Các bài toán giải hệ phương trình nâng cao năm 2024
Giải hệ phương trình là chuyên đề quan trọng và không thể thiếu trong các bài thi Toán 9 cũng như trong các đề thi vào lớp 10 môn Toán. Để giúp các em học sinh học tốt phần này, VnDoc giới thiệu tới các bạn tài liệu Chuyên đề Hệ phương trình Toán 9 (theo chương trình mới) cho các em tham khảo, luyện tập. Show
Dạng 1: Giải bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số:
Để giải một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau, ta có thể làm như sau: + Bước 1: Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình trong hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn. + Bước 2: Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho. Chú ý: Trường hợp trong hệ phương trình đã cho không có hai hệ số của cùng một ẩn bằng nhau hay đối nhau, ta có thể đưa về trường hợp đã xét bằng cách nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (khác 0).
+ Bước 1. Từ một phương trình của hệ, biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại của hệ để được phương trình chỉ còn chứa một ẩn. + Bước 2. Giải phương trình một ẩn vừa nhận được, từ đó suy ra nghiệm của hệ đã cho. Lưu ý: Trong trường hợp nếu có một ẩn trong 2 phương trình có hệ số là 1 hoặc -1 ta hãy sử dụng phương pháp thế để giải hệ phương trình để tránh phức tạp. Trắc nghiệm kiểm tra kiến thức Bài trắc nghiệm số: 1585 Dạng 2: Giải hệ bằng phương pháp đặt ẩn phụ+ Bước 1: Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa + Bước 2: Đặt ẩn phụ thích hợp và đặt điều kiện cho ẩn phụ + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số) sau đó kết hợp với điều kiện của ẩn phụ + Bước 4: Với mỗi giá trị ẩn phụ tìm được, tìm nghiệm tương ứng của hệ phương trình và kết hợp với điều kiện ban đầu. Dạng 3: Giải hệ phương trình ba ẩnDạng 4: Giải và biện luận hệ phương trình:Dạng 5: Các bài toán có liên quanDạng 6: Hệ phương trình có dấu giá trị tuyệt đốiDạng 7: Hệ phương trình đối xứng loại I
Đặt ![\left{ {\begin{array}{{20}{c}} {S = x + y} \ {P = xy} \end{array}} \right.;\left( {{S^2} \geqslant 4P} \right)](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7BS%20%3D%20x%20%2B%20y%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7BP%20%3D%20xy%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.%3B%5Cleft(%20%7B%7BS%5E2%7D%20%5Cgeqslant%204P%7D%20%5Cright)) ta quy hệ phương trình vế 2 ẩn S, P Chú ý: Trong một số hệ phương trình đôi khi tính đối xứng chỉ thể hiện trong một phương trình. Ta cần dựa vào phương trình đó để tìm quan hệ S, P từ đó suy ra quan hệ x, y. Dạng 8 : Hệ phương trình đối xứng loại II
Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được một phương trình có dạng ![\left( {x - y} \right)\left[ {f\left( {x;y} \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{{20}{c}} {x - y = 0} \ {f\left( {x;y} \right) = 0} \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft(%20%7Bx%20-%20y%7D%20%5Cright)%5Cleft%5B%20%7Bf%5Cleft(%20%7Bx%3By%7D%20%5Cright)%7D%20%5Cright%5D%20%3D%200%20%5CLeftrightarrow%20%5Cleft%5B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7Bx%20-%20y%20%3D%200%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7Bf%5Cleft(%20%7Bx%3By%7D%20%5Cright)%20%3D%200%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.) Dạng 9 : Hệ phương trình đẳng cấp bậc haiPhương pháp chung để giải hệ phương trình đẳng cấp là: Từ các phương trình của hệ ta nhân hoặc chia cho nhau để tạo ra phương trình đẳng cấp bậc n: Tài liệu gồm 99 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương trình và hệ phương trình, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Đại số 10 chương 3 (Toán 10). 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
2. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI
3. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN
4. HỆ PHƯƠNG TRÌNH HAI ẨN
5. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] |