Bài tập hóa 10 chương 2 3 violet

Bài tập trắc nghiệm bài Nitơ Hóa 11 có đáp án gồm 26 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm 4...

Bài Tập Trắc Nghiệm Amoniac Và Muối Amoni Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Bài tập trắc nghiệm amoniac và muối amoni có đáp án gồm 42 câu trắc nghiệm. Bài tập được viết dưới dạng file word...

Bài Tập Trắc Nghiệm Axit Nitric Và Muối Nitrat Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Bài tập trắc nghiệm axit nitric và muối nitrat có đáp án gồm 40 câu trắc nghiệm được soạn dưới dạng file word gồm...

Bài Tập Trắc Nghiệm Photpho Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Bài tập trắc nghiệm photpho có đáp án gồm 15 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm 2 trang. Các bạn...

Bài Tập Trắc Nghiệm Axit Photphoric Và Muối Photphat Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Bài tập trắc nghiệm axit photphoric và muối photphat có đáp án gồm 33 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm...

Bài Tập Trắc Nghiệm Phân Bón Hóa Học Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Bài tập trắc nghiệm phân bón hóa học có đáp án gồm 15 câu trắc nghiệm được viết dưới dạng file word gồm 3...

Trắc Nghiệm Luyện Tập Tính Chất Của Nitơ, Phopho Và Hợp Chất Của Chúng...

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

Trắc nghiệm luyện tập tính chất của nitơ, phopho và hợp chất của chúng có đáp án gồm 89 câu trắc nghiệm. Bài tập...

10 Đề Kiểm Tra 1 Tiết Chương 2: Nitơ Photpho Hóa 11 Có Đáp...

Thuvienhoclieu.com - 05-08-2019

10 đề kiểm tra 1 tiết chương 2: Ni tơ Photpho Hóa 11 có đáp án được viết dưới dạng file word gồm 20...

230 Câu Trắc Nghiệm Nitơ Photpho Có Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 07-08-2019

230 câu trắc nghiệm nitơ photpho có đáp án rất hay được viết dưới dạng file word gồm 18 trang. Bài tập gồm các...

Chuyên Đề Nhóm Ni Tơ-Photpho Hóa 11 Có Lời Giải Và Đáp Án

Thuvienhoclieu.com - 05-06-2020

Chuyên đề nhóm Ni tơ-Photpho Hóa 11 có lời giải và đáp án rất hay được phân thành các dạng: hoàn thành sơ đồ...

Lý Thuyết Và Trắc Nghiệm Chương Nitơ-Photpho Lớp 11 Có Lời Giải Chi Tiết...

Thuvienhoclieu.com - 28-09-2021

Lý thuyết và trắc nghiệm chương Nitơ-Photpho Hóa 11 có lời giải và đáp án rất hay được soạn dưới dạng file word và...

Câu 4. Phản ứng \[F{e_x}{O_y} + HN{O_3} \to Fe\left[ {N{O_3}} \right] + ..\]. không phải là phản ứng oxi hóa khử khi

A.x=1, y=1. B.x=2,y=3.

C.x=3, y=4. D.x=1, y=0.

Câu 5. Phản ứng \[HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O\] có hệ số cân bằng các chất lần lượt là

A.2, 1, 1, 1, 1. B.2, 1, 1, 1 ,2.

C.4, 1, 1, 1, 2. C.4, 1, 2, 1, 2.

Câu 6. Xét phản ứng

\[aFeS + bHN{O_3} \to cF{e_2}{\left[ {S{O_4}} \right]_3} + dFe{\left[ {N{O_3}} \right]_3} + eNO + g{H_2}O\] . Tỉ lệ a:b là

A.1:2 B.1:3

C.2:3 D.1:4

Câu 7. Cho các phản ứng hóa học sau:

\[\eqalign{ & \left[ 1 \right]S{O_2} + 2{H_2}S \to 3S + 2{H_2}O \cr & \left[ 2 \right]S{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O \cr & \left[ 3 \right]S{O_2} + B{r_2} + 2{H_2}O \to {H_2}S{O_4} + 2HBr \cr & \left[ 4 \right]5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to {K_2}S{O_4} + MnS{O_4} + {H_2}S{O_4} \cr} \]

Phản ứng hóa học nào SO2 không đóng vai trò chất khử, cũng không đóng vai trò chất oxi hóa?

A.[3] B.[2]

C.[1] D[4]

Câu 8. Cho 0,1 mol Zn và 0,2 mol Ag tác dụng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Zn[NO3]2, AgNO3, H2O, và V lít khí NO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là

  1. 4,48 lít. B. 2,24 lít.
  1. 8,96 lít D. 17,92 lít.

Câu 9. Cho 0,1 mol Al phản ứng hoàn toàn với HNO3 tạo ra Al[NO3]3, H2O và 2,24 lít một khí X duy nhất [ở đktc]. Khí X là?

A.NO2 B.NO

C.N2O D.N2.

Câu 10. Ở nước ta công nghệ đóng thuyền xuất hiện từ rất sớm và đã có những phát triển đáng kể. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, công nhân thường gắn vào vỏ tàu [phần ngâm dưới nước] những tấm kim loại, chúng có tác dụng ngăn cản nước biển xâm nhập vào lớp vỏ tàu bằng thép bên trong. Kim loại nào dưới đây thường có tác dụng làm lá chắn bảo vệ bên ngoài tàu?

  1. Sn B. Pb
  1. Zn D. Cu.

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

A

B

D

B

C

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

D

B

C

B

C

Câu 1.

A.Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa khử: Đúng.

B.Trong các phản oxi hóa khử tổng số electron cho lớn hơn tổng số electron nhận: Sai.

C.Trong phản ứng oxi hóa khử tổng số electron cho nhỏ hơn tổng số electron nhận: Sai

D.Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng mà các chất tham gia đều là chất oxi hóa: Sai. Vì phải chúa đồng thời chất khử và chất oxi hóa.

Câu 2

Phản ứng OXH Khử là phản ứng có sự xuất hiện quá trình trao đổi e [có sự thay đổi số OXH của chất tham gia sau phản ứng]

A là phản ứng OXH Khử vì có sự thay đổi số OXH của Fe và H+

B không là phản ứng OXH Khử do không có sự thay đổi số OXH

C là phản ứng OXH khử do có sự thay đổi số OXH của nguyên tố Mn và Cl

D là phản ứng OXH Khử do có sự thay đổi số OXH của nguyên tố Fe và Cl

Đáp án B

Câu 3

Ta thấy trong phản ứng trên, nguyên tử N có số OXH từ +4 [NO2] nên +5 [NaNO3] và xuống +3 [NaNO2]

\=> NO2 là chất vừa OXH vừa Khử

Đáp án D

Câu 4:

Xét phản ứng \[F{e_x}{O_y} + HN{O_3} \to Fe\left[ {N{O_3}} \right] + ..\].

Sau phản ứng số oxi hóa của Fe là +3 nên để phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa khử thì trong hợp chất FexOy , Fe cũng phải có số oxi hóa +3. Hợp chất thỏa mãn là Fe2O3.

Vậy x = 2, y = 3.

Đáp án B.

Câu 5:

\[\eqalign{ & HCl + Mn{O_2} \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O \cr & 1 \times {\rm{ |}}M{n^{ + 4}} + 2e \to M{n^{ + 2}} \cr & 1 \times {\rm{ |}}2C{l^{ - 1}} \to C{l_2}^0 + 2.1e \cr & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O \cr} \]

Đáp án C.

Câu 6:

Ta nhận thấy trong phản ứng này cả Fe và S đều đóng vai trò là chất khử nên để dễ dùng cho việc cân bằng phương trình ta nên viết quá trình oxi hóa cho cả phân tử FeS

\[\eqalign{ & 1 \times {\rm{ |3}}{\left[ {FeS} \right]0} \to 3F{e{ + 3}} + 3{S^{ + 6}} + 27e \cr & 9 \times {\rm{ |}}{{\rm{N}}{ + 5}} \to {N{ + 2}} + 3e \cr & 3FeS + 12HN{O_3} \to F{e_2}{\left[ {S{O_4}} \right]_3} + Fe{\left[ {N{O_3}} \right]_3} + 9NO + 6{H_2}O \cr} \]

Vậy a : b = 3 : 12 =1 : 4.

Đáp án D

Câu 7

SO2 không đóng vai trò chất khử và chất OXH

\=> SO2 tham gia phản ứng thể hiện tính chất của 1 oxit axit [tác dụng với nước, dung dịch kiềm, oxit bazo]

\=> Phản ứng [2]

Đáp án B

Câu 8.

Các quá trình xảy ra:

\[\eqalign{ & Z{n^0} \to Z{n^{ + 2}} + 2e{\rm{ }}{{\rm{N}}{ + 5}} \to {N{ + 4}} + 1e \cr & 0,1{\rm{ }} \to {\rm{ 0,2mol}} \cr & {\rm{A}}{{\rm{g}}0} \to A{g{ + 1}} + 1e \cr & 0,2 \to {\rm{ 0,2mol}} \cr} \]

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: \[{n_{N{O_2}}} = 0,2 + 0,2 = 0,4\left[ {mol} \right]\]

\[ \to \] Vkhí =0,4.22,4 = 8,96 [lít]

Đáp án C.

Câu 9:

nkhí\[ = {{2,24} \over {22,4}} = 0,1\left[ {mol} \right]\]

Các quá trình xảy ra:

\[\eqalign{ & A{l^0} \to A{l^{3 + }} + 3e{\rm{ }}{{\rm{N}}{ + 5}} + \left[ {5 - x} \right]e \to {N{ + x}} \cr & 0,1 \to {\rm{ 0,3}}\left[ {mol} \right]{\rm{ 0,1}}\left[ {5 - x} \right] \leftarrow 0,1\left[ {mol} \right] \cr} \]

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

0,1.[5-x] = 0,3 \[ \Rightarrow \] x=2

Khí X là NO

Đáp án B

Câu 10: Tàu được làm bằng sắt khi tàu di chuyển trên biển nên sắt sẽ bị ăn mòn và hư hỏng. Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng sơn để ngăn cách vỏ tàu với nước biển tránh ăn mòn, nhưng ở phía đuôi tàu do hoạt động chân vịt, nước bị khuấy liên tục nên biện pháp sơn chưa đủ. Người ta thường gắn thêm lên đó một lớp kim loại kẽm. Vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt nên kẽm bị ăn mòn trước, còn sắt thì không bị ảnh hưởng gì.

Sau một thời gian khi miếng kẽm bị ăn mòn gần hết người ta sẽ thay thế bằng miếng kim loại kẽm khác để bảo vệ thân tàu.

Chủ Đề