Bài tập hỗn hợp na ba al và oxit violet năm 2024

Tổng hợp kiến thức hóa vô cơ 12: TỔNG HỢP MỆNH ĐỀ ĐÚNG/SAI – VÔ CƠ CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. TỔNG HỢP MỆNH ĐỀ ĐÚNG/SAI – VÔ CƠ 2023

MỆNH ĐỀĐÁP ÁNSục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng.Đúng: CO2 + H2O + NaAlO2 Al[OH]3 + NaHCO3.Cho dd Fe[NO3]2 vào dd H2SO4 loãng, thu được khí.Đúng: 3Fe2+ + 4H+ + 3Fe3+ + NO + 2H2Odd NaOH dư làm mềm được nước cứng toàn phần.Sai: NaOH chỉ làm mềm nước cứng tạm thờiBạc được sử dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm.Sai: Dùng Al để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm.Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám nên được dùng để luyện thép.Đúng: Gang trắng chứa rất ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều Fe3C, rất cứng và giòn, được dùng để luyện thép. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic, kém cứng và kém giòn hơn gang trắng.Cho dd NH3 vào dd AlCl3 có xuất hiện kết tủa.Đúng: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al[OH]3 + 3NH4ClNhiệt phân hoàn toàn Cu[NO3]2 tạo thành Cu.Sai: 2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2Hỗn hợp Na2O và Al [tỉ lệ mol 1:1] tan hết trong nước dư.Đúng: Na2O + H2O → 2NaOH; Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.Đúng: NaHCO3 kết hợp với H+ dư thừa trong dạ dày → Na+ + CO2 + H2O đều là những chất không gây hại cho cơ thể. Nhờ đó làm giảm nồng độ H+ trong dạ dày.Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.Sai: Điện phân nóng chảy Al2O3 với criolit.CO không khử được MgO thành Mg.Đúng: CO khử được oxit KL đứng sau Al, không khử được MgO.Hỗn hợp Na, Ba tan hoàn toàn trong nước dư.Đúng: Do tạo các bazơ tan NaOH, Ba[OH]2.Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.Đúng: Có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.Cho dd Ba[OH]2 dư tác dụng với Al2[SO4]3 thu được hỗn hợp kết tủa.Sai: Chỉ thu được kết tủa có 1 chất: Ba[OH]2 dư + Al2[SO4]3 → Ba[AlO2]2 + BaSO4 + H2OCó thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng.Đúng: Do M2+ + → MCO3.Điện phân dd AgNO3 [điện cực trơ], thu được khí O2 ở catot.Sai: Thu được O2 ở anot: 2H2O → 4H+ + 4e + O2.Các KL kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.Đúng: Các KL kiềm đều khử được nước dễ dàng, giải phóng khí H2 M + H2O → MOH + 1/2H2Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.Đúng: Hg có thể nóng chảy ngay tại nhiệt độ phòng.Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.Sai: Đun nóng nước cứng vĩnh cửu [Mg2+, Ca2+, Cl-, ] không loại bỏ được Mg2+, Ca2+.Hỗn hợp Na2O và Al [tỉ lệ mol 1 : 1] tan hết trong nước dư.Đúng: Na2O + H2O → 2NaOH 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2Tất cả các KL thuộc nhóm IA đều dễ tan trong nước tạo dd bazơ tương ứng.Đúng: Các KL kiềm đều khử được nước dễ dàng, giải phóng khí H2 M + H2O → MOH + 1/2H2Cho FeCl2 vào dd AgNO3 dư thu được hỗn hợp chất rắn.Đúng: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag; Ag+ + Cl- → AgClAu là KL có khả năng dẫn điện tốt nhất.Sai: Ag là KL có khả năng dẫn điện tốt nhất.Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.Đúng: Phèn chua KAl[SO4]2.12H2O chứa Al3+ bị thủy phân tạo kết tủa keo Al[OH]3 kết dính các chất bẩn lơ lửng và lắng xuống.Có thể dùng lượng vừa đủ dd HCl để làm mềm nước cứng tạm thời.Sai: HCl không tạo kết tủa với Ca2+, Mg2+.Hỗn hợp Cu và Fe2O3 [tỉ lệ mol 1:1] có thể tan hoàn toàn dd HCl dư.Đúng: Cu + Fe2O3 + 6HCl → CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2OTất cả các nguyên tố thuộc nhóm IIA đều dễ tan trong nước tạo dd bazơ tương ứng.Sai: Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm tạo bazơ ít tan.Fe[NO3]2 bị AgNO3 trong dd oxi hóa thành Fe3+.Đúng: Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + AgỞ điều kiện thường, các KL đều ở trạng thái rắn.Sai: Hg ở trạng thái lỏng điều kiện thường.Al, Al2O3 và Al[OH]3 đều tan được trong dd NaOH.Đúng: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O; Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2OCó thể dùng lượng vừa đủ dd Ca[OH]2 để làm mềm nước cứng tạm thời.Đúng: M[HCO3]2 + Ca[OH]2 → MCO3 + CaCO3 + H2OCho Fe3O4 dư vào dd HCl thu được dd chứa hỗn hợp 2 muối.Đúng: Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2OĐộ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5.Đúng: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.Điện phân NaCl nóng chảy, thu được khí clo ở anot.Đúng:NaCl → Na [catot] + Cl2 [anot]Nhúng thanh Zn vào dd chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.Đúng: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4 Cu bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.Sai: Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.Có thể dùng giấm ăn để làm tan cặn trong phích hoặc ấm đun nước.Đúng: CH3COOH + CaCO3 → [CH3COO]2Ca + CO2 + H2OHỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng dd HCl dư.Đúng: Cu + Fe3O4 + 8HCl → CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2OCho bột Cu vào lượng dư dd FeCl3, thu được dd chứa hai muối.Sai: Thu được dd chứa 3 muối là CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư: Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2Dung dịch amoniac làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.Đúng: Dung dịch NH3 có môi trường kiềm nên làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.Cho Mg tác dụng với lượng dư dd FeCl3 thu được KL Fe.Sai: Mg + FeCl3 dư →MgCl2 + FeCl2Kim loại vàng có tính dẻo kém hơn KL Al.Sai: Au dẻo hơn AlĐun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời.Đúng: M[HCO3]2 → MCO3 + CO2 + H2OCho dd KHSO4 dư vào dd Ba[HCO3]2 thu được 2 kết tủa và 1 khí thoát ra.Sai: Thu được 1 kết tủa + 1 khí: KHSO4 + Ba[HCO3]2 → K2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2OHỗn hợp Na và Al [tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1] tan hết trong nước dư.Đúng: Na + H2O → NaOH + 1/2H2 Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2. NaOH còn dư nên Al tan hết.Đun nóng dd chứa NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.Đúng: NaHCO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl + CO2 + H2OThạch cao nung được dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.Đúng: CaSO4.H2O thạch cao nung thường dùng để đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương,…Khi cho Cu tác dụng với dd Fe2[SO4]3 dư, sau phản ứng thu được dd chứa 3 muối.Đúng: 3 muối là CuSO4, FeSO4, Fe2[SO4]3 dư.Hỗn hợp tecmit dùng để hàn gắn đường ray tàu hỏa có thành phần là Al và Fe2O3.Đúng: Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Fe2O3 tỏa nhiệt lớn, được ứng dụng trong hàn gắn đường ray tàu hỏa.Cho dd NH3 vào dd AlCl3 có xuất hiện kết tủa.Đúng: 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al[OH]3 + 3NH4ClNhiệt phân hoàn toàn Cu[NO3]2 tạo thành Cu.Sai: 2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2Hỗn hợp Na2O và Al [tỉ lệ mol 1:1] tan hết trong nước dư.Đúng:Na2O + H2O → 2NaOH Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2Điện phân dd AgNO3 [điện cực trơ], thu được khí O2 ở catot.Sai: Thu được O2 ở anot: 2H2O → 4H+ + 4e + O2Các KL kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.Đúng:Các KL kiềm đều khử được nước dễ dàng, giải phóng khí H2 M + H2O → MOH + 1/2H2Nhúng thanh Zn vào dd chứa CuSO4 thấy khối lượng dd tăng lên.Đúng: Vì 1 mol Zn tan vào dd nặng hơn 1 mol Cu tách ra.Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.Đúng: Hg ở trạng thái lỏng ngay tại điều kiện thường.Cho dd AgNO3 dư vào dd FeCl2 thu được kết tủa chỉ chứa một chất.Sai: Thu được kết tủa gồm AgCl và Ag Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag Ag+ + Cl- → AgClHỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.Sai: Fe3O4 và Cu đều không tan trong H2OCho bột Cu vào lượng dư dd FeCl3, thu được dd chứa hai muối.Sai: Thu được dd chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3 dưCho FeCl2 vào dd hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 [loãng] thấy có khí bay ra.Đúng: Cl- + H+ + → Cl2 + Mn2+ + H2O; Fe2+ + H+ + → Fe3+ + Mn2+ + H2OCho Mg tác dụng với lượng dư dd FeCl3 thu được KL Fe.Sai: Mg + FeCl3 dư → MgCl2 + FeCl2Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.Sai: Đây là sự ăn mòn hóa học.Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.Sai: Đun nóng chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời.Tính khử của Fe mạnh hơn Cu.Đúng: Theo dãy hoạt động hóa học, Fe có tính khử mạnh hơn Cu [Fe > H+ > Cu]Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.Đúng: Theo thang Morh, độ cứng của Cr khoảng 9/10 [cứng nhất trong số các KL].Một dây Al nối với dây Cu được thả vào dd HCl sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.Đúng: Có đủ 3 điều kiện: cặp điện cực Al-Cu, môi trường điện li [dd HCl] và chúng tiếp xúc với nhau nên có ăn mòn điện hóa.Amoni clorua là 1 loại phân đạmĐúng: NH4Cl thuộc loại đạm amoni, cung cấp Nito dưới dạng NH4+.Fe tan được trong dd FeCl3Đúng: Fe + FeCl3 → FeCl2Na2O tan trong nước ở nhiệt độ thường và có khí thoát raSai: Na2O tan trong nước nhưng không có khí thoát ra: Na2O + H2O → NaOHNO là khí chính gây hiệu ứng nhà kínhSai: CO2, CH4 là các khí chính gây hiệu ứng nhà kínhCho dd HCl vào dd KHCO3 có khí mùi khai thoát raSai: Có khí không mùi thoát ra: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2OỞ nhiệt độ cao, CO khử được Fe2O3.Đúng: CO + Fe2O3 → Fe + CO2Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.Đúng: K2CO3 → 2K+ + . Cung cấp ion K+.Thành phần chính của supephotphat kép là Ca[H2PO4]2.Đúng: Supephotphat kép: Ca[H2PO4]2 Supephotphat đơn: Ca[H2PO4]2 và CaSO4.Nhỏ dd HCl vào dd Ca[HCO3]2, thu được khí CO2.Đúng: 2HCl + Ca[HCO3]2 → CaCl2 + CO2 + H2OĐể lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hoá học.Đúng: Có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.Sục khí CO2 vào dd Ca[HCO3]2, thu được kết tủa.Sai: Vì CO2 không tác dụng với Ca[HCO3]2Tất cả KL kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.Sai: Be không tan trong nướcQuặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.Sai: Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.Đúng: Al có tính khử mạnh, Cl2 có tính oxi hóa mạnh. Chúng phản ứng tỏa nhiệt mạnh ngay ở điều kiện thường → bốc cháy.Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.Sai: Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.Sai: Đun nóng chỉ có thể làm mềm nước cứng tạm thời.Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dd.Sai: Cu khử Fe3+: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+.Cho dd NH3 vào dd AlCl3 có xuất hiện kết tủa.Đúng: Tạo kết tủa Al[OH]3. Al[OH]3 không tan và không tạo phức với NH3 dư.Hỗn hợp Na2O và Al [tỉ lệ mol 1 : 1] tan hết trong nước dư.Đúng: nNaOH = 2[mol] > nAl = 1[mol] nên hỗn hợp tan hết, trong dd gồm NaAlO2 và NaOH dư.Cho viên Zn vào dd HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học.Đúng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Không có hai điện cực khác nhau về bản chất → sự ăn mòn hóa học.Cho Mg tác dụng với dd FeCl3 dư, thu được KL FeSai: FeCl3 dư nên Mg chỉ khử Fe3+ thành Fe2+Cho KL Ba tác dụng với dd CuSO4 thu được KL Cu.Sai: Ba phản ứng với H2O trước, tạo Ba[OH]2. Cu2+ + 2OH- → Cu[OH]2Cho AgNO3 tác dụng với dd FeCl2 thu được KL AgĐúng: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + AgĐể gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa họcĐúng: Có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡĐúng: Hg + S → HgS ở điều kiện thường. HgS dạng rắn, dễ thu hồi và ít độc hơn Hg.Ở điều kiện thường, các KL đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.Sai: Ở điều kiện thường một số KL có khối lượng riêng nhỏ hơn nước là Li [0,534 g/cm3].Tính chất hóa học đặc trưng của KL là tính khử.Đúng: Kim loại dễ mất đi electron ở lớp ngoài cùng → thể hiện tính khử.Các KL đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.Sai: Ví dụ Fe có nhiều oxit như FeO, Fe2O3, Fe3O4.Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.Đúng: H2 khử được các oxit KL đứng sau Al, tạo thành KL tương ứng.Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.Đúng: K2CO3 → 2K+ + . Cung cấp ion K+.Sắt có trong hemoglobin [huyết cầu tố] của máu.Đúng: Sắt là yếu tố quan trọng cấu tạo nên Hemoglobin, một dạng protein là thành phần chính tạo nên hồng cầu. Chính sắt có trong hemoglobin làm nên màu đỏ của máu, một thành phần quan trọng của cơ thể.Các nguyên tố ở nhóm IA đều là KL.Sai: H không phải KL cũng không phải PK, từ Li về cuối là KL kiềm.Tính dẫn điện của KL tăng dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.Sai: Tính dẫn điện của KL giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu.Sai: Na khử H2O trước, tạo NaOH. Sau đó OH- phản ứng với Cu2+ tạo Cu[OH]2.Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dd chứa Na2SO4 và H2SO4.Sai: Al bị ăn mòn hóa học.Cho Fe vào dd AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dd chứa hai muối.Đúng: Thu được dd chứa Fe[NO3]3 và AgNO3.Cho Mg vào dd FeCl3 dư, sau phản ứng thu được Fe.Sai: Mg + FeCl3 dư MgCl2 + FeCl2Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3, thu được kết tủa trắng.Đúng: 3NH3 + AlCl3 + 3H2OAl[OH]3↓ + 3NH4Cl.Cho dd Ba[OH]2 dư vào dd Al2[SO4]3, sau phản ứng thu được ↓ trắng.Đúng: 4Ba[OH]2 + Al2[SO4]3 3BaSO4 ↓ + Ba[AlO2]2 + 4H2O.Tất cả các phản ứng hóa học có KL tham gia đều là phản ứng oxh-k.Đúng: Tính chất đặc trưng của Kim loại là tính khử. Trong các phản ứng, KL thể hiện tính khử.Vàng là KL dẻo nhất, Ag là KL dẫn điện tốt nhất.Đúng: Au là KL dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng xuyên qua được. Ag là KL dẫn điện tốt nhất.Al, Fe, Cr bị thụ động trong dd HNO3, đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.Đúng: Al, Fe, Cr bị thụ động trong dd HNO3, đặc nguội và H2SO4 đặc nguội → không thể phản ứng được.Kim loại có tính chất hóa học đặc trưng là tính khửĐúng: M → Mn+ + neĂn mòn hóa học có phát sinh dòng điệnSai: Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điệnĐiện phân dd CuSO4 với các điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình oxi hóa nướcĐúng: 2H2O → O2 + 4H+ + 4eĐiện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được KL K ở catot.Đúng: KCl → K [catot] + Cl2 [anot]Thành phần chính của phân ure là [NH4]2HPO4.Sai: Thành phần chính của urê là [NH2]2COHợp kim Zn-Cu nhúng trong dd HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.Đúng: Do có đủ các điều kiện để ăn mòn điện hóa xảy ra: Có 2 điện cực [Zn-Cu] tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li [dd HCl]Sục khí CO2 dư vào dd Ca[OH]2 thu được ↓ .Sai: CO2 dư + Ca[OH]2 → Ca[HCO3]2.Điện phân dd CaCl2, thu được Ca ở catot.Sai: Điện phân nóng cháy CaCl2 thu được Ca ở catot.Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.Đúng: Cacbon hoạt tính có khả năng hấp phụ các chất độc tốt, không gây hại đến cơ thể con người nếu dùng đúng lượng.Cho Ba[HCO3]2 vào dd KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.Đúng: Ba2+ + → BaSO4 H+ + → H2O + CO2Cho lá Fe vào dd CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa.Đúng: Ban đầu, Fe đẩy Cu2+ ra khỏi dd. Khi này, Cu bám vào lá Fe, tạo 2 điện cực khác nhau về bản chất và tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly [dd muối] → xảy ra ăn mòn điện hóa.Để bảo quản KL natri, người ta ngâm chúng trong etanol.Sai: Bảo quản Na bằng dầu hỏa.Có thể dùng thùng nhôm đựng axit sunfuric đặc, nguội.Đúng: Nhôm bị thụ động hóa bởi H2SO4 đặc, nguội.Dùng dd HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.Đúng: Fe2O3 tan trong HNO3 xảy ra phản ứng trao đổi còn Fe3O4 tan trong HNO3 xảy ra phản ứng oxh-k đồng thời có khí thoát ra.Lưỡi cầy bằng gang cắm trong ruộng ngập nước có xảy ra ăn mòn điện hóa.Đúng: Thỏa mãn cả ba điều kiện của ăn mòn điện hóa học.Supephotphat kép là một loại phân đạm.Sai: Supephotphat kép là một loại phân lân, cung cấp photpho cho cây trồng.Kim loại Cu tan được trong dd Fe2[SO4]3.Đúng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.Đúng: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục,…Cho dd NH4HCO3 vào dd NaOH, có khí mùi khai thoát ra.Đúng: + OH- NH3 + H2OCây trồng hấp thụ phân đạm dưới dạng và .Đúng: Thực vật hấp thụ đạm từ đất dưới dạng ion vàBột đá vôi được sử dụng chủ yếu trong xây dựng.Đúng: Đá vôi được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, đá cẩm thạch và là thành phần của sản xuất xi măng hoặc vôi.Cho Al vào dd NaOH dư, thu được kết tủa keo trắng.Sai: Phản ứng của Al và NaOH, H2O tạo sản phẩm là NaAlO2 và khí H2.Cắt miếng tôn [Fe tráng Zn] để ngoài không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.Đúng: Có đủ các điều kiện để ăn mòn điện hóa xảy ra: Có 2 điện cực [Zn-Fe] tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li.Cho Fe[NO3]2 tác dụng với dd AgNO3 dư, thu được kết tủa Ag.Đúng: Fe[NO3]2 + AgNO3 → Fe[NO3]3 + AgNa2CO3 là hóa chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu.Đúng: Do M2+ + → MCO3.Nitrophotka là một loại phân bón hỗn hợp.Đúng: Nitrophotka: [NH4]2HPO4 và KNO3.Có thể dùng sơn hoặc dầu mỡ để bảo vệ KL chống bị gỉ.Đúng: Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt.Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây.Đúng: Phân đạm có tác dụng kích thích các quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.Cho một lượng nhỏ Ca vào dd NaHCO3, thấy có kết tủa trắng xuất hiện.Đúng: Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 Ca[OH]2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2OPhèn chua có công dụng làm cho giấy không bị nhòe mực khi viết.Đúng: Phèn chua, nhôm sunfat thường được sử dụng cho vào giấy cùng với muối ăn. Từ đó, nhôm clorua sẽ được tạo thành nhờ phản ứng thủy phân mạnh làm nên hiđroxit. Đây là chất sẽ giúp kết dính các sợi xenlulozơ lại với nhau giúp giấy không bị nhòe mực khi viết.Thành phần chính của gỉ sắt là Fe2O3.nH2O.Đúng: Gỉ sắt là sắt bị oxy hóa, có thành phần chính là Fe2O3.nH2O.Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P.Sai: Vì độ dinh dưỡng phân lân tính bằng %P2O5.Cho NaOH dư vào mẫu nước cứng toàn phần thu được kết tủa.Đúng: M2+ + + OH- → MCO3 + H2O [M: Mg, Ca] Mg2+ + OH- → Mg[OH]2Các KL kiềm đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.Đúng: Các KL kiềm đều khử được nước dễ dàng, giải phóng khí H2 M + H2O → MOH + 1/2H2Cho thanh sắt vào dd Fe[NO3]3 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.Đúng: Do không có đủ 2 điện cực nên chỉ có ăn mòn hóa học.Cho NaHCO3 vào dd BaCl2, đun nóng thu được cả kết tủa và khí.Đúng: NaHCO3 + BaCl2 đun nóng → BaCO3 + NaCl + CO2 + H2OPhản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn KL thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.Đúng: Trong quá trình ăn mòn, KL bị oxi hóa thành các ion Mn+.Điện phân [với đc trơ] dd NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-Đúng: 2Cl- → Cl2 + 2eCho phèn chua dư vào dd Ba[OH]2, thu được kết tủa gồm hai chất.Đúng: Ba2+ + → BaSO4 Al3+ + 3OH- → Al[OH]3Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dd H2SO4 đặc.Sai: Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóngNước chứa nhiều anion và được gọi là nước cứng vĩnh cửu.Sai:Phải có thêm cation Ca2+ và Mg2+Cho dd AgNO3 dư vào dd FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.Đúng: AgNO3 + FeCl2 → AgCl + Ag + Fe[NO3]3Kim loại Cu tác dụng với dd hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 [loãng].Đúng: Cu + H+ + → Cu2+ + NO + H2OHỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.Sai: Fe3O4 và Cu đều không tan trong H2OCho bột Cu vào lượng dư dd FeCl3 thu được dd chứa hai muối.Sai: Thu được dd chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3.Hỗn hợp Al và Na2O [tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1] tan hoàn toàn trong nước dư.Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O → 2NaAlO2 + 3H2Các nguyên tố ở nhóm IA đều là KL.Sai: Trừ H không phải KLTính dẫn điện của Al tốt hơn Cu nên được làm đây dẫn điện.Sai: Al dẫn điện kém Cu nhưng Al vẫn được dùng làm dây dẫn vì nhẹ hơn.Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dd thành Cu.Sai: Na khử H2O trong dd trướcFe bị oxi hoá bởi dd HNO3 đặc, nguội lên số oxi hoá +3.Sai: Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguộiCho dd KHSO4 vào dd Ba[HCO3]2 có xuất hiện kết tủa và khí thoát ra.Đúng: KHSO4 + Ba[HCO3]2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2OCho khí H2 dư qua Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.Đúng: H2 khử được các oxit KL đứng sau Al, tạo thành KL tương ứng.Cho KL Ba tác dụng với dd CuSO4, thu được KL Cu.Sai: Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2 Ba[OH]2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu[OH]2Cho AgNO3 tác dụng với dd FeCl3, thu được KL Ag.Sai: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3AgClĐể gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học.Đúng: Cặp điện cực Fe – CDùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.Đúng: Hg + S → HgS xảy ra ở điều kiện thường.Kim loại Fe phản ứng được với dd H2SO4 loãng, nguội.Đúng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội.Cho dd NaOH vào nước cứng vĩnh cửu thấy hiện kết tủa.Sai: Nước cứng vĩnh cửu không tạo kết tủa với dd NaOH.Kim loại không bị ăn mòn hoá học.Sai: Kim loại tinh khiết vẫn bị ăn mòn do vẫn phản ứng được với nhiều chất khác.KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen.Đúng: KNO3 được dùng làm phân kali và dùng trong chế tạo thuốc nổ đen.Vỏ các loài ốc, sò, hến có chứa muối canxi cacbonat.Đúng: CaCO3 có nhiều trong vỏ các loài ốc, sò, hến; hang động núi đá vôi ; …Nhỏ phenophtalein vào dd amoniac đậm đặc thấy dd chuyển sang màu hồng.Đúng: Dung dịch NH3 có tính bazo, làm hồng phenolphtalein. NH3 + H2O + OH-Cho mẫu nhỏ Na vào dd CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ.Sai: Cho Na vào dd CuSO4, xuất hiện kết tủa xanh lam Cu[OH]2.Nước chứa nhiều ion là nước cứng tạm thời.Sai: Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.

Chủ Đề