Bánh chưng tiếng Nhật là gì

Các món bánh cổ truyền Việt Nam tiếng Nhật là gì

Xin chào các bạn! Chắc hẳn khi mới học tiếng Nhật hoặc mới sang Nhật thì các bạn sẽ có rất nhiều thắc mắc trong việc chuyển đổi ngôn ngữ. Có nhiều trường hợp từ gốc Việt mà các bạn không biết nên dịch thế nào trong tiếng Nhật nên gây ra rất nhiều rắc rối trong cuộc sống bên Nhật Bản . Vậy, để giúp các bạn trong vấn đề này, xin giới thiệu bài viết: Các món bánh cổ truyền Việt Nam tiếng Nhật là gì

Các món bánh cổ truyền Việt Nam tiếng Nhật là gì

Chắc hẳn khi giới thiệu món ăn Việt Nam tới bạn bè người Nhật, hay đôi khi chỉ là viết đoạn văn về các món bánh cổ truyền, các bạn sẽ gặp nhiều khó khăn vì không biết tên các loại bánh đó chuyển sang tiếng Nhật là gì. Vậy các bạn hãy cùng tham khảo danh sách từ vựng dưới đây để hiểu rõ hơn nhé:

Bánh chưng: バインチュン [bain chun]. Người Nhật hay nhầm bánh chưng với món bánh tro [ちまき] vì hình dáng của chúng khá giống nhau. Tuy nhiên, hương vị và cách ăn của chúng khác nhau nên bạn hãy chú ý điều này nhé.

Bánh xèo:バイン・セオ [bain seo]. Từ này là phiên âm từ tiếng Việt sang. Tuy nhiên, ở Nhật cũng có một loại bánh xèo tên làOkonomiyaki[お好み焼き- おこのみやき]. Đây là một loại bánh mặn áp chảo gồm nhiều loại nguyên liệu

Bánh bao: Ở Nhật có một loại bánh bao gọi là 肉まん [nikuman]. Đây là loại bánh có vỏlàm từ bột mì, nhân làm từ thịt lợn nấu chín hoặc các thành phần khác. Món bánh này khá giống với bánh bao Trung Quốc. Nikuman ở Nhật được coi là món ăn đường phố. Ngoài ra thì có một loại bánh khác mà các bạn hay nhầm lẫn, đó là bánh màn thầu[饅頭,まんじゅう, manju]. Món này khác hoàn toàn với bánh bao nên bạn đừng nhầm nhé.

Một số món bánh cổ truyền khác

Bánh Tét: バインテット [bain tetto]

Banh Giày: バインヤイ [bain yai]

Banh Đúc: バインデゥック [bain dukku]

Banh Ú: バインウー [bain u-]

Trên đây là bài viết Các món bánh cổ truyền Việt Nam tiếng Nhật là gì. Các bạn có thể tham khảo chuỗi bài viết cùng chủ đề trong chuyên mục Từ điển Việt Nhật.

Mời các bạn cùng theo dõi trên facebook

Video liên quan

Chủ Đề