Biển số xe 80 cv là gì
Bạn có thể giúp cải thiện bài bằng cách bổ sung các thông tin còn thiếu trong chú thích như tên bài, đơn vị xuất bản, tác giả, ngày tháng và số trang (nếu có). Nội dung nào ghi nguồn không hợp lệ có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tháng 7 năm 2022) Show
Xe ô tô (bao gồm xe tải, rơ moóc...) nói chung Xe mô tô (xe gắn máy) nói chung Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe. Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình. Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số được làm bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Về kích thước, xe ôtô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm. Máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm. Xe môtô được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm. Các loại biển số xe[sửa | sửa mã nguồn]STT Biển số Chức năng 1 Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp 2 Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng Xe của các cơ quan chính trị, công an 3 Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội 4 Nền biển màu vàng, chữ và số đen Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng Danh mục mã tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng. Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh). Mã tỉnh Mã chữ cái tương ứng Tỉnh (thành phố) Vùng 11 CB Cao Bằng Đông Bắc Bộ 12 LS Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 14 QN Quảng Ninh Đông Bắc Bộ 15 HP Hải Phòng Đồng bằng sông Hồng 16 17 TB Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 18 NĐ Nam Định Đồng bằng sông Hồng 19 PT Phú Thọ Đông Bắc Bộ 20 TNg Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 21 YB Yên Bái Tây Bắc Bộ 22 TQ Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 23 HG Hà Giang Đông Bắc Bộ 24 LCa Lào Cai Tây Bắc Bộ 25 LC Lai Châu Tây Bắc Bộ 26 SL Sơn La Tây Bắc Bộ 27 ĐB Điện Biên Tây Bắc Bộ 28 HB Hòa Bình Tây Bắc Bộ 29 HN Hà Nội Đồng bằng sông Hồng 30 31 32 33 34 HD Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 35 NB Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 36 TH Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 37 NA Nghệ An Bắc Trung Bộ 38 HT Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 39 ĐN Đồng Nai Đông Nam Bộ 40 HN Hà Nội Đồng bằng sông Hồng 41 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ 43 ĐNa Đà Nẵng Duyên hải Nam Trung Bộ 47 ĐL Đắk Lắk Tây Nguyên 48 ĐNo Đắk Nông Tây Nguyên 49 LĐ Lâm Đồng Tây Nguyên 50 SG Thành phố Hồ Chí Minh Đông Nam Bộ 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 ĐN Đồng Nai Đông Nam Bộ 61 BD Bình Dương Đông Nam Bộ 62 LA Long An Tây Nam Bộ 63 TG Tiền Giang Tây Nam Bộ 64 VL Vĩnh Long Tây Nam Bộ 65 CT Cần Thơ Tây Nam Bộ 66 ĐT Đồng Tháp Tây Nam Bộ 67 AG An Giang Tây Nam Bộ 68 KG Kiên Giang Tây Nam Bộ 69 CM Cà Mau Tây Nam Bộ 70 TN Tây Ninh Đông Nam Bộ 71 BT Bến Tre Tây Nam Bộ 72 BV Bà Rịa – Vũng Tàu Đông Nam Bộ 73 QB Quảng Bình Bắc Trung Bộ 74 QT Quảng Trị Bắc Trung Bộ 75 TTH Thừa Thiên Huế Bắc Trung Bộ 76 QNg Quảng Ngãi Duyên hải Nam Trung Bộ 77 BĐ Bình Định Duyên hải Nam Trung Bộ 78 PY Phú Yên Duyên hải Nam Trung Bộ 79 KH Khánh Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 80 Không Không 81 GL Gia Lai Tây Nguyên 82 KT Kon Tum Tây Nguyên 83 ST Sóc Trăng Tây Nam Bộ 84 TV Trà Vinh Tây Nam Bộ 85 NT Ninh Thuận Duyên hải Nam Trung Bộ 86 BTh Bình Thuận Duyên hải Nam Trung Bộ 88 VP Vĩnh Phúc Đồng bằng sông Hồng 89 HY Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 90 HNa Hà Nam Đồng bằng sông Hồng 92 QNa Quảng Nam Duyên hải Nam Trung Bộ 93 BP Bình Phước Đông Nam Bộ 94 BL Bạc Liêu Tây Nam Bộ 95 HGi Hậu Giang Tây Nam Bộ 97 BK Bắc Kạn Đông Bắc Bộ 98 BG Bắc Giang Đông Bắc Bộ 99 BN Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng Biển số xe quân sự[sửa | sửa mã nguồn]Do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số. Mã của các đơn vị, cơ quan quân đội là như sau: Mã cơ quan Cơ quan AA Quân đoàn 12 AB Quân đoàn 12 AC Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên) AD Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long) AM Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) AN Binh đoàn 15 AP Lữ đoàn 144 AT Binh đoàn 12 (Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn) AV Binh đoàn 11 (Tổng Công ty Thành An) AX Binh đoàn 16 BB Binh chủng Tăng, Thiết giáp BC Binh chủng Công binh BH Binh chủng Hóa học BK Binh chủng Đặc công BL Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh BP Binh chủng Pháo binh BS Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG) BT Binh chủng Thông tin liên lạc CA Tổng Công ty 36 CB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MB Bank) CC Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (MIPECORP) CD Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân (VAXUCO) CH Tổng Công ty Đông Bắc CK Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng (GAET) CM Tổng Công ty Thái Sơn CN Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) CP Tổng Công ty 319 CT Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất (TECAPRO) CV Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô DB Tổng Công ty Đông Bắc HA Học viện Quốc phòng HB Học viện Lục quân HC Học viện Chính trị HD Học viện Kỹ thuật quân sự (Trường Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn) HE Học viện Hậu cần HH Học viện Quân y (Trường Đại học Y dược Lê Hữu Trác) HL Học viện Khoa học Quân sự HN Trường Đại học Chính trị HQ Trường Đại học Nguyễn Huệ (Trường Sĩ quan Lục quân 2) HT Trường Đại học Trần Quốc Tuấn (Trường Sĩ quan Lục quân 1) KA Quân khu 1 KB Quân khu 2 KC Quân khu 3 KD Quân khu 4 KK Quân khu 9 KN Đặc khu Quân sự Quảng Ninh KP Quân khu 7 KT Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội KV Quân khu 5 ND Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (MHDI) PA Cục Đối ngoại PC Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) PG Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam (VNDPKO) PK Ban Cơ yếu Chính phủ PL Viên Lịch sử Quân sự Việt Nam PM Viện Thiết kế (Công ty TNHH MTV Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng) PP-10 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 PP-40 Bệnh viện Quân y 175 PP-60 Viện Y học Cổ truyền Quân đội PT Cục Tài chính PQ Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự (AMST) PX Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga PY Cục Quân y QA Quân chủng Phòng không - Không quân QB Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (VBG) QC Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển (VCG) QH Hải quân Nhân dân (VPN) QK Quân chủng Phòng không - Không quân QM Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (Bộ Tư lệnh 86) QP Quân chủng Phòng không - Không quân TC Tổng cục Chính trị TH Tổng cục Hậu cần TK Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (VDI) TM Bộ Tổng Tham mưu TN Tổng cục Tình báo (Tổng cục II) TT Tổng cục Kỹ thuật VB Binh đoàn 18 (Tổng Công ty Trực thăng Việt Nam - VNH) VK Ủy ban Quốc gia Ứng phó Sự cố, Thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn VT Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) Biển số 80[sửa | sửa mã nguồn]Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
Biển số Bộ Ngoại giao[sửa | sửa mã nguồn]STT Biển số Ký hiệu đặc biệt Chức năng 1 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) Có thứ tự đăng ký là số 02 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký Xe của Phó Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Phó Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán) 2 Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ Không Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc 3 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ) Không Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế 4 Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài) Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên) Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
Biển số có kí hiệu riêng[sửa | sửa mã nguồn]
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T;
Biển số xe 50cc[sửa | sửa mã nguồn]TP. Hà Nội- 29[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hồ Chí Minh - 59[sửa | sửa mã nguồn]
Bạc Liêu - 94[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Giang - 98[sửa | sửa mã nguồn]
Bến Tre - 71[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Định - 77[sửa | sửa mã nguồn]
Cà Mau - 69[sửa | sửa mã nguồn]
Cần Thơ - 65[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Ngãi - 76[sửa | sửa mã nguồn]
Đắk Lắk - 47[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Nai - 60[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Tháp - 66[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Tĩnh - 38[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Phòng - 15[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Bình - 17
Kiên Giang - 68[sửa | sửa mã nguồn]
Lạng Sơn - 12[sửa | sửa mã nguồn]
Lâm Đồng - 49[sửa | sửa mã nguồn]
Sóc Trăng - 83[sửa | sửa mã nguồn]
Thừa Thiên Huế - 75[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Nguyên - 20[sửa | sửa mã nguồn]
Cần Thơ - 65[sửa | sửa mã nguồn]
Trà Vinh - 84[sửa | sửa mã nguồn]
Vĩnh Long - 64[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Trị - 74[sửa | sửa mã nguồn]
Biển số xe 50-175cc[sửa | sửa mã nguồn]Hà Nội - 29; 30[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hồ Chí Minh - 59; 50[sửa | sửa mã nguồn]
An Giang - 67[sửa | sửa mã nguồn]
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72[sửa | sửa mã nguồn]
(72-B1, 72-N1, 72-T1: ngừng cấp) Bạc Liêu - 94[sửa | sửa mã nguồn]
(94-C1 Vĩnh Lợi ngừng cấp, 94-G1 Hoà Bình ngừng cấp) Bắc Giang - 98[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Kạn - 97[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Ninh - 99[sửa | sửa mã nguồn]
Bến Tre - 71[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Dương - 61[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Định - 77[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Phước - 93[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Thuận - 86[sửa | sửa mã nguồn]
Cà Mau - 69[sửa | sửa mã nguồn]
Cao Bằng - 11[sửa | sửa mã nguồn]
Cần Thơ - 65[sửa | sửa mã nguồn]
(65-C1 Cái Răng ngừng cấp)
Đà Nẵng - 43[sửa | sửa mã nguồn]
Đắk Lắk - 47[sửa | sửa mã nguồn]
Đắk Nông - 48[sửa | sửa mã nguồn]
Điện Biên - 27[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Nai - 60[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Tháp - 66[sửa | sửa mã nguồn]
Gia Lai - 81[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Giang - 23[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nam - 90[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Tĩnh - 38[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Dương - 34[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Phòng - 15[sửa | sửa mã nguồn]
Hậu Giang - 95[sửa | sửa mã nguồn]
Hòa Bình - 28[sửa | sửa mã nguồn]
Hưng Yên - 89[sửa | sửa mã nguồn]
Khánh Hòa - 79[sửa | sửa mã nguồn]
Kiên Giang - 68[sửa | sửa mã nguồn]
Kon Tum - 82[sửa | sửa mã nguồn]
Lai Châu - 25[sửa | sửa mã nguồn]
Lào Cai - 24[sửa | sửa mã nguồn]
Lạng Sơn - 12[sửa | sửa mã nguồn]
Lâm Đồng - 49[sửa | sửa mã nguồn]
Long An - 62[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Định - 18[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ An - 37[sửa | sửa mã nguồn]
Ninh Bình - 35[sửa | sửa mã nguồn]
Ninh Thuận - 85[sửa | sửa mã nguồn]
Phú Thọ - 19[sửa | sửa mã nguồn]
Phú Yên - 78[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Bình - 73[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Nam - 92[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Ngãi - 76[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Ninh - 14[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Trị - 74[sửa | sửa mã nguồn]
Sóc Trăng - 83[sửa | sửa mã nguồn]
(83-P1/P2/P3/P4: ngừng cấp) Sơn La - 26[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ninh - 70[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Bình - 17[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Nguyên - 20[sửa | sửa mã nguồn]
Thanh Hóa - 36[sửa | sửa mã nguồn]
Thừa Thiên - Huế - 75[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền Giang - 63[sửa | sửa mã nguồn]
(63-B1/B3/B9: ngừng cấp) Trà Vinh - 84[sửa | sửa mã nguồn]
Tuyên Quang - 22[sửa | sửa mã nguồn]
Vĩnh Long - 64[sửa | sửa mã nguồn]
Vĩnh Phúc - 88[sửa | sửa mã nguồn]
Yên Bái - 21[sửa | sửa mã nguồn]
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân. Biển số xe trên 175cc[sửa | sửa mã nguồn]TP. Hà Nội - 29
TP. Hồ Chí Minh - 41, 59
An Giang - 67
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72
Bạc Liêu - 94
Bắc Giang - 98
Bắc Ninh - 99
Bến Tre - 71
Bình Dương - 61
Bình Thuận - 86
Cà Mau - 69
TP. Cần Thơ - 65
Đồng Nai - 60
Đồng Tháp - 66
Hà Tĩnh - 38
Hậu Giang - 95
Khánh Hoà - 79
Kiên Giang - 68
Long An - 62
Ninh Bình - 35
Quảng Ngãi - 76
Quảng Trị - 74
Sóc Trăng - 83
Tiền Giang - 63
Trà Vinh - 84
Tuyên Quang - 22
Vĩnh Long - 64
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân. Biển số xe ô tô[sửa | sửa mã nguồn]TP. Hà Nội - 29; 30[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hồ Chí Minh - 50; 51[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Hải Phòng - 15[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Đà Nẵng - 43[sửa | sửa mã nguồn]
TP. Cần Thơ - 65[sửa | sửa mã nguồn]
An Giang - 67[sửa | sửa mã nguồn]
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72[sửa | sửa mã nguồn]
Bạc Liêu - 94[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Giang - 98[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Kạn - 97[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Ninh - 99[sửa | sửa mã nguồn]
Bến Tre - 71[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Dương - 61[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Định - 77[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Phước - 93[sửa | sửa mã nguồn]
Bình Thuận - 86[sửa | sửa mã nguồn]
Cà Mau - 69[sửa | sửa mã nguồn]
Cao Bằng - 11[sửa | sửa mã nguồn]
Đắk Lắk - 47[sửa | sửa mã nguồn]
Đắk Nông - 48[sửa | sửa mã nguồn]
Điện Biên - 27[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Nai - 60[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng Tháp - 66[sửa | sửa mã nguồn]
Gia Lai - 81[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Giang - 23[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nam - 90[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Tĩnh - 38[sửa | sửa mã nguồn]
Hải Dương - 34[sửa | sửa mã nguồn]
Hậu Giang - 95[sửa | sửa mã nguồn]
Hòa Bình - 28[sửa | sửa mã nguồn]
Hưng Yên - 89[sửa | sửa mã nguồn]
Khánh Hòa - 79[sửa | sửa mã nguồn]
Kiên Giang - 68[sửa | sửa mã nguồn]
Kon Tum - 82[sửa | sửa mã nguồn]
Lai Châu - 25[sửa | sửa mã nguồn]
Lạng Sơn - 12[sửa | sửa mã nguồn]
Lào Cai - 24[sửa | sửa mã nguồn]
Lâm Đồng - 49[sửa | sửa mã nguồn]
Long An - 62[sửa | sửa mã nguồn]
Nam Định - 18[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ An - 37[sửa | sửa mã nguồn]
Ninh Bình - 35[sửa | sửa mã nguồn]
Ninh Thuận - 85[sửa | sửa mã nguồn]
Phú Thọ - 19[sửa | sửa mã nguồn]
Phú Yên - 78[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Bình - 73[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Nam - 92[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Ngãi - 76[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Ninh - 14[sửa | sửa mã nguồn]
Quảng Trị - 74[sửa | sửa mã nguồn]
Sóc Trăng - 83[sửa | sửa mã nguồn]
Sơn La - 26[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ninh - 70[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Bình - 17[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Nguyên - 20[sửa | sửa mã nguồn]
Thanh Hóa - 36[sửa | sửa mã nguồn]
Thừa Thiên - Huế - 75[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền Giang - 63[sửa | sửa mã nguồn]
Trà Vinh - 84[sửa | sửa mã nguồn]
Tuyên Quang - 22[sửa | sửa mã nguồn]
Vĩnh Long - 64[sửa | sửa mã nguồn]
Vĩnh Phúc - 88[sửa | sửa mã nguồn]
Yên Bái - 21[sửa | sửa mã nguồn]
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân. Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải . Biển số xe máy chuyên dùng[sửa | sửa mã nguồn]Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định: Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây: Ký tự Loại bánh xe L Bánh lốp S Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp X Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 34XC, 64SK... Biển 80A dành cho ai?Như vậy, biển số màu xanh 80A, 80B là thuộc cơ quan hành chính do Trung ương quản lý. Tương ứng, cơ quan hành chính cấp quận, huyện của thành phố thuộc cấp tỉnh, thành phố quản lý sẽ mang đầu biển xanh theo từng tỉnh. 80 Ng biển gì?Theo quy định, biển số xe 80-001-NG-01 như trong ảnh trên được hiểu là xe ngoại giao của Áo (001) đăng ký tại Cục CSGT Đường bộ - Đường sắt (80) dành cho người đứng đầu cơ quan ngoại giao (số thứ tự 01), ở đây là Đại sứ đặc mệnh toàn quyền nước Cộng hòa Áo tại Việt Nam. Biển xe ngoại giao màu gì?Biển số nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó. Xe biển số đỏ là xe gì?Biển số xe màu đỏ là biển số xe được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc Phòng. Đặc điểm chung của các xe mang biển số màu đỏ là nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm. Biển này được phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ trên bề mặt, trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu. |