |   0 Trả lời

  • Giúp mình câu này với

    Natri sunfua là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là natri và lưu huỳnh. Trong 1 phân tử natri sunfua có 2 nguyên tử natri. Nguyên tố lưu huỳnh chiếm 41% khối lượng của hợp chất.

    a] Xác định công thức hoá học của natri sunfua.

    b] Tính khối lượng bằng gam của 3.1022 phân tử natri sunfua.

    09/08/2022 |   0 Trả lời

  • Tổng số hạt trong 2 nguyên tử A và B là 88. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 2. Xác định tổng số hạt mang điện của nguyên tử B.

    26/08/2022 |   0 Trả lời

  • HOÁ HỌC LỚP 8

    Bài 4: Cho nhôm Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 nồng độ 19,6% a] Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng b] Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn

    c] tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng

Bài 5: Cho 11,2 g Fe tác dụng với 200 ml dung dịch HCl nồng độ 1,5M. Thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

Công thức tính nồng độ phần trăm là

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là

Tính khối lượng của Ba[OH]2 có trong 300 ml dung dịch Ba[OH]2 0,4M.

Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.

Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch

Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:

Hòa tan 4,7g K2O vào  195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là

Dung dịch H2SO4 0,5M cho biết:

Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch gọi là

Video liên quan

Chủ Đề