Bài tập trắc nghiệm CO2 tác dụng với kiềm

Khí CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Mức độ vận dụng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dẫn 8,96 lít CO2 [đktc] vào 600 ml dung dịch Ca[OH]2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40. B. 30. C. 25. D. 20.

Ví dụ 2: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca[OH]2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. giảm 6,8 gam. B. tăng 13,2 gam. C. giảm 16,8 gam. D. tăng 20 gam.

Ví dụ 3: Dẫn V lít [đktc] khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba[OH]2 1,0M, thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa. Giá trị của V là

A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136.

Ví dụ 4: Sục 4,48 lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được

A. 39,4 gam. B. 19,7 gam. C. 29,55 gam. D. 9,85 gam.

Ví dụ 5: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 [điều kiện tiêu chuẩn] vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,2 mol Ca[OH]2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 30,0. C. 10,0. D. 15,0.

Ví dụ 6: hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 [điều kiện tiêu chuẩn] vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba[OH]2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 14,775.   B. 9,850.  C. 29,550. D. 19,700.

Ví dụ 7: Cho 24,64 lít [đktc] hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba[OH]2 0,4M, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94. D. 7,88.

Ví dụ 8: Hấp thụ hết 1,12 lít [đktc] khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 1,2. B. 0,8. C. 0,5. D. 0,7.

Bài tập vận dụng

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 [đktc] vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.

Câu 2: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 

A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam. D. 5,8 gam.

Câu 3: Cho 5,6 lít CO2 [đktc] đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% [d = 1,22 g/ml], thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam.

Câu 4: Cho 16,8 lít CO2 [đktc] hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là

A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.

Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca[OH]2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng

A. Chỉ có CaCO3.

B. Chỉ có Ca[HCO3]2.

C. Có cả CaCO3 và Ca[HCO3]2.

D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca[HCO3]2.

Câu 6: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70.

Câu 7: Cho 10 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca[OH]2 7,4%, thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 12 gam.

Câu 8: Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca[OH]21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là

A. 18,1 gam. B. 15 gam. C. 8,4 gam. D. 20 gam.

Câu 9: Sục V lít CO2 [đktc] vào 150 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 2,24 lít; 4,48 lít. B. 2,24 lít; 3,36 lít.

C. 3,36 lít; 2,24 lít. D. 22,4 lít; 3,36 lít.

Câu 10: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 [đktc] sục vào 2 lít dung dịch Ca[OH]2 0,02M, thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí

A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%.

C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.

Câu 11: Sục V lít CO2 [đktc] vào dung dịch Ba[OH]2, thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc, thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là

A. 11,2 lít hoặc 2,24 lít. B. 3,36 lít.

C. 3,36 lít hoặc 1,12 lít. D. 1,12 lít hoặc 1,437 lít.

Câu 12: Hấp thụ V lít CO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là

A. V ≤ 1,12. B. 2,24 < V < 4,48.  

C. 1,12 < V < 2,24.    D. 4,48≤ V ≤ 6,72.

Câu 13: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba[OH]2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01.

Câu 14: Cho 2,24 lít khí CO2 [đktc] vào 20 lít dung dịch Ca[OH]2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca[OH]2

A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.

Câu 15: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 [đktc] vào 2,5 lít dung dịch Ba[OH]2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Xem thêm

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

Video liên quan

Chủ Đề