Biên bản kiểm tra hồ sơ sổ sách kế toán năm 2024

Hướng dẫn cách kiểm tra đối chiếu số sách kế toán: Kiểm tra đối chiếu số liệu các sổ chi tiết, tổng hợp, thuế GTGT, hàng tồn kho, Báo cáo tài chính...cơ bản:

- Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh [Hóa đơn đầu ra, đầu vào, chứng từ ...] so với các nghiệp vụ đã hạch toán vào Sổ sách. - Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng. - Kiểm tra các khoản phải trả. - Kiểm tra số liệu giữa Tờ khai thuế và Sổ tài khoản 133, 333 [Thuế GTGT, TNCN] - Kiểm tra Quyền hóa đơn [các số hóa đơn đã sử dụng, xóa bỏ ...] xem có khớp với Tờ khai và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. - Kiểm tra Bảng nhập xuất tồn với Sổ TK 156. - Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp.

- Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản [sổ cái]. - Trên CĐPS thì tổng phát sinh bên Nợ phải bằng tổng phát sinh bên Có - Tổng PS Nợ trên CĐPS bằng tổng PS Nợ trên NKC - Tổng PS Có trên CĐPS bằng Tổng PS Có trên NKC - Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư bên Có. Trừ một số tài khoản như 131, 214,.. - Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư bên Nợ. Trừ một số tài khoản như 331, 3331, 421,.. - Các tài khoản loại 5 đến loại 9 cuối kỳ không có số dư. - TK 112 phải khớp với Sổ phụ ngân hàng. - TK 133, 3331 phải khớp với chỉ tiêu trên tờ khai thuế. - TK 156 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bacó cáo NXT kho. - TK 242 phải khớp với dòng tổng cộng trên bảng phân bổ 242. - TK 211 , 214 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bảng khấu hao 211.

--------

Cách kiểm tra đối chiếu sổ sách kế toán chi tiết:

Sổ Nhật ký chung: - Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã hạch toán đối ứng Nợ - Có đúng chưa, - Kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản.

Bảng cân đối tài khoản: - Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang, - Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ, - Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ; -

Nguyên tắc: Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có

Tài khoản 1111 tiền mặt: - Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt. - Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt. - Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.

Tài khoản 112 tiền gửi ngân hàng: - Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê. - Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê. - Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê.

Tài khoản 131: - Số Cái TK 131 - Nhật Ký bán hàng - Bảng tổng hợp nợ phải tthu - Chi tiết nợ phải thu cho từng đối tượng - Số liệu trong cột mã số 130 , 310 của Bảng cân đối kế toán.

Tài khoản 242, 214: - Số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 242, 214.

Tài khoản 331: - Số Cái TK 331 - Nhật Ký mua hàng - Bảng tổng hợp nợ phải trả - Chi tiết nợ phải trả cho từng đối tượng - Số liệu trong cột mã số 130 , 310 của Bảng cân đối kế toán

Tài khoản 334: - Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh, - Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ [Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca], - Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ [ bảo hiểm] + tạm ứng; - Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh

----------

Thuế GTGT Đầu ra – đầu vào:

Tài khoản 1331: - Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];

- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2/GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO

Tài khoản 33311: - Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1/GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA,

- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 3331 = Số phát sinh Có TK 3331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-1/GTGT:BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA.

- Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó

- Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43].

Lưu ý: Mặc dù hiện tại trên phần mềm HTKK không còn các Phụ lục bán ra mua vào nữa -> Nhưng các bạn nên vẫn làm các Bảng kê này trên file Excel => Mục đích để quản lý được là m đã kê khai những hóa đơn nào.

---------

Hàng tồn kho:

- Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn

- Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn

- Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn

- Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn

- Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh [Nợ Có] trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh

- Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có [ trừ lưỡng tính 131,214,129,159..] chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm.

- Các tải khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ [ trừ lưỡng tính 331,421...] chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm.

- Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết.

- TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán

-------------

Chủ Đề