Bao nhiêu ngày kể từ 27/7/2000

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2000 mệnh gì: Mệnh Bạch Lạp Kim, tuổi Can chi âm lịch là Canh Thìn, con nhà Bạch Đế trường mạng. Nam mệnh thuộc cung Ly, nữ mệnh cung Càn...

Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn 


Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2000 tuổi con Rồng

Can chi [tuổi theo lịch âm]: Canh Thìn

Xương con rồng, tướng tinh con quạ

Con nhà Bạch Đế - Trường mạng

Xem thêm: Giải mã vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2000: Bạch Lạp Kim

Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy

Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc

Nam mệnh: Ly [thuộc ngũ hành Hỏa], Đông tứ mệnh
 

Nữ mệnh: Càn [ngũ hành Kim], thuộc Tây tứ mệnh

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm; màu của hành Thủy gồm xanh dương, đen.

+ Màu kỵ: Là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; màu của hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2000 gồm: Trắng, ghi, xám, vàng, nâu đậm, xanh dương, đen…

Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8, 9
 

Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 9

- Hợp với tuổi có mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Đinh Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Tân Mùi…

- Hợp với tuổi có mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Quý Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân…

+ Hướng hợp: Đông [Sinh Khí] - Bắc [Phúc Đức] - Đông Nam [Thiên Y] - Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.

Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.

Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.

Hướng Nam – Phục vị: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh.

+ Hướng không hợp: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây [Ngũ Quỷ] - Đông bắc [Họa Hại] - Tây Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:


Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.

Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.

Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.

Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ; phụ nữ nhất là con gái thứ cũng gặp nguy hại. Kinh tế sa sút.
 

+ Hướng hợp: Tây [Sinh Khí] - Tây Nam [Phúc Đức] - Đông Bắc [Thiên Y] - Tây Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:


Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững.

Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu.

Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi. 

Hướng Tây – Sinh Khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại.
 

+ Hướng không hợp: Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông [Ngũ Quỷ] - Đông Nam [Họa Hại] - Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở.

Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn.

Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi. 

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 là Phổ Hiền Bồ Tát. 

Phổ Hiền Bồ tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng.

Thỉnh bản mệnh Phật này về mang bên mình, người tuổi Canh Thìn sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Tuổi xung khắc với ngày 27/7/2000

Mậu Thìn

Nhâm Thìn

Nhâm Ngọ

Nhâm Tý

Tuổi xung khắc với tháng Quý Mùi

Ất Sửu

Tân Sửu

Đinh Hợi

Đinh Tỵ

Giờ tốt ngày 27/7/2000

Dần [3h - 4h59]Thìn [07h - 8h59]Tỵ [9h - 10h59]
Thân [15h - 16h59]Dậu [17h - 18h59]Hợi [21h - 22h59]

Giờ xấu ngày 27/7/2000

Tý [23h - 0h59]Sửu [1h - 2h59]Mão [5h - 6h59]
Ngọ [11h - 12h59]Mùi [13h - 14h59]Tuất [19h - 20h59]

Sao tốt:

  • Thiên Quý: Tốt mọi việc
  • Nguyệt Giải: Tốt mọi việc
  • Yếu Yên: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
  • Thanh Long: Tốt mọi việc

Sao xấu:

  • Tiểu Hao: Xấu về kinh doanh, cầu tài
  • Nguyệt Hư: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
  • Nguyệt Sát: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
  • Băng Tiêu: Xấu mọi việc
  • Hà Khôi: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
  • Cẩu Giảo: Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc
  • Sát Chủ: Xấu mọi việc
  • Quỷ Khốc: Xấu với tế tự, mai táng
  • Tứ Thời Đại Mộ: Kỵ an táng

Nhị Thập Bát Tú chiếu “Sao Giác”

- Sao Giác : Giác mộc Giao - Đặng Vũ: Tốt [Bình Tú] Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5.

- Việc tốt : Khai trương, động thổ, tạo các mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới hỏi rất tốt. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.

- Kiêng cự : Chôn cất hoạn nạn 3 năm. Khi sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt sẽ có người chết. Sinh con nhằm ngày có Sao Giác thì khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay tên sao của tháng cũng được.

- Ngoại lệ :

  • Nếu Sao Giác trúng ngày Dần thì Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự đều tốt đẹp.
  • Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
  • Sao Giác trúng ngày Sóc [ngày đầu tháng] là Diệt Một Nhật: Đại Kỵ đi thuyền, và cũng chẳng nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế.

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương Ngoại tiến điền tài cập nữ lang Giá thú hôn nhân sinh quý tử Vănh nhân cập đệ kiến Quân vương Duy hữu táng mai bất khả dụng Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu Khởi công tu trúc phần mộ địa

Đường tiền lập kiến chủ nhân vong

Thập Nhị Kiến Trừ chiếu “Trực Bình”

- Trực Bình : Bình thường, là ngày quan nhân tập hợp bình phân.

- Việc tốt : Bình trì đạo đồ, phá thổ, tu sức viên tường.

- Việc xấu : An phủ biên cảnh, an sàng, an táng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu y, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, giải trừ, huấn binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ xuyên tỉnh, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, lập khoán, mục dưỡng, nạp súc, nạp thái, nạp tài, phá thổ, phó nhậm, quan đới, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, trúc đê phòng, tu cung thất, tu thương khố, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển tướng, tài chế, tài chủng, uấn nhưỡng, vấn danh, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội, động thổ.

Khổng Minh Lục Diệu ngày “Đại an”

Lục Diệu ngày Đại an : Ngày cát [tốt], là ngày mà mọi việc điều hanh thông, bình an, yên ổn, thịnh vượng, thành công, may mắn, bền vững trường tồn kéo dài. Nên bắt đầu các việc tốt vào ngày này.

Đại an sự việc cát xương Cầu tài hãy đến không phương mấy là Mất của đem chưa đi xa Nếu xem gia sự cả nhà bình an Hành nhân còn vẫn ở nguyên Bệnh hoạn sẽ được giảm thuyên an toàn Tướng quân cởi giáp quy điền

Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy

Bành Tổ Bách Kỵ Nhật

- Ngày Tuất : “Bất cật khuyển, tác quái thượng sàng” - Không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường.

- Can Bính : “Bính bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không tu tạo sửa chữa nhà bếp vì có thể xảy ra cháy nổ hỏa hoạn.

- Trực Bình : “Khả đồ nê, an ky cát xương” - Hợp với màu đen, di chuyển bằng phương tiện.

Hướng xuất hành ngày 27/7/2000

- Hướng xuất hành Bạch Hổ Đầu : Xuất hành, cầu tài đều rất tốt. Giờ này đi đâu đều thông đạt thuận lợi.

- Nên xuất hành hướng Tây Nam để đón Hỷ Thần; hướng Chính Đông để đón Tài Thần và tránh xuất hành hướng Tây Bắc.

- Giờ tốt xuất hành:

  • Giờ Tý [23h - 0h59] và Ngọ [11h - 12h59]: Giờ tốt vô cùng cát lợi, tốt cho tất cả mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Nên xuất hành vào giờ Đại An người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình, mọi việc thuận lợi.
  • Giờ Sửu [1h - 2h59] và Mùi [13h - 14h59]: Báo hiệu tin vui sắp tới, xuất hành sẽ gặp được nhiều may mắn, chăn nuôi thuận lợi, nên đi về hướng Nam để cầu tài, người đi sẽ có tin về. Như vậy việc xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong không khó. Vì vậy sau khi đã lên kế hoạch chu đáo, mỗi người có thể ứng dụng những thông tin trên để công việc trở nên toàn vẹn và thuận lợi nhất. Chúc bạn luôn gặp được nhiều may mắn, vạn sự hanh thông như ý.
  • Giờ Dần [3h - 4h59] và Thân [15h - 16h59]: Thực hiện vào giờ này thì sự nghiệp, cầu tài lộc đều khó thành, tương lai mờ mịt. Không nên tiến hành kiện cáo vào giờ này vì rất dễ xẩy ra mâu thuẫn, cãi cọ, miệng tiếng. Xuất hành vào giờ này thì người đi chưa có tin về, dễ bị mất của trộm cắp, công việc tiến triển chậm chạp làm lâu, lời nói không có trọng lượng. Nhưng giờ này cũng cũng có tín hiệu tốt đó là công việc tiến triển chậm nhưng chắc.
  • Giờ Mão [5h - 6h59] và Dậu [17h - 18h59]: Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hãm hại hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Trường hơp đặc biệt, nếu có ý định đi đâu làm công việc quan trọng như họi họp tranh biện thì nên hoãn lại. Trường hợp nếu không trì hoãn được cần chú ý giữ miệng để tránh tai bay vạ gió tới mình. Có công việc quan trọng cần tránh giờ này.
  • Giờ Thìn [07h - 8h59] và Tuất [19h - 20h59]: Giờ tốt cát lợi cho việc xuất hành, khởi sự bắt đầu cho những công việc sự kiện quan trọng ắt sẽ có được kết quả thuận lợi, may mắn. Việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin vui về từ người ở xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp tốt đẹp, cầu sức khỏe ắt sẽ đắc.
  • Giờ Tỵ [9h - 10h59] và Hợi [21h - 22h59]: Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.

Sinh ngày 27/7/2000 thuộc Cung Sư Tử - Leo, là những người sinh vào khoảng thời gian từ 23/7 đến 22/8. Đây là 1 trong 3 cung thuộc nguyên tố Lửa. Biểu tượng của cung này là con sư tử.

Biểu tượngCon sư tử
Thời gian23 tháng 7 - 22 tháng 8
Chòm saoSư Tử
Nguyên tốLửa
Phẩm chất Hoàng ĐạoCố định
Chủ tinhMặt Trời
Vượng tinhSao Hải Vương
Tù tinhSao Thổ và Sao Thiên Vương
Hãm tinhSao Diêm Vương

Sư Tử hào phóng nhất trong vòng Hoàng đạo. Hùng mạnh, sáng tạo và quyến rũ là những đặc điểm nổi bật của những người sinh trong cung này.

Tử vi người sinh ngày 27/7/2000

Bạn là người có tính dễ cảm động, nhạy cảm, có chỗ yếu nên có thể dễ bị đối phương tấn công. Bạn rất dễ khóc. Tuy chuyện chẳng có gì đáng để khóc, bạn vẫn có thể sướt mướt. Việc này có thể do tính bi quan của bạn gây ra. Ngoài mặt thì bạn có vẻ rất lạnh lùng, nhưng thật ra, bạn là người rất tốt, là người có tính rất thương người.

Trong chuyện tình yêu, bạn là người rất đòi hỏị Đôi khi bạn đòi hỏi một cách quá mức. Bạn luôn luôn trang phục một cách lịch sự, mặc cho người yêu của bạn ăn mặc loè xoè đến đâu đi chăng nữa.

Bạn luôn đem không khí vui vẻ cho những người chung quanh. Nhưng Bạn là người khó đoán và khó hiểu hay im lặng trừ khi bạn cảm thấy hứng thú hoặc căng thẳng. Bạn có lòng tự tôn rất lớn và bạn được nhiều gười biết tiếng, bạn dễ an ủi. Bạn là người chân thật. Bạn biết quan tâm đến cảm xúc của mọi người.

Bạn luôn cư xử tế nhị và thân thiện nên bạn rất dễ gần. Cảm xúc hay thay đổi và khó đoán. Bạn cũng là một người sống nội tâm và dễ bị tổn thương, nhưng cần nhiều thời gian để hồi phục. Nhưng bạn hóm hỉnh và vui tính. Bạn thường không mang hận thù dù ai đó có làm điều gì sai trái với bạn nhưng bạn tha thứ không có nghĩa là bạn đã quên. Vì bạn có tinh thần vị tha cao cả. Nhưng bạn rất cảnh giác và bạn cũng rất sắc sảo. Bạn không đánh giá người khác vội vã mà bạn luôn quan sát trước khi đưa ra kết luận cuối cùng. Bạn đối xử công bằng với mọi người. Bạn luôn trung thành với bạn bè cũ và cả quá khứ của mình.

Bạn có thể chờ đợi bạn bè mình mà ko phàn nàn nhưng bạn ko thích kết bạn mới. Bạn ko hung hăn trừ khi ai đó chọc giận bạn. Bạn thích ở một mình và thích sự yên tĩnh, cũng ko thích đi đâu. Bạn còn thích được chiều chuộng. Trong công việc hay học hành thì bạn là một người chăn chỉ và học một thứ gì mới chưa bao giờ là khó khăn cho bạn. Còn sức khỏe của bạn thì bạn hay gặp rắc rối với cái bao tử của mình.

Dương lịch thứ 5 ngày 27/7/2000 nhằm lịch âm ngày 26/6/2000, tức ngày Bính Tuất tháng Quý Mùi năm Canh Thìn. Ngày 27/7/2000 nên làm các việc xuất hành đi lại, mua ô tô, xe máy và phương tiện đi lại, an táng, cải táng, chôn cất người đã mất, thẩm mỹ, cắt tóc, làm tóc, gác đòn dong, lợp mái nhà.

Video liên quan

Chủ Đề