Bài tập kinh tế quốc tế về lợi the so sánh

Skip to content

Dạng 1: Bài tập dựa trên Lý thuyết Lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
Bài tập 1: Có số liệu cho trong bảng sau: Năng suất lao động [sp/giờ] US UK Lúa mì [W] 6 1 Vải [C] 4 5

Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia khi có mậu dịch tự do xảy ra.


 Hướng dẫn giải

  • Năng suất sao động = số lượng loại sản phẩm / thời hạn
  • Chi tiêu lao động = thời hạn / số lượng loại sản phẩm Nếu đề bài không cho hiệu suất lao động mà cho ngân sách thì phải đổi từ ngân sách thành hiệu suất lao động .
  • Cơ sở lý thuyết của mậu dịch: Với những giả thuyết đã cho, nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có lợi thế tuyệt đối, đồng thời nhập khẩu sản phẩm mà mình không có lợi thế tuyệt đối thì tất cả các quốc gia đều có lợi.

     Bài giải:

  • Cơ sở mậu dịch giữa 2 vương quốc là sự độc lạ một cách tuyệt đối về hiệu suất lao động .
  • Lúa mì [ W ] : US : 6 sp / giờ > UK : 1 sp / giờ 

US có lợi thế tuyệt đối

  • Vải [C]: UK: 5sp/giờ > US: 4sp/giờ 

UK có lợi thế tuyệt đối

  • Mô hình mậu dịch: US xuất W nhập C
    UK xuất C nhập W
  • Lợi ích mậu dịch:
    +Ở US: Trước khi có mậu dịch: 6W = 4C Yêu cầu để US xuất W: 6W > 4C
  • Ở UK: Trước khi có mậu dịch: 5C = 1W Yêu cầu để UK xuất C: 5C > 1W

    => Khung tỉ lệ trao đổi: 4C < 6W < 30C Giả sử ta chọn 6W = 18C

  • US: Lợi 14C [tiết kiệm được 3 giờ lao động] [US sản xuất 6W đem đổi lấy 18C]
  • UK: Lợi 12C [tiết kiệm được 2 giờ lao động] [UK sản xuất 30C, đem 18C đi đổi]

Dạng 2: Bài tập dựa trên Lý thuyết Lợi thế so sánh của David Ricardo

Bài tập 2: Có số liệu cho trong bảng sau: Năng suất lao động [sp/giờ] US UK Lúa mì [W] 6 1 Vải [C] 4 2

a. Phân tích cơ sở, mô hình và lợi ích MD của 2 QG b. Mậu dịch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C? Tại sao? Nếu không thì quốc gia nào không đồng ý giao thương?

c. Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằng nhau?


 Hướng dẫn giải
  • Cơ sở lý thuyết của mậu dịch: Với những giả thuyết đã cho, nếu mỗi quốc gia chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà mình có lợi thế so sánh, đồng thời nhập khẩu sản phẩm mà

    mình không có lợi thế so sánh thì tất cả các quốc gia đều có lợi.

 Bài giải : a. Phân tích cơ sở, quy mô và quyền lợi MD của 2 QG

  • Cơ sở mậu dịch giữa 2 vương quốc là sự độc lạ một cách tương đối về hiệu suất lao động .
  • Lúa mì [ W ] : 6/1 > 4/2 

US có lợi thế so sánh về sản phẩm lúa mì

  • Mô hình mậu dịch: US xuất W nhập C
    UK xuất C nhập W
  • Lợi ích mậu dịch:
  • Ở US: Trước khi có mậu dịch: 6W = 4C + Ở UK: Trước khi có mậu dịch: 1W = 2C Yêu cầu để US xuất W: 6W > 4C Yêu cầu để UK xuất W: 2C > 1W

    => Khung tỉ lệ trao đổi: 4C < 6W < 12C Giả sử ta chọn 6W = 10C Giả sử ta chọn 6W = 6C

    • US: Lợi 6C + US: Lợi 2C
    • UK: Lợi 2C + UK: Lợi 6C b. Mậu dịch có xảy ra không nếu tỷ lệ trao đổi là 6W = 18C? Tại sao? Nếu không thì quốc gia nào

      không đồng ý giao thương?

  • Tỷ lệ 6W = 18C nằm ngoài khung tỷ lệ trao đổi => mậu dịch không xảy ra. Anh không đồng ý trao đổi vì sẽ bị thiệt hại.

    c.Ở tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích MD của 2 quốc gia là bằng nhau?

  • Đặt 6W = xC
    • US: Lợi xC – 4C
    • UK: Lợi 12C – xC
  • Lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau xC – 4C = 12C – xC 2xC = 16C x = 8
    Vậy, ở tỷ lệ 6W = 8C thì lợi ích mậu dịch của 2 quốc gia bằng nhau.

Dạng 3: Bài tập về Lợi thế so sánh và Tỷ giá hối đoái

Bài tập 3: Có số liệu cho trong bảng sau: Năng suất lao động [sp/giờ] US UK Lúa mì [W] 6 1 Vải [C] 4 2

Giả sử 1 giờ lao động ở US được trả 6 USD, 1 giờ lao động ở UK được trả 1 GBP.
Xác định khung tỷ giá hối đoái giữa 2 đồng tiền để mậu dịch xảy ra.


 Bài giải:
  • Cơ sở mậu dịch giữa 2 quốc gia là sự khác biệt một cách tương đối về năng suất lao động.

+ Lúa mì [W]: 6/1 > 4/2  US có lợi thế so sánh về sản phẩm lúa mì

  • Mô hình mậu dịch: US xuất W nhập C
    UK xuất C nhập W
  • Giá của các sản phẩm ở từng quốc gia:
    • [PW]US = 1USD [PW]UK = 1GBP
    • [PC]US = 1 [Pc]UK = 0
  • Lợi ích mậu dịch:
    +Để US xuất lúa mì: [PW]US < [PW]UK => 1USD < 1GBP +Để UK xuất lúa vải: [PC]UK < [PC]US => 0 < 1 [Đưa đồng tiền có giá trị lớn về 1 đơn vị, đồng tiền nhỏ hơn xếp sau] => Khung tỉ giá hối đoái: 1GBP [1USD; 3USD]

 _Hướng dẫn vẽ đồ thị – Quốc gia 1 [ US ] :

  • Bước 1 : Dựa vào tọa độ điểm A và A ’ => trục hoành bộc lộ số lượng loại sản phẩm W, trục tung bộc lộ số lượng mẫu sản phẩm C .
  • Bước 2 : Vẽ đường số lượng giới hạn năng lực sản suất Xác định tọa độ của những điểm [ 0W, 120C ] và [ 180W, 0C ] trên đồ thị. Nối 2 điểm này lại với nhau. [ Trong điều kiện kèm theo sử dụng hết tài nguyên và với kỹ thuật đã cho là tốt nhất, 1 năm US sản xuất được 180 đơn vị chức năng lúa mì hoặc 120 đơn vị chức năng vải ] .
  • Bước 3 : Xác định vị trí điểm tự cung tự túc tự cấp A [ 90W, 60C ] trên đồ thị .
  • Bước 4 : Nhận xét : US có lợi thế về W => US xuất W, nhập C [ US tập trung chuyên sâu vào chuyên môn hóa sản xuất loại sản phẩm W ]
  • Quốc gia 2 [ UK ] : vẽ tương tự như US. _
  • Để mậu dịch xảy ra, khung tỉ lệ trao đổi : [ PW / PC ] [ 2/3, 2 ]
  • Giả sử ta chọn PW / PC = 1, giả sử tiếp ta lấy 70W = 70C [ Khi chọn số này, không lấy vượt quá năng lực sản xuất của vương quốc ]
  • Khi mậu dịch xảy ra US xuất 70W sang UK và nhập 70C UK xuất 70C sang US và nhập 70W – Khi mậu dịch xảy ra :
  • Ở US : Điểm A có khuynh hướng vận động và di chuyển về trục hoành, khi chuyên môn hóa hoàn ta có điểm B .
  • Ở UK : Điểm A ’ có khuynh hướng chuyển dời về trục tung, khi chuyên môn hóa hoàn ta có điểm B ’ .
  • _Đường đi của mậu dịch sẽ mở màn từ điểm chuyên môn hóa, đi theo chiều xuất rồi nhập [ xuất trước, nhập sau ]
  • Ở US: Từ điểm B, xác định vị trí điểm C thể hiện số lượng sản phẩm W còn lại sau xuất khẩu [110W]. Từ vị trí này, tiếp tục xác định vị trí điểm thể hiện số lượng sản phẩm C nhập khẩu [70C].

    Ta có điểm tọa độ điểm tiêu dùng mới E [110W, 70C].

  • Ở US : Từ điểm B ’, xác lập vị trí điểm C ’ bộc lộ số lượng loại sản phẩm C còn lại sau xuất khẩu [ 50C ]. Từ vị trí này, liên tục xác lập vị trí điểm biểu lộ số lượng loại sản phẩm W nhập khẩu [ 70W ]. Ta có điểm tọa độ điểm tiêu dùng mới E ’ [ 50W, 70C ]. _
  • Lợi ích của 2 vương quốc

[Lấy điểm tiêu dùng mới – điểm tiêu dùng cũ Lợi ích của 2 quốc gia]

+US lợi [20W, 10C] +UK lợi [30W, 10C] [2 tam giác: BCE và B’C’E’ được gọi là 2 tam giác mậu dịch; chúng bằng nhau vì BC = B’E’ và BE = B’C’]

Dạng 5: Bài tập dựa trên lý thuyết chuẩn về mậu dịch quốc tế

Bài tập 5: Bằng đồ thị, phân tích lợi ích mậu dịch của 2 QG với chi phí cơ hội tăng nếu biết rằng
khi chưa có mậu dịch xảy ra, giá cả sản phẩm so sánh [GCSPSS] cân bằng nội địa của 2 QG lần

lượt là: PA = PX / PY = 1/4 ; PA’ = PX / PY = 4 Cho biết các điểm tự cung tự cấp của mỗi QG lần lượt có tọa độ là A [50X, 60Y], A’ [80X, 40Y];

và các điểm chuyên môn hóa của 2 QG lần lượt có tọa độ là B [130X, 20Y], B’ [40X, 120Y]


 Hướng dẫn giải

  • Lý thuyết về đường giới hạn khả năng sàn xuất [PPF] khi chi phí cơ hội không đổi: PPF là một
    đường cong lõm từ gốc tọa độ.

 Bài giải :
 _Hướng dẫn vẽ đồ thị – Quốc gia 1 [ US ] :

  • Bước 1 : Dựa vào tọa độ điểm A và A ’ => trục hoành biểu lộ số lượng mẫu sản phẩm X, trục tung biểu lộ số lượng loại sản phẩm Y .
  • Bước 2 : Vẽ đường số lượng giới hạn năng lực sản suất Xác định tọa độ của những điểm A [ 50X, 60Y ] và B [ 130X, 20Y ] trên đồ thị. Vẽ đường GHKNSX đi qua 2 điểm này [ là một đường cong ]
  • Bước 3 : Nhận xét : Điểm tự cung tự túc tự cấp A nằm xa trục hoành => US có lợi thế về loại sản phẩm X => US xuất X, nhập Y [ US tập trung chuyên sâu vào chuyên môn hóa sản xuất mẫu sản phẩm X nhưng không chuyên môn hóa trọn vẹn vì khi đó ngân sách thời cơ tăng lên rất nhanh ] .
  • Quốc gia 2 [ UK ] : vẽ tương tự như US. _
  • Để xảy ra mậu dịch, khung tỉ lệ trao đổi : PX / PY [ 1/4, 4 ]
  • Giả sử ta chọn PX / PY = 1. Giả sử tiếp ta lấy 60X = 60Y
  • Khi mậu dịch xảy ra US xuất 60X sang UK và nhập 60Y UK xuất 60Y sang US và nhập 60X
  • _Đường đi của mậu dịch sẽ mở màn từ điểm chuyên môn hóa, đi theo chiều xuất rồi nhập [ xuất trước, nhập sau ]
  • Ở US : Từ điểm B, xác lập vị trí điểm C biểu lộ số lượng mẫu sản phẩm X còn lại sau xuất khẩu [ 70X ]. Từ vị trí này, liên tục xác lập vị trí điểm biểu lộ số lượng mẫu sản phẩm Y nhập khẩu [ 60X ]. Ta có điểm tọa độ điểm tiêu dùng mới E [ 70X, 80Y ] .
  • Ở US : Từ điểm B ’, xác lập vị trí điểm C ’ biểu lộ số lượng loại sản phẩm Y còn lại sau xuất khẩu [ 60Y ]. Từ vị trí này, liên tục xác lập vị trí điểm biểu lộ số lượng loại sản phẩm X nhập khẩu [ tăng thêm 60X ]. Ta có điểm tọa độ điểm tiêu dùng mới E ’ [ 100X, 60Y ]. _
  • Lợi ích của 2 vương quốc + US lợi [ 20X, 20Y ] + UK lợi [ 20X, 20Y ]
  • Giá lao động [w/r]QG1 thấp; giá tư bản [r/w]QG2 thấp.

Khi có mậu dịch, QG1 chuyên môn hóa vào X [xản phẩm thâm dụng lao động] nhu cầu về lao động tăng tiền

lương tăng. Tương tự đối với QG2.

Dạng 7: Bài tập phân tích Cân bằng cục bộ và sự tác động của Thuế quan

Cho hàm cầu và hàm cung về sp X của 1 QG có dạng sau: QDX = –20PX + 90 ; QSX = 10PX Trong đó: QDX, QSX là số lượng sản phẩm X tính bằng đơn vị; PX là giá cả sản phẩm X tính bằng USD. Giả thiết QG này là nước nhỏ và giá thế giới là PW = PX = 1 USD a] Hãy phân tích thị trường sản phẩm X khi có mậu dịch tự do b] Để bảo hộ sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế quan = 100% lên giá trị sản phẩm X

nhập khẩu. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này.


 Hướng dẫn giải

  • Dạng bài tập này bắt buộc phải vẽ đồ thị .
  • Theo giả thiết, quốc gia này là một nước nhỏ, khi giao thương sẽ sử dụng giá của thế giới. Giá thế
    giới là một đường co giãn hoàn toàn và song song với trục hoành.

    Xem thêm: Giải bài tập – Sách bài tập Vật lý lớp 8

  • Biểu diễn 2 hàm cung và cầu QDX, QSX trên đồ thị. Trục tung biểu lộ giá của mẫu sản phẩm, trục hoành biểu lộ số lượng loại sản phẩm.  Bài giải :
  • Xác định điểm cân đối [ E ] : Điểm cân đối là điểm mà tại đó QDX = QSX < => – 20PX + 90 = 10PX < => PX = 3 => Giá cân đối : 3USD ; số lượng mẫu sản phẩm cân đối : 30 sp

a. Phân tích thị trường [ Xác định 4 nội dung : mức giá giao thương mua bán, khối lượng sản xuất, khối lượng tiêu dùng, khối lượng thương mại ]

  • Giá thế giới xuất phát từ điểm có tung độ là 1 [theo đề bài]. Giả định giá thế giới cắt đường cung
    và đường cầu tại 2 điểm A và B.
  • Thay mức giá thế giới vào 2 hàm cung cầu, ta có: +PX= +SX = 10X [sản xuất 10 sản phẩm X] +TD = 70X [tiêu dùng 70 sản phẩm X] +NK = 60X [nhập khẩu 60 sản phẩm X = sự chênh lệch giữa Tiêu dùng và Sản xuất = độ

    dài đoạn AB trên đồ thị]

  • Đối với người tiêu dùng: Khi chưa có mậu dịch, NTD tiêu dùng 30X với mức giá 3USD; Khi có mậu dịch, NTD tiêu dùng 70X với mức giá 1USD. – Đối với nhà sản xuất: Trước mậu dịch tự do xảy ra, doanh thu của NSX: 30 x 3 = 90USD Khi mậu dịch tự do xảy ra, doanh thu của NSX: 10 x 1 =

    30USD b. Phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan

  • Khi đánh thuế 100%, mức giá mới là 2USD. Giả định giá thế giới mới cắt đường cung và đường cầu tại 2 điểm C và D. +PX= +SX = 20X [sản xuất 10 sản phẩm X] +TD = 50X [tiêu dùng 70 sản phẩm X]

    +NK = 30X

  • Phân tích cục bộ: Khi có thuế, NSX có lợi, doanh thu tăng, ngân sách chính phủ tăng; NTD chịu
    thiệt hại, tiêu dùng ít đi với mức giá cao hơn.
  • Xác định các giá trị a, b, c, d trên đồ thị: a = 15, b = 5, c = 30, d = 10
  • Thiệt hại mất đi: Số dư NTD giảm: a + b + c + d = 60USD
  • Lợi ích thu được: +Lợi ích của NSX: Số dư của NSX tăng: a = 15USD +Lợi ích của chính phủ [mức thuế mỗi sản phẩm là 1USD; số lượng sản phẩm nhập khẩu là

    30]. Ngân sách chính phủ tăng: c = 30USD

  • Thiệt hại ròng: b + d = 15USD
    Ý nghĩa các diện tích b, d trên đồ thị:
  • Diện tích b: biến phí, khoản tiền mà chính phủ bỏ ra để duy trì một ngành sản xuất không có lợi
    thế so sánh.
  • Diện tích d: NTD phải tiêu dùng ít đi với mức giá cao hơn nhằm bù đắp ngân sách thiếu hụt do
    việc cố tình duy trì ngành sản xuất sản phẩm X của chính phủ. Đây là thiệt hại của NTD.

Source: //sangtaotrongtamtay.vn
Category: Giáo dục

//khetre.thuathienhue.gov.vn/?gd=4&cn=121&tc=4461

Video liên quan

Chủ Đề