Bổ ngữ là gì trong tiếng anh

Sau nhiều năm mài ghế nhà trường, những kiến thức dường như dần chìm vào quên lãng. Vì vậy, liệu bạn có phân biệt được bổ ngữ là gì trong tiếng Anh và tiếng Việt không? Hãy cùng 35Express tổng hợp lại các kiến thức về nó nhé!

Bổ ngữ là gì?

Bổ ngữ là một thành phần phụ trong câu, nó thường đứng trước hoặc sau động từ và tính từ để tạo thành một cụm động từ hay là một cụm tính từ.

Ví dụ: Mùa hè năm nay rất nóng. [Từ “rất” là bổ ngữ được đứng trước tính từ “nóng” để tạo thành một cụm tính từ “rất nóng”]

Phân loại bổ ngữ trong tiếng việt

Theo trong sách giáo khoa mà các bạn đã được học thì bổ ngữ được chia làm 2 loại là:

  • Bổ ngữ gần: là các hành động đang xảy ra trực tiếp
  • Bổ ngữ xa: là nói đến các hành động gián tiếp

Tuy nhiên, theo các nguồn tham khảo khác, bổ ngữ còn có nhiều loại khác nhau mà sách giáo khoa đã không đề cập đến, bao gồm:

Bổ ngữ đối tượng

Bổ ngữ đối tượng thường được tạo thành từ danh từ, danh ngữ và đại từ, nó biểu thị các sự vật có mối quan hệ chặt chẽ với động từ hay tính từ trung tâm. Biểu ngữ đối tượng có thể kết nối với động từ và tính từ theo lối

Bạn có biết  12/12 là ngày gì? tìm hiểu chi tiết về ngày 12/12/2019

Bổ ngữ trực tiếp

Không dùng quan hệ từ: Thường đứng sau vị ngữ và trả lời cho câu hỏi Ai?, Cái gì?,…

Xem thêm: Chủ ngữ là gì? Vị ngữ là gì? Cách phân biệt chủ ngữ và vị ngữ chuẩn

Ví dụ: Cô ta đã đọc những cuốn sách này. [Câu ví dụ này đã trả lời cho câu hỏi “Ai đã đọc những cuốn sách này?”].

Bổ ngữ gián tiếp

Có dùng quan hệ từ: Dùng để trả lời cho câu hỏi Cho ai?, Cho cái gì?

Ví dụ: Tôi đang đi mua đồ cho mẹ. [Trong câu này, dùng để trả lời cho câu hỏi “Tôi đang đi mua đồ cho ai?].

Bổ ngữ tình thái

Là do các tiểu loại phụ từ tạo thành, dùng để biểu thị các tình thái ở các trạng thái, tính chất hay diễn biến của các hành động và thường nó sẽ đứng trước động từ hoặc tính từ.

Ví dụ: Hồi còn nhỏ, tôi rất thích chơi đá banh. [Bổ ngữ “rất” giúp cho người nghe hiểu được sự say mê chơi đá banh của tôi hồi còn nhỏ].

Bổ ngữ miêu tả

Được tạo thành từ một từ hay một cụm từ, dùng để biểu thị tính chất, mục đích,… để bổ nghĩa cho động từ, tính từ trung tâm và nó thường được đứng sau động từ.

Ví dụ: Cái áo của anh ấy trông rất đẹp.

Bổ ngữ trong Tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Anh là “Complements” là thành phần bổ sung ý nghĩa cho câu giúp câu văn hoàn chỉnh hơn, nó có thể là một từ, một cụm từ hay là một mệnh đề.

Bạn có biết  Khẩu trang N95 là gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

Ví dụ: He is a doctor. [“A doctor” chính là bổ ngữ cho động từ “is” để làm cho câu văn hoàn chỉnh hơn].

Vị trí của bổ ngữ trong tiếng anh

Bổ ngữ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau nên ý nghĩa và chức năng cũng sẽ khác nhau, vì vậy chúng ta cần phải nắm vững các vị trí của bổ ngữ để sử dụng sao cho đúng ngữ pháp.

Đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ

Được ký hiệu là Cs [subject complement], thường đứng ngay sau động từ và động từ nối. Với công thức như sau:

S + V + Cs

Ví dụ: She feels tired

Đóng vai trò bổ ngữ cho tân ngữ

Được ký hiệu là Co [object complement], thường đứng sau tân ngữ trực tiếp [direct object]. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp sẽ có hai tân ngữ cùng lúc, như vậy ta sẽ bổ sung thêm thành phần phụ phía sau để nhấn mạnh cho tân ngữ trực tiếp.

S + V + Direct Object [Do] + Co

Ví dụ: Many students [S] find [V] literature [Do] boring [Co].

Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng anh

Bổ ngữ có thể là:

  • Danh từ. Ví dụ: She is my sister.
  • Cụm danh từ. Ví dụ: I will visit a new country with my friends.
  • Danh động từ. Ví dụ: Her favorite hobby is playing badminton.
  • Đại từ. Ví dụ: This pen is mine, not Jack’s.
  • Tính từ. Ví dụ: I feel him very kind.
  • Động từ nguyên thể. Ví dụ: I decided to go on a diet last week.
  • Phó từ. Ví dụ: LiLy takes care of her grandparents carefully.
  • Mệnh đề.Ví dụ: I’m studying at JC University specialize in Business Administration.

Bạn có biết  Cẩn tắc vô áy náy là gì? Nguồn gốc của câu thành ngữ

Bài viết trên đã tổng hợp các kiến thức về bổ ngữ là gì? trong cả tiếng Anh và tiếng Việt và giúp bạn phân biệt được giữa hai bổ ngữ đó khác biệt nhau như thế nào. Hy vọng bài viết này sẽ có ích đối với các bạn. Đừng quên theo dõi 35Express mỗi ngày nhé!

Xem thêm: Trạng ngữ là gì? Các loại trạng ngữ nào? Những lưu ý khi sử dụng

Nếu bạn đang mơ hồ “bổ ngữ” có vẻ như xa lạ và đang tự hỏi bổ ngữ trong tiếng Anh là gì? Như tên gọi của nó, bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ có nhiệm vụ phải bổ sung ý nghĩa cho một từ nào đó trong câu và là một trong 5 thành phần chính của cấu trúc mệnh đề.

Bổ ngữ  tưởng chừng là một loại từ có vẻ rất đơn giản nhưng lại dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Để khắc phục tình trạng đó thì hãy cùng Vietgle khám phá cách dùng và các bài tập về bổ ngữ phía dưới nhé.

1. Bổ ngữ trong tiếng Anh là gì?

Bổ ngữ trong tiếng Anh là một từ, cụm từ hoặc mệnh đề [một cụm chủ ngữ – vị ngữ] cần thiết để hoàn thành một cách diễn đạt nhất định. Nói cách khác, bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho một thành phần của câu.

Hay cụ thể hơn thì Bổ ngữ [complements] giúp hoàn chỉnh ý nghĩa của câu. Có những bổ ngữ làm nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ, cũng có những bổ ngữ bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ.

Định nghĩa bổ ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ:

Every morning is a gift.

Trong câu này, “Every morning” là chủ ngữ, “is” là động từ liên kết và “a gift” là bổ ngữ. Bổ ngữ giúp hoàn chỉnh ý của câu. Không có “a gift” chúng ta sẽ không hiểu câu đề cập đến vấn đề gì.

My father is a soldier. Bố tôi là một quân nhân.

Trong câu trên, a soldier là một bổ ngữ cho chủ ngữ My father. Thiếu đi a soldier, câu sẽ sai về mặt ngữ pháp.

2. Vị trí của bổ ngữ trong câu

Nếu đã nắm được định nghĩa của bổ ngữ là gì rồi thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng tham khảo những vị trí đứng thường gặp của bổ ngữ trong  một câu tiếng Anh nhé. 

Dạng bổ ngữ trong tiếng Anh

Vị trí của bổ ngữ cho chủ ngữ

Bổ ngữ cho chủ ngữ trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí ngay sau động từ liên kết/động từ nối. Bổ ngữ cho chủ ngữ được ký hiệu là Cs [Subject Complement].

Công thức chung:

S + V + Cs

Ví dụ: She feels hungry. Cô ấy cảm thấy đói bụng.

Bổ ngữ của tân ngữ [oC] được đặt ngay sau tân ngữ trực tiếp [dO],

Vị trí của bổ ngữ cho tân ngữ

Bổ ngữ cho tân ngữ trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí ngay sau tân ngữ trực tiếp. Bổ ngữ cho tân ngữ trực tiếp [dO] được ký hiệu là OC [Object Complement].

Công thức chung:

S + V + dO + OC

Ví dụ: Many students find Math interesting. Nhiều sinh viên nhận thấy môn toán thú vị.

3. Các dạng bổ ngữ thường gặp và cách sử dụng

Có 2 loại bổ ngữ chính trong câu đó là bổ ngữ cho chủ ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ, cụ thể cùng tham khảo rõ hơn ở phía dưới nhé.

Bổ ngữ cho chủ ngữ trong tiếng Anh

Bổ ngữ cho chủ ngữ

Chủ ngữ của câu bao gồm như người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng mà câu nói về. Bổ ngữ chủ ngữ chỉ đi theo sau động từ liên kết và động từ này không phải động từ chỉ hành động, là các dạng của động từ tobe. Một số động từ liên kết/nối phổ biến nhất bao gồm am, is, are, was, were. 

Một số động từ có vai trò của động từ hành động hoặc động từ liên kết, tùy thuộc vào câu. Ví dụ bao gồm các từ feel, grow, sound, taste, look,… Bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một danh từ, một tính từ, một từ đơn hoặc một cụm danh từ, tính từ.

Ví dụ:

My wife has become a professional sports player. Vợ tôi đã trở thành một người chơi thể thao chuyên nghiệp.

Bổ ngữ cho tân ngữ

Tân ngữ của câu có thể là người, địa điểm, sự vật hoặc ý tưởng đang nhận hành động của động từ.

Bổ ngữ cho tân ngữ cũng đi theo sau các động từ liên kết. Tuy nhiên, đơn vị ngữ pháp này cung cấp thêm thông tin về tân ngữ, bổ sung ý nghĩa cho tân ngữ. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng có thể là một danh từ, tính từ, từ đơn hoặc một cụm từ danh từ hoặc tính từ. Những câu xuất hiện bổ ngữ cho tân ngữ thì thường sử dụng ngoại động từ.

Ví dụ:

My tutor called herself a positive person. Người hướng dẫn của tôi tự nhận mình là một người suy nghĩ tích cực.

4. Bài tập về bổ ngữ trong tiếng Anh

Điền dO, sC or oC vào những câu sau sao cho đúng nhất:

  •   Jane promised her sister a reward for her good behavior.
  •   Uncle John makes everyone very happy.
  •   You should turn off the television and the lights when you leave.
  •   We should give him another chance.
  •   Tanya called her dog  Bruno.
  •   The old woman called me  kind and helpful.

Trên đây là toàn bộ những định nghĩa, ngữ pháp, vị trí đúng và cách sử dụng của bổ ngữ trong một câu tiếng Anh mà Vietgle gợi ý để các bạn tham khảo và học hỏi.

Qua đây Vietgle hi vọng các bạn có thể tiếp thu được những kiến thức Vietgle đã cung cấp và sẽ hiểu hơn về khái niệm bổ ngữ trong tiếng Anh là gì nhé. 

Có đóng góp hay góp ý thêm để Vietgle phát triển hơn nữa thì nhờ bạn bình luận dưới phần comment nhé.

Video liên quan

Chủ Đề