Bài mẫu miêu tả biểu đồ đường bằng tiếng Anh

IELTS Writing Task 1 | Cách viết mô tả biểu đồ đường dạng đơn giản [Singleline graph]Đề bài yêu cầu bạn viết lời mô tả cho biểu đồ với dạng đường đơn giảntrong khoảng dưới 150 chữ. Phần thi task 1 không yêu cầu bạn đưa ra ý kiến cánhân. Bạn nên dành khoảng 20 phút để hoàn thành đề bài này. Số điểm mà bạn đạtđược trong phần task 1 ít hơn task 2, do đó bạn bên đảm bảo hoàn thành bài viếttrong khu thời gian giới hạn là 20 phút để có thể dành 40 phút còn lại để làm phầncòn lại của đề thi.3 điều mà bạn phải đạt được trong phần thi task 1:•Viết mô tả đúng thông tin trọng tâm của đề bài••Lời văn dạng mô tả thông tin liên quan tới biểu đồ, không được sử dụng ýkiến cá nhân.Sử dụng đúng từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp.Ví dụ mẫu:You should spend about 20 minutes on this task.Write a report for a university lecturer describing the information in the graphbelow.Write at least 150 words.Khi bạn hoàn thành bài viết mô tả biểu đồ, để kiểm tra xem bạn đã thoả mãn nhữngtiêu chí được đặt ra trong kỳ thi IELTS chưa? Bạn nên dựa vào những câu hỏi bêndưới đây.Chỉ dẫn để có một bài viết tốtCấu trúc bài viết của bạn có tốt chưa?•Bài viết có đầy đủ 3 phần: mơ bài, thân bài và kết luận.•Bài viết có sử dụng các liên từ để kết nối giữa các câu, các đoạn lại với nhauđể tăng tính mạch lạc cho bài viết.Bài viết có sử dụng từ vựng và ngữ pháp phù hợp?•Bài viết có sử dụng các câu văn với câu trúc câu đa dạng [không phải là mẫucâu đơn giản và bị lặp lại]•Bài viết có sử dụng những từ vựng phù hợp, đặc biệt là những từ mô tả chi tiếtđược đưa ra trên biểu đồ, ví dụ như các từ chỉ xu hướng [tăng, giảm, daođộng.... ], hay các tính và trạng từ mang nghĩa [mạnh, nhanh, đáng kể, độtngột ....]Bài viết có đạt những những quy định của phần thi writing task 1?•Số lượng từ đảm bảo đúng với số từ giới hạn như đề đưa ra.•Bài viết có mô tả toàn bộ những thông tin quan trọng của biểu đồ.•Bài viết nhấn mạnh những xu hướng, điểm quan trọng trong biểu đồBài viết mẫu cho đề bài trênThe graph shows the number of cases of X disease in Somelandbetween the years 1960 and 1995. As an overall trend, it is clear thatthe number of cases of the disease increased fairly rapidly until themid seventies, remained constant for around a decade at 500 casesbefore dropping to zero in the late 80s.In 1960, the number of cases stood at approximately 100. That numberrose steadily to 200 by 1969 and then more sharply to 500 in 1977. Atthis point the number of cases remained stable until 1984 beforeplummeting to zero by 1988. From 1988 to 1995 Someland was freeof the disease.In conclusion, the graph shows that the disease was increasinglyprevalent until the 1980s when it was eradicated from Someland.Phương pháp cải thiện điểm số IELTS của bạnChọn lọc thông tinĐiều quan trọng nhất của bài viết mô tả biểu đồ là việc bạn có đề cập tới nhữngthông tin mang tính chung nhất và những đặc điểm nổi bật [thường là những vịtrí có sự thay đổi đáng kể]. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn nên viết hếttoàn bộ chi tiết những gì trên biểu đồ. Bạn có phải biết tóm lược lại những điềuquan trọng, những ý chính để có thể mô tả được xu hướng. Điều đó có nghĩa là bạnkhông nên mô tả cho từng đoạn thời gian [period] có trên biểu đồ ở trục hoành. Đốivới biểu đồ đường đơn giản như trên bạn chỉ cần viết mô tả thông tin cho 1 nhómthông tin trải dài từ năm 1965 tới năm 1970, bởi vì không có sự khác nhiều trong xuhướng thay đổi thông tin giai đoạn này.The number of cases of X disease started at 50 in 1965 and then went up graduallyto 100 in 1965 and continued up to 200 in 1970 and then went up more sharply to380 in 1975.Tóm lại, đối với đề bài trên, bạn chỉ cần làm nổi bậc 4 chi tiết bên dưới đây:•first, a gradual increase from 1960 to 1968•second, a steeper increase from 1968 to 1977•third, a plateau from 1977 to 1983•fourth, a drop from 1983 to 1988CấutrúcbàiviếtBạn nên viết đầy đủ bài viết với bố cục, bao gồm: mở bài, thân bài, kết luận.MởbàiSử dụng hai câu nói "mở ý" tiêu chuẩn như bên dưới đây để viết phần mở bài.Những câu nói mở ý này sẽ dẫn dắt để viết các thông tin khác để hình thành nên mởbài. Câu văn phải xác định rõ biểu đồ mô tả xu hướng, thời gian, địa điểm và chủthể được nhắc tới là ai/ điều gì. Ví dụ:The graph shows the number of cases of X disease in Someland between the years1960 and 1995 …Lưu ý 1: mặc dù thông tin trên biểu đồ đề cập tới những con số trong quá khứ,nhưng câu văn mô tả của bạn phải dùng thì hiện tại đơn.Lưu ý 2: Câu văn trong phần mô tả ở phần mở bài không được lấy nguyên văntrong phần đề bài. Bạn nên thể hiển ở một cách viết khác.Sau khi đã viết xong câu nói mở ý, bạn sẽ tiếp tục viết thêm 1 câu văn nữa để mô tảxu hướng chung của biểu đồ. Ví dụ:It can be clearly seen that X disease increased rapidly to 500 cases around the 1980sand then dropped to zero before 1999, while Y disease fell consistently from a highpoint of nearly 600 cases in 1960 to less than 100 cases in 1995.Lưu ý 3: Những câu văn phải đúng thì với thời gian diễn ra trên biểu đồThân bàiPhần thân bài sẽ bao gồm các câu văn mô tả biểu đồ một cách chi tiết. Những câuvăn rõ ràng mạc lạc với những từ vựng mô tả phù hợp và những liên kết từ để gắnkết các câu văn một cách logic với nhau.Đối với phần mô tả biểu đồ đường thì tính chuyển tiếp giữa các thông tin rất quantrọng, bởi vì thông thông được mô tả bằng dạng đường xảy ra từ xa nhất tới gầnnhất. Đối với các dạng biểu đồ khác, có thể bạn sẽ tập trung nhiều hơn vào cấu trúccâu so sánh hoặc dẫn chứng...Kết luậnBạn có thể kết luận bài viết bằng 1 hoặc 2 câu để tóm tắt lại nội dung của bài viết.Ngữ pháp và từ vựngNên tránh sự lặp lạiCả về cấu trúc văn phạm lẫn từ vựng. Bạn sẽ nhận được số điểm cao hơn nếu viếtcâu văn với cấu trúc ngữ pháp đa dạng và sử dụng từ vựng chính xác, ví dụ:The number of cases of X disease started at 50 in 1965 and then went up to 200 in1970 and then went up to 500 in 1980 and then went down to zero in 1990.Và bạn sẽ bị mất điểm nếu sử dụng lặp lại những điểm ngữ pháp và từ vựng đã sửdụng trước đó. Có rất nhiều cách viết khác và những cụm từ đồng nghĩa để bạn cóthể dùng thay thế nếu phải mô tả những điều tương đồ trên biểu đồ.Từ vựng mô tả xu hướngCOs 3 xu hướng có bản cho biểu đồ dạng đường, : xu hướng tăng, giảm và duy trìổn định ở mức [...]Mô tả những sự thay đổiTrong mỗi xu hướng, bạn cần thể hiện những sự dịch chuyển [thay đổi] một cách cụthể hơn. Ví dụ, bạn có thể nóiUnemployment levels fellHoặc bạn có thể viết lại như sau:BÀI VIẾT ĐẶC SẮC TRONG THÁNG 09/20174 giá trị cốt lõi trong chương trình học tiếng Anh tại trung tâm Anh ngữ CEPĐây là những giá trị quan trọng nhất và cũng là những điều tâm huyết nhất màchúng tôi, những người nhìn giáo dục như một quá trình tự học hỏi, tự thay đổi vàhoàn thiện bản thân trước…There was a …adj………fall in ….[unemployment levels]…… in 1990S V advThe unemployment levels fell sharply in ……1990………….Xu hướngĐộng từRose/riseIncreased/increaseWent/goClimbed/climbBoomed/boomupFell/fallDeclinedDecreasedDippedDroppedWentdownSlumpedReduced [to]LevelledoutDidnotRemainedstableRemainedsteadyStayedconstantMaintained the same levelFluctuatedPeakedPlateauedStood at [we use this phrase to focus on a particular point, before we mforIn the first year, unemployment stood at … ]Cấu trúc câu mô tả dùng với chủ từ giả "there" và "tính từ", "trạng từ". Đôi lúc bạnsẽ muốn viết như sau:There has been a slight increase in the value of the dollar [degree of change]Unemployment fell rapidly last year [the speed of change]Remember that we modify a noun with an adjective [a slight increase] and a verbwith an adverb [to increase slightly].Mô tả mức độ thay đổi: Tính từ --> Trạng tAdjectivesDramaticSharpHugeEnormousSteepsubstantialconsiderablesignificantmarkedmoderateslightsmallminimalMô tả mức độ [tốc độ] thay đổi: Tính từ --> Trạng từAdjectivesrapidquickswiftsuddensteadygradualslowMô tả sự gần đúngjust underaboutwell underjust overAdverbsdramaticallysharplyenormouslysteeplysubstantiallyconsiderablysignificantlymarkedlymoderatelyslightlyminimallyAdverbsrapidlyquicklyswiftlysuddenlysteadilygraduallyslowlyroughlywell overThực hành 1Use the following terms and any others necessary to describe the graph below.Từ vựng gợi ý: initially, stood at, dip/dipped, peak/peaked, level/levelled outTổng hợp bởi: Ce PhanTagsIELTS WritingTask 1Miêu tả biểu đồBiểu đồ đườngBạn có thể quan tâm••••••••••IELTS Writing Task 1 | Những cụm từ hữu ích và…IELTS Writing Task 1 | Cách viết mô tả biểu đồ…IELTS Writing Task 1 | Câu hỏi và hướng dẫn mô…IELTS Writing | Câu hỏi và gợi ý trả lời về…IELTS Writing Task 1 | Viết mô tả biểu đồ Pie…IELTS Writing Task 1 | Các dạng câu hỏi khác nhau…IELTS Writing | Câu hỏi và câu trả lời mẫu về…IELTS Writing Task 1 | Miêu tả biểu đồ dạng tiến…IELTS Writing | Câu hỏi và gợi ý trả lời về…IELTS Writing | Hầu hết cấu trúc câu so sánh trong…IELTS Writing Task 1 | Cách viết mô tả biểu đồ bảng [table] dạng đơn giảnĐề bài yêu cầu bạn viết lời mô tả cho biểu đồ với dạng bảng [table] đơn giảntrong khoảng trên 150 chữ. Phần thi task 1 không yêu cầu bạn đưa ra ý kiến cánhân. Bạn nên dành khoảng 20 phút để hoàn thành đề bài này. Số điểm mà bạn đạtđược trong phần task 1 ít hơn task 2, do đó bạn bên đảm bảo hoàn thành bài viếttrong khung thời gian giới hạn là 20 phút để có thể dành 40 phút còn lại để làmphần viết bài luận [essay] của đề thi.3 điều mà bạn phải đạt được trong phần thi task 1:•••Viết mô tả đúng thông tin trọng tâm của đề bàiLời văn dạng mô tả thông tin liên quan tới biểu đồ, không được sử dụng ýkiến cá nhân.Sử dụng đúng từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp.I. Tìm hiểu về câu hỏi IELTS Writing 1 dạng viết mô tả bảng số liệu [table]1. Dạng thông tin được trình bày trong bảng được sử dụng cho mục đích gì?Bảng được sử dụng để hiển thị 2 loại thông tin [hàng ngang, cột dọc] chứa đựng cácsố liệu cho mục đích tính toán và so sánh.2. Trước khi viết mô tảTrước tiên bạn đọc để phân tích thông tin trình bày trong bảng. Bạn phải chắc chắnlàđãhiểunhữngthôngtin:1Têncáctiêuđềutronghàngđầutiên2Têncáctiêuđềtrongcộtđầutiên3- Lưu ý đến đơn vị hiển thị trong bên dưới các tiêu đề trong hàng hoặc cột.Phân tích tiếp theo đến mối liên quan giữa các số liệu có trong hàng và cột. Hãytính toán và so sánh số liệu có trong mỗi danh mục [theo hàng/ theo cột]. Tìm kiếmxu hướng chung của nó [tăng/ giảm]Có thể có rất nhiều thông tin được đề cập trong bảng. Hãy chọn ra những thông tinquan trọng nhất hoặc nhóm [gom] các thông tin có tính đồng dạng để biết mô tả dựatrên điểm chung của chúng.3. Cấu trúc bài viếtBài viết nên được chia làm 4 đoạn trong đó:- Đoạn mở đầu [Introduction]- Viết 1 đoạn: giới thiệu nội dung của đề bài và thôngtin chung được hiển thị trong bảng- Đọan thân bài [Body] - Viết 2 đoạn [hoặc có thể 3 đoạn]: bạn có thể dựa trên sốlượng cột hoặc hàng để phân thanh các đoạn trong phần thân bài. Mỗi đoạn hãy viếttheo cách so sánh [so sánh nhất, so sánh hơn/kém, so sánh bằng]. Hoặc nếu bạnkhông biết cách viết so sánh hãy mô tả chúng.- Đoạn kết bài [Conclusion] - Viết đoạn 1: Tìm ra xu hướng chung, tổng quát nhấtcủa toàn bộ thông tin có trong bảng.II. Câu hỏi dạng viết mô tả biểu đồ bảng và hướng dẫn từng bước1. Câu hỏi 1a. Tìm hiểu đề bài dạng tablesVới đề bài này, bạn sẽ tìm hiểu nội dung trong một bảng kết quả khảo sát về cácthông tin đi lại với các phương tiện khác nhau. Bên cạnh đó việc xác định các thôngtin ở mức trung bình [khoảng cách/ tốc độ/ thơi gian] bạn cũng có thể tìm được mốiliên quan giữa các cột. Nếu bạn tìm ra được sự liên quan giữa những con số lớnnhất/ nhỏ nhất trong các cột khác nhau thì bạn sẽ biết cách viết phần tóm lượt[summary] của bài mô tả.Trả lời các câu hỏi sau:Whichwaysoftravelling:1. do people use for the longest journeys? [car - more than one person]2.dopeopleusefortheshortestjourneys? [cycle/walk]3. take the most/least time? [most: train/busleast: cycle/walk]4. are fastest/slowest? [fastest: car-more than one person slowest: walk]Hãy so sánh các thông tin đi lại trong bảng khảo sát trên ở Mỹ so với nơi bạn ở vềcác thông tin: khoảng cách, tốc độ và thời gian đi lại.[Lưu ý: áp dụng các cấu trúc so sánh bằng/ hơn-kém/ và so sánh nhất.]b. Bài viết mẫu:The table gives information about different means of transport which people use toreach their work in one city in the US.People who use public transport or share a car travel the greatest distance, onaverage 23 or 24 miles, while cyclists and pedestrians have the shortest journey just 4 miles. By comparison, car drivers without passengers travel an average of 17miles.People travelling on trains and buses spend the longest time commuting to workbecause it takes them 49 minutes on average. Walkers and cyclists takethe least time, because they get to work in about 20 minutes.Cars tent to be the fastest way of travelling. People going together by car have aaverage speed of 34 mph and people driving alone have an average of 31 mph.Walking is the slowest at 3 mph.Overall, for long distances, the quickest way to travel to share a car, but for shortdistances, walking or cycling is the best.- Đoạn 1: Cho biết nội dung của bảng.- Đoạn 2: So sánh khoảng cách- Đoạn 3: So sánh thời gian- Đoạn 4: So sánh tốc độ- Đoạn 5: Tóm lại nội dung của bảng.2. Một ví dụ khác về dạng đề table kết hợp charta. Tìm hiểu đề:Tuy đề bài này yêu cầu mô tả kết hợp giữa bảngvà biểu đồ cột. Tuy nhiên, biểu đồ cột chỉ đóngvai trò như một thông tin thêm vào cho bảng [Cộtdọc thông tin thứ 3]. Chỉ có điều dữ liệu đầu tiênở cột dọc có chút thay đổi giữa "car [more than 1person]" và "car-4 people"Hãy trả lời các câu hỏi sau:1. what does the table show? [the percentage of peoplewho use each form of transport and their average age]2. Which is the most common means of transport? [car[one person]]3. which is the least common [cycle/ walk]4. Which group of travellers has the highest averageage? [train/ bus travellers]5. Which group of travellers has the lowest averageage? [cycling/ walking traveller]6. What does the chart show? [CO2 emissions fromdifferent modes of transport per person per kilometre]7. Which form of transfort cause little or nopollution? [cycling/ walking, train/bus]8. Which form of transport causes the most pollution? [car[driver only]]b. Đọc một đoạn overview [tóm lượt] các thông tin được cho trong các biểu đồOverall, cars with just the driver are the most common means of transport to workand cause more pollution than all the other means of transport combined.c. Viết dựa trên các yêu cầu sau:- Viết phần giới thiệu nói về thông tin mà bảng và biểu đồ cho thấy.- Phần trăm số lượng người sử dụng từng loại phương tiện- Độ tuổi trung bình của người sử dụng từng loại phương tiện.BÀI VIẾT ĐẶC SẮC TRONG THÁNG 09/2017Tặng tạp chí tiếng Anh Timeline cho các thành viên đọc báo song ngữ AnhViệtMong muốn đem đến những giá trị cô đọng vào mùa xuân này đến cho tất cả cácthành viên, những người bạn đồng hành một sản phẩm Tết rất độc đáo, đó là: Tạpchí tiếng Anh Timeline dành…- Lượng khí CO2 phát thải cho mỗi loại phương tiện- Viết phần kết luận nói lên ý tóm lược hay sự liên quan giữa các thông tin.d. Bài viết mẫuThe table and chart show the percentages ofcummuters using different modes of transport inHouston, Taxes, their average age, and how muchcarbon dioxide each type of traveller produces.The most popular form of transport is the car, with 48percent of people travelling to work online and afurther 11 percent sharing cars to work. On the otherhand, 37 percent of commuter use trains or buses,while just 4 percent cycle or walk.Commuters using public transport are, at 47, onaverage three or four years older than people usingprivate cars and thse, at 43 or 44, are for or five yearsolder than those who walk or cycle.People travelling alone by car produce the most arbondioxide, slightly more than 0.3 kilos per person perkilometre. By comparison, people who share transportpruduce 0.08 kilos, whereas those using publictransport pruduce only a tiny amount.Overall, the most popular form of transport, the car isalso the one which produces the most pollution.3. Câu hỏi 3a. Thực hành viết mô tả với thông tin cho trong bảng kết hợp với hiểu đồ1. How many form of transport are include in the table and bar chart? [ 4 : tram,bus, taxi and car]2. What was the fastest way of getting around the city before improvements to thetransport network?3. What was the fastest way of getting around the city after improvements to thetransport network?4. Do tram journeys take more time or less time than bus journey?5. How much an average does it cost to travel 1 km by taxi?6. Is it cheaper to travel by bus or by tram?7. Which form of transport experienced the biggest rise in journey times afterimprovements to the network?8. Which form of transport experienced th biggest fall in journey times afterimprovemets to the network?b. Để có những câu gợi ý cho phần viết mô tả biểu đồ, hãy hoàn thành bài tập bêndưới đây bằng cách chọn các từ vựng trong hộp và điền vào các chỗ trốngbigcheapeconomical expensivefastslow1. Cost per kilometre: 0.40 euro. The cheapest form of transport is the bus.2. Average journey time [before] 28 minutes; [after] 23 minutes. The bus is ...........formoftransport.3. Cost per kilometre: 0.50 euro. The tran is ........ than the bus.4. Average journey time: [before] 22 minutes; [after] 16 minutes. the tran is ........thanbus.5. Cost per kilometre: 1.80 euro. ................... way of getting around the city is bytaxi.6. Average journey time: [before] 9 minutes; [after] 12 minutes. Taxis are ...........wayofgettingaroundthecity.7. Average journey time: [before] 10 mintues, [after] 15 minutes. Cars haveseen..........increaseinjourneytimes.8. Average jouney times [before] 28/ 22 minutes; [after] 23/16 minutes. Journey bybus and tran are ........ than by car or taxi.c. Hoàn thành đoạn văn giới thiệu [introduction] với các từ được gợi ý trong hộpbar graphhow longhow muchtabletransporttraveluseThe [1] .................... shows [2] .................... it tool to [3] ................... around a citybefore and after the [4] ........................... network was improved. The [5] ...............shows [6] ........................ it costs to [7] ........................... different form of[8]................... in the city.d. Hãy hoàn thành bài viết mô tả biểu đồ dựa theo các cấu trúc câu được gợi ý trongphần a-b và phần introduction trong phần cĐừng quên đưa ra kết luận để tóm tắt nội dung chính trong bài4. Câu hỏi 4a. Đọc hiểu câu hỏiabout 20 minutes on this task.The table shows the Proportions of Pupils Attending Four Secondary School TypesBetweenBetween2000and2009Summarize the information by selecting and reporting the main features and makecomparisons where relevant.Write at least 150 words.Secondary School Attendance20002005Specialist Schools12%11%Grammar Schools24%19%Schools 52%38%12%32%Voluntary-controlledCommunity Schoolsb. Từ vựng gợi ý:[Introduction]- the percentage of school children- four different types of secondary school.[Body]- the proportion in voluntary-controlled schools / fall / from ..... to ...... from 2000 to2009.- the relative number of children / grammar schools ../ .. under one quarter / droppedby a half../ .. in the same period.- Specialist schools / the relatively small percentage of pupils / [12%] / fell/ notsignificantly.- the other three types of school/ declined/ the opposite/ in the case of communityschools.- a small minority / 12% / educated in these schools in 2000 / increased to wellover half of all pupils / the following nine years.[Conclusion]- grammar and voluntary-controlled schools experienced declines in numbers ofpupils- the community schools became the most important providers of secondary schooleducation.c. Viết hoàn chỉnh bài mô tả cho câu hỏi nêu trên dựa trên phần gợi ý trong phần b5. Câu hỏi 5a. Đọc hiểu câu hỏiYou should spendabout 20 minutes on this task.The table below gives information on consumer spending ondifferent items in five different countries in 2002.Write at least 150 words.Percentage of national consumer expenditure by category - 2002b. Từ vựng gợi ý[Introduction]- percentages of consumer expenditure for three categories ofproducts and services/ five countries / 2002[Body]- Out of the five countries / consumer spending on food, drinks andtobacco / noticeably higher / Turkey / 32.14% / Ireland / 29%.- The proportion of spending on leisure and education / highest /Turkey / 4.35% / expenditure on clothing and footwear /significantly higher / Italy / 9% / in any of the other countries.- Sweden / have the lowest percentages of national consumerexpenditure for food/drinks/tobacco and for clothing/footwear /nearly 16% / 5% / respectively.- Spain / have have slightly higher figures for thesecategories / but/ the lowest figure for leisure/education / 1.98%.[Conclusion]- The largest proportion of consumer spending / each country /go on food, drinks and tobacco.- the leisure/education category / the lowest percentages / in thetablec. Viết hoàn chỉnh bài mô tả cho câu hỏi nêu trên dựa trên phần gợi ý trong phần bTASK 3You should spend about 20 minutes on this task.The bar chart shows the monthly spending in dollars of a family in the USA onthree items in 2010.Summarize the information by selecting and reporting the main features andmake comparisons where relevant.Write at least 150 words.Gửi bàiModel AnswerThe bar chart depicts the monthly expenditure on food, gas andclothing of a family living in the USA in 2010. Overall, it can beseen that levels of expenditure fluctuated over the period.To begin, in January the most money was spent on food, atapproximately $500 per month. Although expenditure on foodincreased slightly the following month, it then fell to account forthe lowest expenditure of all the items at the end of the period atjust over $300.Gas appeared to follow the opposite pattern to food spending. Itstarted lower at about $350 per month, falling in the followingmonth, and then increasing significantly to finish at just under$600 in April.Clothing, which at just over $200 accounted for the lowestexpenditure at the beginning of the period, fluctuated dramaticallyover the time frame. After reaching around the same levels as foodin February [nearly $600], it dropped markedly in March, thenjumped to just under $700 in the final month.With the exception of an increase in March, average spendingdecreased slightly over the four months.

Video liên quan

Chủ Đề