Bài tập if lớp 10

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tải xuống

Tài liệu Câu điều kiện loại 1, 2 lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.

1. Conditional sentences - type 1 [Câu điều kiện - Loại 1]

Loại câu điều kiện này diễn tả điều kiện có thể hoặc không thể thực hiện trong tương lai.

Cấu trúc của cảu điểu kiện loại 1:

If – clause [ mệnh đề if ]

Main clause [mệnh đề chính]

If + S + V [simple present ]

S + will / won’t + V [bare infinitive]

+ Thì hiện tại được dùng trong mệnh đề if.

+ Thì tương lai được dùng trong mộnh đề chính.

- Những động từ khiếm khuyết khác có thể dùng trong mệnh đề chính [may/ might/ can...].

Ex:

- If I have the money, I will buy a big house.

[Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.]

- I will be late for work if you don’t drive faster.

[Tôi sẽ bị trễ làm nếu bạn không lái xe nhanh lên.]

- If you want to pass the exam, you must study harder.

[Nếu bạn muốn thi đỗ, bạn phải học hành chăm chỉ hơn.]

- If the weather is warm, we may/ might go to the park.

[Nếu thời tiết ấm áp, chúng ta có thể đi công viên.]

Lưu ý: Thì hiện tại đơn có thể được dùng ở mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn luôn đúng.

2. Conditional sentences - Type 2 [Câu điều kiện - Loại 2]

- Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật thường được dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói [điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai].

Cấu trúc:

If clause [Mệnh đề if]

Main clause [Mệnh đề chính]

S + past subjunctive

S + would / could / might + Vn

- “could” có thể dùng ở mệnh đề chính, mệnh đề if hoặc cả hai.

Ex:

- If I were you, I would buy that bicycle.

[Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.]

- If I became rich, I would spend all my time travelling.

[Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.]

- If my dog could talk, he would/ could tell me what he wants.

[Nếu con chó của tôi có thể nói chuyện, nó sẽ nói cho tôi biết nó muốn những gì.]

Lưu ý: Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề if.

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bạn vẫn luôn bối rối trước những dạng bài tập câu điều kiện khác nhau và không phân biệt được chúng? Bạn vẫn còn những thắc mắc về câu điều kiện các dạng bài nâng cao. Muốn có thể làm thành thạo các dạng câu điều kiện từ cơ bản cho đến nâng cao đều cần phải ôn luyện nhiều. Những bài tập câu điều kiện sau đây sẽ giúp bạn có thêm nguồn ôn tập hiệu quả. Hãy thử sức mình với bài tập về câu điều kiện dưới đây nhé!

Bài tập viết lại câu điều kiện

Dạng bài này không quá mới mẻ. Thường thì bạn sẽ phải viết lại câu đã cho theo kiểu câu chứa If. Hoặc cũng có thể viết lại câu theo dạng đặc biệt của câu điều kiện như Unless, đảo ngữ,… Đối với các dạng bài tập câu điều kiện lớp 10 hay bài tập câu điều kiện lớp 9 trong các bài kiểm tra thường dễ và không có nhiều rắc rối trong câu. Chỉ cần các bạn làm thật cẩn thận.

Một số kiến thức bạn cần nhớ khi làm bài viết lại câu điều kiện

Đối với câu gốc chứa Because – bởi vì

Chúng ta thêm If vào mệnh đề có Because và lùi thì của của câu xuống và đảo nghĩa của cả 2 vế. Ví dụ câu đang ở tương lai thì sử dụng câu điều kiện 1, hiện tại thì lùi về quá khứ- câu điều kiện 2, đang ở quá khứ thì lùi về quá khứ hoàn- câu điều kiện.

Câu gốc có So – Vì vậy

Vế If sẽ ở mệnh đề không có “So”. Cách lùi thì tương tự như because.

Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện

Chỉ đảo vế chứa If, vế còn lại giữ nguyên.

Câu điều kiện loại 1: Should + S + V_nguyên thể, ….

Câu điều kiện loại 2: Were + S + not + O/ to V,…

Câu điều kiện loại 3: Had + S + not + V3/ V_ed,…

Đối với unless, chúng ta cũng chỉ chuyển vế chứa If và khi chuyển cần đảo nghĩa câu bởi vì Unless= If…not.

Bài tập tiếng Anh về câu điều kiện

Sau đây sẽ là một số bài tập về câu điều kiện loại 1 và 2, bài tập chuyển sang câu điều kiện có đáp án chi tiết cho các bạn thực hành.

  1. He used coffee because he was to sleepy.
  2. I will come to Hoi An. I will buy a present for you.
  3. I don’t like her so I don’t want to join her team.
  4. I have a seafood allergy so I can’t eat anything at the party.

Viết lại câu điều kiện từ If chuyển sang Unless

  1. If you don’t want to do that, you can tell me.
  2. If I were older than you, I would have behaved differently.
  3. If I didn’t do that part, I might fail the exam.

Đảo ngữ với câu điều kiện

  1. If you like, I will go out with you.
  2. If I had known him earlier, I wouldn’t have suffered so much.
  3. If I were you, I wouldn’t let him do that.
  4. If I did that exercise, I would get good grades.
  5. If he didn’t make a noise, he wouldn’t be cursed.

Đáp án

  1. If he had not been too sleepy, he would not have used coffee.

Dịch: Nếu anh ấy không quá buồn ngủ anh ấy đã không cần dùng cà phê. Đây là dạng bài tập viết lại câu điều kiện có chứa because.

  1. If I come to Hoi An, I will buy a present for you.

Dịch: Nếu tôi đến Hội An, tôi sẽ mua quà cho bạn. Đây là dạng bài tập viết lại câu điều kiện loại 1 bởi câu gốc là 2 câu đơn ở thì tương lai.

  1. If I liked her, I would want to join her team.

Dịch: Nếu tôi thích cô ấy thì tôi đã vào đội của cô ấy. Đây là dạng viết lại câu điều kiện loại 2.

  1. If I didn’t had a seafood allergy, I could eat anything at the party.

Dịch: Nếu tôi không bị dị ứng hải sản, tôi đã có thể ăn bất cứ thứ gì ở bữa tiệc.

  1. You can tell me unless you want to do that.

Dịch: Bạn có thể nói với tôi nếu bạn không muốn làm việc đó. Đây là dạng viết lại câu điều kiện với Unless.

  1. Unless I were not older than you, I would have behaved differently.

Dịch: Nếu tôi lớn tuổi hơn bạn thì tôi sẽ cư xử khác.

  1. I might fail the exam unless I do that part.

Dịch: Tôi trượt kỳ thi trừ khi tôi làm phần đó.

Xem thêm:

Tổng hợp bài tập đảo ngữ câu điều kiện có đáp án chi tiết

  1. Should you like, I will go out with you.

Dịch: Nếu bạn thích tôi sẽ ra ngoài với bạn. Đây là viết lại câu với đảo ngữ câu điều kiện loại 1.

  1. Had I known him earlier, I wouldn’t have suffered so much.

Dịch: Nếu tôi biết anh ấy sớm hơn thì tôi đã không đau khổ nhiều như vậy. Đây là đảo ngữ câu điều kiện loại 2.

  1. Were I you, I wouldn’t let him do that.

Dịch: Nếu tôi là bạn tôi sẽ không để anh ta làm vậy. Đây là bài tập viết lại câu dưới dạng đảo ngữ với câu điều kiện loại 2.

  1. Were I to do that exercise, I would get good grades.

Dịch: Nếu tôi làm bài tập đó thì tôi đã đạt điểm cao. Viết lại câu dưới dạng đảo ngữ.

  1. Did he not to make a noise, he wouldn’t be cursed.

Dịch: Nếu anh ấy không làm ồn thì đã không bị chửi.

Bài tập câu điều kiện tổng hợp trên đây bạn đã hoàn thành và đối chiếu đáp án hay chưa? Mong rằng thông qua những bài tập mệnh đề If có đáp án mà chúng tôi đưa ra sẽ giúp bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức. Nếu muốn tìm hiểu kĩ hơn nữa về bài tập conditional sentences, hãy xem thêm những bài viết liên quan của chúng tôi!

Xem thêm:

The conditional sentence type mixed – Câu điều kiện hỗn hợp

Các dạng bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án

Video liên quan

Chủ Đề