Bài tập đơn vị đo khối lượng lớp 4 violet năm 2024
(Lưu ý: Nếu trình duyệt trên máy quí vị không trình diễn được đoạn phim này thì có thể do đường truyền đang quá tải hoặc máy chủ chưa đáp ứng được ngay, do đó quí vị có có thể thay đổi cách xem trực tuyến trên trang web bằng cách tải về máy tính của mình để xem ngoại tuyến. Với clip trình chiếu file Powerpoint, bạn nên bấm chuột vào clip để xem đầy đủ kịch bản trình chiếu.) Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ? Phương pháp giải: - Tính vận tốc của mỗi xe (hay số ki-lô-mét đi được trong một giờ) = Quãng đường : thời gian - So sánh kết quả. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Quãng đường: 135 km Ô tô: 3 giờ Xe máy: 4 giờ 30 phút Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km? Bài giải Đổi: \(4\) giờ \(30\) phút \(= 4,5\) giờ. Mỗi giờ ô tô đi được là số ki-lô-mét là : \(135 : 3 = 45\;(km)\) Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là : \(135 : 4,5 = 30\;(km)\) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là : \(45 - 30 = 15\;(km)\) Đáp số: \(15km\). Bài 2 Video hướng dẫn giải Một xe máy đi qua chiếc cầu dài 1250m hết 2 phút. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. Phương pháp giải: Vận tốc của xe máy có đơn vị đo là km/giờ thì quãng đường phải có đơn vị tương ứng là km và thời gian có đơn vị tương ứng là giờ. Để giải bài này ta có thể làm như sau: - Đổi đơn vị đo của quãng đường sang đơn vị km. - Đổi đơn vị đo của thời gian sang đơn vị giờ. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Quãng đường: 1250m Thời gian: 2 phút Vận tốc: .... km/giờ? Bài giải Cách 1: Đổi: \(1250m = 1,25km;\) \(2\) phút = \( \dfrac{2}{60}\) giờ = \( \dfrac{1}{30}\) giờ Vận tốc của xe máy là: \( 1,25:\dfrac {1}{30} = 37,5\) (km/giờ) Đáp số: \(37,5\)km/giờ. Cách 2: Trong 1 phút xe máy đi được số mét là: 1250 : 2 = 625 (m) Trong 1 giờ (hay 60 phút) xe máy đi được số ki-lô-mét là: 625 × 60 = 37500 (m) 37500m = 37,5km. Như vậy, mỗi giờ xe máy đi được 37,5km, do đó vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ. Đáp số: 37,5km/giờ. Bài 3 Video hướng dẫn giải Một xe ngựa đi quãng đường 15,75km hết 1 giờ 45 phút. Tính vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo là m/phút. Phương pháp giải: - Đổi đơn vị đo quãng đường sang đơn vị mét. - Đổi đơn vị đo thời gian sang đơn vị phút. - Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian. Lời giải chi tiết: Tóm tắt: Quãng đường: 15,75km Thời gian: 1 giờ 45 phút Vận tốc: .... m/phút? Bài giải Đổi: 15,75km = 15750m; 1 giờ 45 phút = 105 phút. Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150m/phút. Bài 4 Video hướng dẫn giải Loài cá heo có thể bơi với vận tốc \(72km/\)giờ. Hỏi với vận tốc đó, cá heo bơi \(2400m\) hết bao nhiêu phút ? Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt: - Giúp học sinh nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg; quan hệ của dag, hg và gam với nhau. Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong Bảng đơn vị đo khối lượng. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng; thực hiện phép tính với các số đo khối lượng GV: - Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK để trống. HS: - SGK, vở ô li. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện: 200kg = … tạ 705kg = …tạ…kg 6789kg = …tấn…tạ…yến….kg. 350kg = … tạ … yến. - Nhận xét, đánh giá HS. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. 200kg = 2 tạ 705kg = 7tạ 5kg 6789kg = 6 tấn 7 tạ 8 yến 9kg. 350kg = 3 tạ 5 yến. 1p
1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: 12p
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị đề-ca-gam . Đề-ca-gam viết tắt là : dag - Ghi bảng: dag và nêu tiếp: 1 dag = 10 g . 10 g = 1 dag. - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng bao nhiêu dag? - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm gam, người ta còn dùng đơn vị héc-tô-gam . Hec-tô-gam viết tắt là hg. - GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g. ? Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?
- Yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. ? Nêu các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến lớn. ? Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn ki-lô-gam ? ? Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam? ? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ? - GV viết vào cột dag: 1 dag = 10 g ? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ? - GV viết: 1hg = 10 dag. - GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng ? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ? ? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ? - HS nghe giới thiệu. - Đọc lại vài lần để ghi nhớ: - HS đọc: 1 đề-ca-gam bằng 10 gam.10 gam bằng 1 đề-ca-gam. - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag. - Lắng nghe. - HS nhắc lại 1 hec-tô-gam bằng 10 đề-ca-gam và bằng 100gam - Cần 10 quả cân như thế - HS nêu: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - HS nêu: g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn. - Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam. - Lớn hơn ki-lô-gam là yến, tạ, tấn. - 10 g = 1 dag. - 10 dag = 1 hg. - HS theo dõi. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó. - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém 10 lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó. 18p 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ, mỗi HS làm một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài. ? Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.
1hg = 10 dag 10g = 1 dag 10dag = 1 hg
3kg = 30hg 8hg =80dag 7kg = 7000g ... - Nối tiếp nhau đọc bài. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau 10 lần. Bài 2: Tính: - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. - Nhắc HS thực hiện tính bình thường sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Khi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo khối lượng ta làm thế nào? - 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. 380g + 195g = 575g 452hg x 3 = 1356hg ... - 4 HS nối tiếp đọc từng phần. - Nhận xét bài bạn. - Ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết thêm tên đơn vị vào kết quả. Bài 3: <; >; = ? - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS đọc bài bạn và nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. ? Muốn so sánh các số đo đại lượng, chúng ta cần làm gì? - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. 5dag = 50g 8 tấn < 8100kg 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg. 3 tấn 500kg = 3500kg. - 2- 3 cặp thực hiện yêu cầu. - Chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. ? Muốn biết tất cả có bao nhiêu kg bánh và kẹo ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt bài: Bài tập giúp các em củng cố kĩ năng thực hiện tính và đổi đơn vị đo khối lượng… - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Ta phải tính được số g bánh và kẹo mỗi loại. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải Bốn gói bánh nặng là: 150 x 4 = 600 (g) Hai gói kẹo nặng là: 200 x 2 = 400 (g) Có tất cả số ki-lô-gam bánh kẹo là: 600 + 400 = 1000 (g) 1000g = 1 kg Đáp số: 1 kg - 3 HS đọc bài làm. - Lắng nghe. 4p
? Mối đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn, liền nó? - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. - 2 HS đọc. Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác: Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |