Các tiêu chuẩn quy chuẩn về hóa chất năm 2024
– TCVN 1058:1978: Hóa chất. Phân nhóm và ký hiệu, mức độ tinh khiết. Số trang: 9 Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay thế cho: TCVN 1058-71 – TCVN 3805:1983: Natri hydroxit kỹ thuật. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản. Số trang: 6. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 4985-89: Quy phạm vận chuyển an toàn chất phóng xạ. Số trang: 52. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 4245:1996: Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sản xuất, sử dụng oxy, axetylen. Số trang: 23. Tình trạng: Còn hiệu lực. Thay thế cho: TCVN 4245-86 – TCVN 6174:1997._ Vật liệu nổ công nghiệp. Yêu cầu an toàn về sản xuất, nghiệm thu và thử nổ… Số trang: 16. Tình trạng: Còn hiệu lực. – TCVN 6304:1997: Chai chứa khí đốt hoá lỏng. Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ và vận chuyển. Số trang: 12. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 6484:1999: Khí đốt hoá lỏng (LPG). Xe bồn vận chuyển. Yêu cầu an toàn về thiết kế, chế tạo và sử dụng. Số trang: 18. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 6485:1999: Khí đốt hoá lỏng (LPG). Nạp khí vào chai có dung tích nước đến 150 lít. Yêu cầu an toàn. Số trang: 16. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 5507:2002: Hoá chất nguy hiểm. Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển. Số trang: 41. Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay thế cho: TCVN 5507:1991. – TCVN 3731:2007._Sản phẩm hoá học dạng lỏng sử dụng trong công nghiệp. Xác định khối lượng riêng ở 20 độ C… Số trang: 7. Tình trạng: Còn hiệu lực. – TCVN 6881:2007: Quần áo bảo vệ. Quần áo chống hoá chất. Xác định khả năng chống thẩm thấu chất lỏng và khí của vật liệu làm quần áo bảo vệ. Số trang: 41. Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay thế cho: TCVN 6881:2001 – TCVN 6691:2007: Quần áo bảo vệ. Quần áo chống hoá chất lỏng. Phương pháp thử độ chống thấm chất lỏng của vật liệu. Số trang: 12. Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay thế cho: TCVN 6691:2000. – TCVN 6692:2007: Quần áo bảo vệ. Quần áo chống hoá chất lỏng. Xác định độ chống thấm chất lỏng dưới áp suất của vật liệu làm quần áo bảo vệ. Số trang: 23. Tình trạng: Còn hiệu lực. Thay thế cho: TCVN 6692:2000 – TCVN 7762:2007: Chai chứa khí. Chai thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG). Quy trình kiểm tra trước, trong và sau khi nạp. Số trang: 11. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 2615:2008. Dung dịch amoniac sử dụng trong công nghiệp. Xác định hàm lượng amoniac. Phương pháp chuẩn độ… Số trang: 7. Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay cho: TCVN 2615:1993 – TCVN 5530:2010: Thuật ngữ hóa học. Danh pháp các nguyên tố và hợp chất hóa học. Số trang: 39. Tình trạng: Còn hiệu lực; Thay thế cho: TCVN 5530:1991. – TCVN 8611:2010: Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Hệ thống thiết bị và lắp đặt. Thiết kế hệ thống trên bờ…. Số trang : 150. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 8613:2010._Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Hệ thống thiết bị và lắp đặt. Quy trình giao nhận sản phẩm Số trang : 27. Tình trạng: Còn hiệu lực. – TCVN 8616:2010: Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG). Yêu cầu trong sản xuất, tồn chứa và vận chuyển…. Số trang : 127. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 8389-3:2010: Khẩu trang y tế. Phần 3: Khẩu trang y tế phòng độc hóa chất Số trang : 22. Tình trạng: Còn hiệu lực – TCVN 6223:2011._Cửa hàng khí dầu mỏ hoá lỏng (LGP). Yêu cầu chung về an toàn. Số trang : 11. Tình trạng: Còn hiệu lực. Thay cho: TCVN 6223:1996 Hazardous chemicals - Code of practice for safety in production, commerce, use, handing and transportation 1 Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho các cơ sở có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hoá chất nguy hiểm, kể cả hoá chất bảo vệ thực vật dùng trong nông nghiệp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho chất nổ và chất phóng xạ. 2 Tiêu chuẩn viện dẫn TCVN 2290 – 78 Thiết bị sản xuất. Yêu cầu chung về an toàn. TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế. TCVN 3147 – 1990 Qui phạm an toàn trong công tác xếp dỡ – Yêu cầu chung. TCVN 3255 – 86 An toàn nổ. Yêu cầu chung. TCVN 3288 – 79 Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung. TCVN 4512 – 88 Qui phạm vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường biển. TCVN 4604 – 88 Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5939: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. TCVN 5940: 1995 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất hữu cơ. TCVN 5945: 1995 Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải. TCVN 6304: 1997 Chai chứa khí đốt lỏng – Yêu cầu an toàn trong bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển. TCVN 6404: 1998 Sử dụng bao bì trong sản xuất – Yêu cầu chung về an toàn. 3 Thuật ngữ Tiêu chuẩn này có sử dụng các thuật ngữ sau: 3.1 Hoá chất nguy hiểm (Hazardous chemicals) Là những hoá chất trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản, vận chuyển và thải bỏ có thể gây ra cháy, nổ, ăn mòn, khó phân huỷ trong môi trường gây nhiễm độc cho con người, động thực vật và ô nhiễm môi trường. 3.1.1 Hoá chất dễ cháy, nổ (explosive flammable chemicals) Là những hoá chất có thể/ hoặc tự phân giải gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy, nổ trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất. Chú thích – Trong tiêu chuẩn này các chất dễ cháy, nổ được phân theo nhóm theo nhiệt độ bùng cháy và theo giới hạn nổ trong phụ lục B và C. 3.1.2 Hoá chất ăn mòn (Corrosive chemicals) Là những hoá chất có tác dụng phá huỷ dần các dạng vật chất như: kết cấu xây dựng và máy móc, thiết bị, đường ống … huỷ hoại da và gây bỏng đối với người và súc vật. 3.1.3 Hoá chất độc (Toxic chemicals) Là những hoá chất gây độc hại, ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến người và sinh vật. Hoá chất độc có thể xâm nhập vào cơ thể qua da, qua đường tiêu hoá, qua đường hô hấp, gây nhiễm/ngộ độc cấp tính hoặc mon tính, gây nhiễm độc cục bộ hoặc toàn thân; có thể là những hóa chất có khả năng gây ung thư, dị tật… 3.2 Sự cố hóa chất (Event of chemical hazards) Sự việc bất thường liên quan tới hóa chất gây cháy, nổ, độc hại, ăn mòn hoặc ô nhiễm môi trường. 3.3 Chất thải nguy hại (hazardous waste) Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, nổ, gây ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường, động thực vật và sức khỏe con người. 4 Qui định chung 4.1 Yêu cầu chung 4.1.1 Cơ sở sản xuất, kinh doanh, sử dụng và vận chuyển hóa chất nguy hiểm (sau đây được gọi tắt là: cơ sở có hóa chất nguy hiểm) phải tuân theo các qui định trong tiêu chuẩn này cùng với các qui định pháp lý hiện hành khác có liên quan. Danh mục các hóa chất nguy hiểm thông dụng theo phụ lục A. 4.1.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải biết rõ được các tính chất nguy hiểm, phương pháp phòng ngừa và xử lý sự cố nguy hại xảy ra của từng loại hóa chất; có trách nhiệm cung cấp những thông tin nguy hiểm về hóa chất cho cơ quan quản lý an toàn lao động có thẩm quyền, những đối tượng sử dụng trực tiếp và những đối tượng có liên quan trong hoạt động hóa chất đó. 4.1.3 Tại mỗi phân xưởng, kho tàng có hoạt động liên quan đến hóa chất nguy hiểm phải có bảng hướng dẫn cụ thể về qui trình thao tác an toàn và đặt ở vị trí dễ đọc. 4.1.4 Những người làm việc tiếp xúc với các hóa chất nguy hiểm phải được đào tạo và được cấp thẻ an toàn lao động theo qui định hiện hành của pháp luật. Định kỳ, cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải mở lớp bổ túc kiến thức, nghiệp vụ về an toàn lao động, vệ sinh lao động và xử lý sự cố hóa chất cho cán bộ công nhân viên của mình. 4.1.6 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất công việc, mức độ độc hại của từng loại hóa chất. Phải hướng dẫn cho công nhân cách sử dụng và bảo quản các phương tiện này. Cấm sử dụng các phương tiện bảo vệ cá nhân đã bị hư hỏng. 4.1.7 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có trách nhiệm thực hiện các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường. 4.1.8 Tất cả các trường hợp tai nạn lao động, sự cố xảy ra do hóa chất nguy hiểm đều phải được xử lý kịp thời, khai báo, điều tra, lập biên bản và báo cáo với cơ quan có thẩm quyền theo đúng qui định. 4.1.9 Trường hợp xảy ra sự cố hóa chất. (cháy, nổ, đổ vỡ…) người chịu trách nhiệm về hàng hóa hoặc lãnh đạo cơ sở xảy ra tai nạn, phải báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền theo qui định hiện hành. Phải tổ chức canh gác và cắm biển để khoanh vùng và cách ly hiện trường (khu vực có hóa chất bắn ra, đổ vỡ, chảy,…) phải tiến hành và hoàn thành một cách triệt để việc xử lý hiện trường. 4.1.10 Chỉ những người hiểu rõ tính chất nguy hiểm của hóa chất, biết phương pháp xử lý và có đủ phương tiện bảo vệ cá nhân mới được xử lý sự cố. 4.1.11 Những cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi xảy ra sự cố hóa chất có khả năng gây tác hại nghiêm trọng đến cộng đồng và môi trường, phải lập và triển khai thực hiện kế hoạch xử lý và ứng cứu khẩn cấp. 4.2 Yêu cầu về nhà kho, nhà xưởng 4.2.1 Nhà xưởng, kho tàng của các cơ sở có hóa chất nguy hiểm, khi thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo phải theo qui định trong TCVN 2622: 1995 ; TCVN 4604: 1988 và phải đảm bảo khoảng cách an toàn với khu dân cư và cuối nguồn nước . Không được bố trí nhà xưởng, kho tàng ở đầu hướng gió thuộc hướng gió ưu thế so với cơ sở. Nếu bố trí các cơ sở này trong hang hầm thì phải có đủ các biện pháp đảm bảo yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh lao động. Hệ thống thông gió nhà xưởng, kho tàng phải theo qui định TCVN 3288:1979 . 4.2.2 Nhà xưởng, kho hóa chất nguy hiểm phải khô ráo không thấm, dột, phải có hệ thống thu lôi chống sét, phải định kỳ kiểm tra hệ thống này theo các qui định hiện hành. 4.2.3 Kho hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ hàng năm về an toàn và biện pháp đảm bảo an toàn trước mùa mưa bão. 4.2.4 Hóa chất nguy hiểm nhất thiết phải để trong kho. Kho chứa hóa chất nguy hiểm phải qui hoạch khu vực sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất. Không được xếp trong cùng một kho các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, hoặc có phương pháp chữa cháy khác nhau. 4.2.5 Bên ngoài kho, xưởng phải có biển “Cấm lửa”, “cấm hút thuốc”, chữ to, màu đỏ; biển ghi ký hiệu chất chữa cháy. Các biển này phải rõ ràng và để ở chỗ dễ thấy nhất. 4.2.6 Khi xếp hóa chất trong kho phải đảm bảo yêu cầu an toàn cho người lao động và hàng hóa như sau: - Đối với hàng đóng bao phải xếp trên bục hoặc trên giá đỡ, cách tương ít nhất 0,5 m, hóa chất kỵ ẩm phải xếp trên bục cao tối thiểu 0,3m; - Hóa chất dạng lỏng chứa trong phuy, can… và hóa chất dạng khí chứa trong các bình chịu áp lực phải được xếp đúng qui định; - Các lô hàng không được xếp sát trần kho và không cao quá 2 m; - Lối đi chính trong kho rộng tối thiểu 1,5 m; - Không được xếp các lô hàng nặng qua tải trọng của nền kho; - Không được để các bao bì đã dùng, các vật liệu dễ cháy ở trong kho; - Thường xuyên kiểm tra các lô hàng, thông gió, thoát ẩm, lớp hóa chất cuối cùng không bị đè hỏng. 4.3 Yêu cầu về thiết bị 4.3.1 Thiết bị sản xuất, bảo quản, vận chuyển, sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải theo qui định trong TCVN 2290: 1978 . 4.3.2 Khi thay thế, bổ sung các chi tiết như: thiết bị đơn lẻ, đường ống, các van, khóa hãm … sử dụng với hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo độ bền cơ học, hóa học, độ chịu lửa, chịu nhiệt, độ kín theo đúng chi tiêu kỹ thuật qui định. 4.3.3 Thiết bị vận chuyển (băng tải, băng nâng..) phải có hệ thống phát tín hiệu cảnh báo trước khi khởi động. 4.3.4 Bề mặt nóng của thiết bị và ống dẫn có thể gây ra bỏng cho người làm việc, phải được che chắn cách ly. 4.3.5 Trong khi vận hành, sử dụng các thiết bị làm việc có áp lực cần thực hiện đúng những yêu cầu trong hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam về các thiết bị chịu áp lực. 4.3.6 Hệ thống đo lường, kiểm sóat công nghệ của các thiết bị trong các quá trình sản xuất hóa chất nguy hiểm phải được kiểm tra định kỳ, hiệu chuẩn sai số đảm bảo cho thiết bị vận hành ổn định. 4.4 Yêu cầu về bao bì 4.4.1 Vật liệu, chủng loại, kết cấu và kiểm tra bao bì phải theo các qui định trong TCVN 6406: 1998 . 4.4.2 Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín và chắc chắn. Bao bì khi dùng hết phải bảo quản riêng. Trường hợp sử dụng lại bao bì phải làm sạch, bảo đảm không gây ảnh hưởng đến hóa chất mới hoặc gây nguy hiểm. Vật liệt kê, đậy phải được đánh dấu để phân biệt từng loại hóa chất, không được dùng lẫn lộn. 4.4.3 Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất nguy hiểm phải có nhãn hàng hóa ghi đầy đủ các nội dung theo qui định của Qui chế ghi nhãn hàng hóa. Các biểu trưng an toàn theo qui định trong phụ lục E. 4.4.4 Nhãn của hóa chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và không bị rách. Trường hợp nhãn bị mất, không phân biệt được là chất gì, phải phân tích, xác định rõ tên và thành phần chính của hóa chất và bổ sung nhãn mới trước khi đưa ra lưu thông hoặc đưa vào sử dụng. 4.5 Yêu cầu về quản lý 4.5.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm thuộc danh mục các mặt hàng hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, ngoài việc áp dụng tiêu chuẩn này còn phải thực hiện theo các qui định hiện hành của pháp luật. 4.5.2 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có qui chế quản lý chặt chẽ trong xuất, nhập. Chỉ có người có trình độ chuyên môn phù hợp được giao trách nhiệm quản lý hóa chất nguy hiểm mới được phép giao, nhận. Phải có sổ theo dõi xuất, nhập, tồn kho hàng ngà, khi thấy thiếu, thừa, sai qui cách phải báo ngay với cấp trên. 4.5.3 Khi giao nhận hóa chất nguy hiểm, chứng từ phải ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, có chữ ký của người giao hàng, nhận hàng và xác nhận của cơ sở có hàng. Chỉ được giao, nhận hàng có bao bì nguyên vẹn và đầy đủ nhãn hàng hóa với đầy đủ các thông tin theo qui định hiện hành. 4.5.4 Hóa chất hết thời hạn sử dụng hoặc mất phẩm chất phải được xử lý, nếu huỷ bỏ phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành của Nhà nước. 5 Yêu cầu an toàn trong sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất nguy hiểm 5.1 Hóa chất dễ cháy nổ 5.1.1 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm, đặc biệt là hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thực hiện đúng các qui trình kỹ thuật để đảm bảo hỗn hợp, khí, hơi bụi của các hóa chất này với không khí luôn ngoài vùng giới hạn cháy nổ theo qui định trong phụ lục B, C và bảo quản theo phụ lục D. 5.1.2 Cơ sở có hóa chất dễ gây cháy, nổ phải đăng ký với các cơ quan có thẩm quyền ở địa phương và phải lập và thực hiện kế hoạch phòng cháy, nổ, bảo vệ môi trường theo qui định. 5.1.3 Khi xây dựng các kho chứa, các cơ sở sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải tuân theo các qui định về cự ly an toàn, các cấp bậc chịu lửa của công trình và việc bố trí giao thông đi lại của người và phương tiện phải tuân theo các qui định trong TCVN 2622: 1995 . 5.1.4 Nơi sản xuất, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải có lối thoát nạn, phải có các buồng phụ. Những buồng phụ này phải cách ly với buồng chính bằng các cấu kiện ngăn chặn có giới hạn chịu lửa nhỏ nhất là 1,5 giờ. 5.1.5 Cơ sở có hóa chất dễ cháy, nổ ngoài việc phải trang bị đẩy đủ các phương tiện và chất chữa cháy thích hợp, phải trang bị thêm các phương tiện bảo vệ cá nhân chống độc thích hợp khi chữa cháy. 5.1.6 Trong khu vực sản xuất, sử dụng và kho tàng chứa các hóa chất dễ cháy, nổ phái qui định chặt chẽ chế độ dùng lửa . Khi cần thiết sửa chữa cơ khí, hàn điện hay hàn hơi phải có quy trình làm việc làm việc an toàn phòng cháy, nổ, có xác nhận bảo đảm của cán bộ an toàn lao động. 5.1.7 Hệ thống điện ở những nơi có hóa chất dễ chay, nổ phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Dụng cụ điện, thiết bị điện đều phải là loại an toàn cháy, nổ và có cấp phòng nổ tương ứng với môi trường hơi, khí dễ cháy nổ; - Không được đặt dây cáp điện trong cùng một đường rãnh ngầm hoặc nổi có ống dẫn hơi khí, chất lỏng dễ cháy, nổ. Không được dùng các đường ống này làm vật nối đất tự nhiên; - Cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa các hóa chất dễ cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ tương đương; - Hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn ngừa sự xâm nhập của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị chiếu sáng; - Khi sửa chữa, thay thế thiết bị điện thuộc nhánh nào thì phải cắt điện dẫn vào nhánh đó và treo bảng cấm đóng điện. Chỉ người chịu trách nhiệm, có kỹ thuật về điện mới được làm việc này. 5.1.8 Máy móc, thiết bị làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải an toàn phòng chống cháy, nổ . Khi thiết kế , chế tạo, vận hành phải phù hợp yêu cầu của TCVN 3255: 1986 . Dụng cụ làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều phải làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa do ma sát hay va đập. 5.1.9 Trước khi đưa vào đường ống hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ, hoặc trước và sau khi sửa chữa đều phải thực hiện nghiêm ngặt các qui trình phòng cháy,nổ: - Thử kín, thử áp (nếu cần); - Thông rửa bằng môi chất thích hợp hoặc khí trơ; - Xác định hàm lượng ôxy hay thiết bị một chất có khả năng gây cháy, nổ còn lại sao cho không còn khả năng tạo hỗn hợp cháy, nổ. 5.1.10 Thiết bị , bao bì chứa chất hóa lỏng dễ cháy, nổ đều phải giữ đúng hệ số đầy qui định tuỳ theo đặc tính hóa lý của chất lỏng đó. Thiết bị lớn phải có van xả một chiều, van ngắt lửa kèm bích an toàn phòng nổ. Bích an toàn phòng nổ làm bằng vật liệu không cháy, nổ. Đầu ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ vào phải sát mép hoặc sát đáy thiết bị. Thiết bị có áp suất, phải sát có ban an toàn xả qua áp. Phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị này. 5.1.11 Không để hóa chất dễ cháy, nổ cùng chỗ với các chất duy trì sự cháy (như ôxy hoặc các chất nhả ôxy…). Đường ống dẫn hóa chất dễ cháy, nổ không đi chung với giá đỡ đường ống ôxy, không khí nén. 5.1.12 Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hóa chất dễ cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác. Khi san rót hóa chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót. 5.1.13 Cấm để thiết bị, đường ống chứa hóa chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt, Đối với trường hợp có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, phải có biện pháp hạ nhiệt (sơn phản xạ hoặc tưới nước…). 5.1.14 Không được đun nóng hóa hóa chất lỏng dễ cháy bằng ngọn lửa trực tiếp. Chỉ được mở nắp sau khi đã đun xong và hỗn hợp bên trong đã đủ nguội. 5.1.15 Khi pha dung môi vào khối hóa chất lỏng ở thiết bị hở phải cách xa vùng có lửa ít nhất 10m. Chỉ được pha dung môi vào khối hóa chất lỏng khi nhiệt độ khối hóa chất lỏng thấp hơn nhiệt độ sôi của dung môi. 5.1.16 Không dùng ngọn lửa trực tiếp soi sáng để tìm chỗ hở các đường ống dẫn, thiết bị chứa các hóa chất dễ cháy, nổ mà phải dùng nước xà phòng hay các chất khác không có khả năng gây cháy, nổ với các hóa chất trong ống dẫn thiết bị. 5.1.17 Trong quá trình sản xuất hoặc sử dụng các hóa chất dễ cháy, nổ. Việc sử dụng các chất thêm vào phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng qui trình công nghệ sản xuất; - Biết rõ ảnh hưởng của chất thêm vào đối với tính chịu nhiệt, tính dễ cháy, nổ của loại hóa chất dễ cháy, nổ đó; - Chất thêm vào không có tạp chất lạ (bị nhiễm bẩn). 5.1.18 Để hàn thiết bị, ống dẫn trước đây có chứa hóa chất dễ cháy, nổ, phải mở hết các nắp thiết bị, mặt bích ống dẫn và làm thoát hết khí dễ cháy, nổ ra ngoài, thau rửa sạch đảm bảo không còn khả năng tạo thành hỗn hợp cháy, nổ khi đí mới được tiến hành hàn. 5.1.19 Khi sơn xì, nhất là sơn trong diện tích kín phải đảm bảo hỗn hợp sơn với không khí ở ngoài vùng giới hạn nổ và tránh hiện tượng tĩnh điện gây ra cháy, nổ. 5.1.20 Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh an toàn lao động. Phải có ống dẫn nước, hệ thống thoát nước; tránh sự ứ đọng của các loại hóa chất dễ gây cháy, nổ. 5.1.21 Trong khu vực có hóa chất dễ cháy, nổ đều phải thông thoáng bằng thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức. Bố trí thiết bị thông gió phù hợp với mặt bằng sản xuất và tỷ trọng của hơi, khí dễ cháy, nổ để tránh sự tích tụ của hơi, khí dễ cháy, nổ đó. 5.1.22 Khi xảy ra cháy ở khu vực có máy thông gió đang hoạt động phải lập tức dừng máy thông gió lại để cháy không lan rộng ra những vùng khác, rồi áp dụng các biện pháp chữa cháy phù hợp. 5.1.23 Khi xảy ra sự cố cháy, nổ, mọi người có mặt đều phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân tham gia cứu chữa người bị nạn và chữa cháy. Những người không có phương tiện bảo vệ cá nhân đảm bảo an toàn không được tham gia chữa cháy. Người gọi điện thoại báo công an phóng cháy chữa cháy và y tế cấp cứu, phải chỉ dẫn địa chỉ rõ ràng và trực tiếp đón dẫn đường nhanh nhất. 5.2 Hóa chất ăn mòn 5.2.1 Cơ sở có hóa chất ăn mòn phải có biện pháp hạn chế sự ăn mòn, bảo vệ công trình xây dựng. Phải có hệ thống cống rãnh thoát chất ăn mòn, hệ thống thu hồi xử lý. 5.2.2 Thiết bị, đường ống chứa chất ăn mòn phải được làm bằng vật liệu thích hợp, đảm bảo kín. Các vị trí van và cửa mở phải ở vị trí an toàn cho người thao tác đi lại, Trường hợp chứa trong thiết bị chịu áp lực, phải định kỳ kiểm tra theo qui định. 5.2.3 Đường đi phía trên thiết bị có hóa chất ăn mòn phải được rào chắn vững chắc, có tay vịn. Thành thiết bị, bể chứa phải cao hơn vị trí người thao tác ít nhất 0,9 m, không được xây bục hoặc kê bất cứ vật gì làm giảm chiều cao nói trên. 5.2.4 Không được ôm, vác trực tiếp hóa chất ăn mòn gây nguy hiểm cho người làm việc. Khi nâng lên cao đóng rót, di chuyển phải có thiết bị chuyên dùng. 5.2.5 Khi tẩy rửa, sửa chữa thiết bị, ống dẫn hóa chất ăn mòn phải có phương án làm việc an toàn, được tiến hành dưới sự chỉ dẫn của những người am hiểu về kỹ thuật, biết cách xử lý những sự cố có thể xảy ra trong khi thực hiện. 5.2.6 Tại nơi có hóa chất ăn mòn phải có cả tủ thuốc cấp cứu, vòi nước, thùng chứa hóa chất trung hoà (ví dụ dung dịch natri cacbonat ( NaHCO3) nồng độ 0.3 %, dung dịch axit (CH3COOH) nồng độ 0,3 % ) để cấp cứu khi xả ra tai nạn. 5.2.7 Phải thường xuyên kiểm tra, tu sửa máy móc, thiết bị, không còn tác dụng trước khi thải. 5.3 Hóa chất độc 5.3.1 Tuỳ theo nồng độ, tính chất và số lượng hóa chất độc, cơ sở sản xuất,kinh doanh,sử dụng, bảo quản hóa chất độc (sau đây được gọi là: các cơ sở có hóa chất độc) đều phảt thực hiện việc đăng kiểm theo quy định pháp lý hiện hành. 5.3.2 Cơ sở phải có nội qui xuất nhập hóa chất nghiêm ngặt, sổ xuất nhập ghi chép đầy đủ, đảm bảo quản lý chính xác về khối lượng hóa chất độc chứa trong kho so với sổ sách. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ kiểm kê hàng tháng, hàng quí. 5.3.3 Nơi có hơi khí độc, bụi độc phải thông gió tự nhiên và kết hợp với các biện pháp thông gió cưỡng bức để đảm bảo nồng độ chất độc trong môi trường làm việc không vượt quá nồng độ giới hạn cho phép theo qui định pháp lý hiện hành1). 5.3.4 Cơ sở có hóa chất độc phải thực hiện nghiêm chỉnh các qui định pháp luật về bảo vệ môi trường. Nước thải , khí thải phải được xử lý theo đạt tiêu chuẩn qui định: TCVN 5945:1995 , TCVN 5939:1995 , TCVN 5940:1995 . Chất thải độc hại khác phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông, sử dụng phải được thu gom để xử lý. Cấm chôn lấp, thiêu huỷ tuỳ tiện hoặc để lẫn với các chất thải thông thường khác. 5.3.5 Cơ sở có hóa chất độc phải có chế độ định kỳ kiểm tra nồng độ chất độc hại trong môi trường làm việc. Phải trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế cần thiết, để ứng cứu xử lý kịp thời khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố hóa chất.
5.3.6 Khí tiếp xúc với hóa chất độc, phải có mặt nạ phòng độc. Khi sử dụng mặt nạ phòng độc phải theo những qui định sau đây: - Phù hợp với loại hóa chất độc; - Phù hợp với kích thước người sử dụng; - Đảm bảo thời gian qui định chất lượng hóa chất dùng khử độc; - Cấm dùng mặt nạ hết tác dụng. Phải cất giữ mặt nạ ở nơi có ít khí độc và phải định kỳ kiểm tra tác dụng của mặt nạ. 5.3.7 Khi tiếp xúc với bụi độc phải dùng quần áo kín may bằng loại vải bông dày có khẩu trang chống bụi, quần áo bảo vệ chống hơi bụi. Khi tiếp xúc với chất lỏng đội cần phải che kín cổ tay, chân, ngực. Khi làm việc với dung môi hữu cơ hoà tan phải mang quần áo bảo vệ không thấm và mặt nạ cách ly. Phương tiện bảo vệ cá nhân phải để trong tủ kín cấm mang về nhà để tránh nhiễm độc. 5.3.8 Máy, thiết bị, ống dẫn hóa chất độc đều phải bảo đảm bền và kín, các ống dẫn khí phải được thiết kế sao cho hạn chế được tối đa các chỗ nối, chờ, nối dự phòng. 5.3.10 Nơi có hóa chất độc phải có tín hiệu báo động tình trạng thiếu an toàn của máy, thiết bị, báo hiệu các chặng sản xuất đặc biệt, báo “Cấm" như cấm đóng mở máy, cấm tháo hơi nước… trong quá trình sản xuất. 5.3.11 Trong quá trình sản xuất hóa chất độc, khi lấy mẫu trong áp lực cao để thử, cần dùng máy giảm áp để giảm áp lực. Các thiết bị sản xuất hóa chất lỏng, phải có thiết bị đo hóa chất. 5.3.12 Cấm hút dung dịch hóa chất độc bằng miệng. Khi lấy mẫu chất lỏng trong thiết bị, phải sử dụng những dụng cụ đã qui định. Không được tiếp xúc trực tiếp hóa chất độc. Các dụng cụ cân, đong hóa chất độc sau khi đã dùng phải được lau rửa sạch sẽ. 5.3.13 Trước khi đưa người vào làm việc ở nơi kín, có hóa chất độc, phải kiểm tra không khí ở nơi đó hoặc dùng động vật (chim bồ câu, thỏ) để thử nghiệm. Phải khử độc bằng biện pháp phù hợp, đảm bảo nồng độ chất độc còn lại nhỏ hơn nồng độ giới hạn cho phép, mới cho người vào làm việc. Khi làm việc ở những nơi đó phải có từ hai người trở lên, một người vào làm việc, một người đứng giám sát để cấp cứu kịp thời khi cần thiết. 5.3.14 Thiết bị chứa hóa chất độc dễ bốc hơi, dễ sinh bụi phải thật kín, nếu không do qui trình sản xuất bắt buộc thì không được đặt cùng với bộ phận khác không có hóa chất độc. 6 Yêu cầu an toàn trong bảo quản hóa chất nguy hiểm 6.1 Bảo quản hóa chất dễ cháy, nổ 6.1.1 Phải chia thành nhiều khu vực, kho riêng theo mức độ dễ cháy, nổ của các nhóm hóa chất, để bảo quản được an toàn theo qui định trong phụ lục D. 6.1.2 Kho chứa hóa chất dễ cháy, nổ phải cách lu với lửa và nguồn nhiệt. Phải chấp hành nghiêm ngặt các qui định sau: - Cấm đem các vật gây ra lửa vào kho, cấm chiếu sáng bằng lửa, chỉ được chiếu sáng bằng đèn phòng cháy, nổ. Cấm hàn hoặc làm những việc phát ra tia lửa điện gần kho dưới 20 m; - Không đi giầy đinh hoặc có đóng cá sắt đem vào kho. Khi vận chuyển đồ chứa bằng kim loại, cấm quăng quật, kéo lê trên sàn cứng, cấm dùng các dụng cụ gây ra tia lửa - Cấm để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho; - Các xe chạy bằng ắc qui, thiết bị nâng, xúc bằng điện phải lắp động cơ an toàn phòng nổ. 6.1.3 Kho phải khô ráo, thông thoáng, phải có hệ thống thông gió tự nhiên hay cưỡng bức. Đối với các chất dễ bị ôxy hóa, bay hơi, cháy, nổ bắt lửa ở nhiệt độ thấp phải thường xuyên theo dõi độ ẩm và nhiệt độ. 6.1.4 Bao bì chứa đựng hóa chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của ánh sáng, phải bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được bọc bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào. Các cửa kính của nhà kho phải được sơn cản ánh sáng hoặc dùng kính mờ. 6.1.5 Chất lỏng dễ cháy, bay hơi phải chứa trong các thùng không rò rỉ và để trong hang hầm hoặc để trong kho thoáng mát, không tồn chứa cùng các chất ôxy hóa trong một kho. 6.1.6 Khi rót chất lỏng dễ cháy vào thùng kim loại tiếp đất vỏ thùng bằng miếng đồng hoặc nhôm, không tiếp đất bằng kim loại đen. 6.1.7 Việc sử dụng điện trong kho phải tuần thủ theo điều 5.1.7 của tiêu chuẩn này. 6.2 Bảo quản chất ăn mòn 6.2.1 Kho chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng các vật liệu không bị chất ăn mòn phá huỷ. Nền nhà kho phải bằng phẳng, xung quanh chỗ để phải có gờ cao ít nhất 0,1 m hoặc rải một lớp cát dày 0,2 – 0,3 m. 6.2.2 Cấm để các chất hữu cơ (như rơm, vỏ bào, mùn cưa, giấy), chất ô xy hóa, chất dễ cháy, nổ trong cùng một kho với hóa chất ăn mòn. Phải phân chia khu vực bảo quản hóa chất ăn mòn theo tính chất của chúng. Hóa chất ăn mòn vô cơ có tính axít, chất ăn mòn có tính kiềm và các chất ăn mòn khác phải bảo quản ở những khu vực hoặc nhà kho riêng. 6.2.3 Mỗi loại axít phải để theo từng khu vực riêng trong kho. Các bình axít phải để theo từng lô và phải có thẻ kho để theo dõi. Giữa các lô phải để lối đi rộng ít nhất là 1 m. Khi sắp xếp hóa chất ăn mòn phải để đúng chiều qui định. 6.2.4 Bao bì chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không bị hóa chất ăn mòn phá huỷ, phải đảm bảo kín; hóa chất ăn mòn dạng lỏng, không được nạp đầy qua hệ số đầy theo qui định. 6.2.5 Những người làm việc trong kho phải thường xuyên kiểm tra độ kín của bao bì, thiết bị chứa đựng hóa chất ăn mòn; định kỳ kiểm tra chất lượng hóa chất và có biện pháp xử lý kịp thời. Khi tiếp xúc phải dùng phương tiện bảo vệ cá nhân. 6.3 Bảo quản chất độc 6.3.1 Hóa chất độc phải bảo quản trong kho có tường và nền không thấm nước, không bị ảnh hưởng của lũ lụt, xa nơi đông dân cư, đảm bảo khoảng cách an toàn theo qui định, kho phải có khóa bảo đảm, chắc chắn. 6.3.2 Khi bảo quản, nếu cần san rót, đóng gói lại bao bì, không được thao tác ở trong kho mà phải làm ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ sinh an toàn, hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí độc. 6.3.3 Khí sử dụng các phương tiện cân đong hóa chất độc, đảm bảo không làm rơi vãi hoặc tung bụi ra ngoài. 6.3.4 Trước khi vào kho hóa chất độc phải mở thông các cứa làm thoáng kho. Khi vào phải trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân. 7. Yêu cầu trong vận chuyển hóa chất nguy hiểm 7.1 Yêu cầu chung 7.1.1 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuần theo các qui định TCVN 4512: 1988, các văn bản qui định hiện hành và các qui định trong tiêu chuẩn này. 7.1.2 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, cơ quan có hàng phải gửi kèm các giấy tờ theo qui định hiện hành, thông báo cho cơ quan tiếp nhận và cơ quan chịu trách nhiệm bốc dỡ. 7.1.3 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển, phải biết rõ tính chất hóa lý của hóa chất, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Khi đi theo hàng, nhân viên áp tải hoặc người vận chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân. 7.1.4 Khi chuyên chở hóa chất nguy hiểm phải đảm bảo các yêu cầu đối với vật chứa sau: - Vật chứa phải bằng vật liệu không gây phản ứng hóa học với các chất lỏng, không bị hóa chất bên trong phá huỷ; - Vật chứa bằng gỗ thì bên trong phải lót bằng thứ vật liệu bền đảm bảo hóa chất không thấm, lọt ra ngoài; - Vật chứa bằng thuỷ tinh, sành sứ phải là loại tốt, nút kín, không rạn nứt. Các bình này phải đặt trong sọt, hộp hoặc cũi gỗ chèn bằng các vật liệu mềm; - Vật chứa bằng kim loại phải có nắp kín, nếu cần phải cặp chì niêm phong; - Vật chứa các hóa chất lỏng và dạng keo phải kín, đảm bảo không để hóa chất thấm chảy ra ngoài. Các kiện hàng phải đóng gọn chắc chắn để xếp dỡ dễ dàng; - Vật chứa là loại chịu áp lực phải chèn, chống va đập. 7.1.5 Bao bì rỗng trước đây đã chứa đựng hóa chất nguy hiểm, chỉ sau khi đã làm sạch cả bên trong và bên ngoài thì khi vận chuyển mới được coi như hàng hóa bình thường, nếu chưa làm sạch, vẫn phải coi như hàng hóa nguy hiểm. 7.1.6 Trước khi hàng đến ga, cảng, cơ quan vận chuyển phải thông báo cho cơ quan nhận hàng biết để có kế hoạch tiếp nhận kịp thời. 7.2 Yêu cầu khi xếp dỡ 7.2.1 Trước khi tiến hành xếp dỡ, người phụ trách xếp dỡ phải kiểm tra bao bì, nhãn hiệu và trực tiếp điều khiển hướng dẫn biện pháp làm việc an toàn. 7.2.2 Cấm xếp các loại hóa chất có khả năng phản ứng với nhau, kỵ nhau hoặc các chữa cháy khác nhau trên cùng một xe, một toa tàu, một xà lan, một thuyền. Các kiện hàng phải xếp khít với nhau; phải chèn lót tránh lăn đổ, xê dịch. 7.2.3 Khi xếp dỡ hàng phải tuân theo các qui định TCVN 3147: 1990 . Trên đường vận chuyển, nếu bốc dỡ bớt háng xuống, phần còn lại phải chèn buộc cẩn thận đảm bảo không lăn, đổ xê dịch mới được tiếp tục vận chuyển. 7.2.4 Trong quá trình xếp dỡ không được kéo lê; quăng vứt, va chạm làm đổ vỡ. Không được ôm vác hóa chất nguy hiểm vào người. Các bao bì đặc đúng chiều ký hiệu qui định. 7.2.5 Phải kiểm tra thiết bị nâng chuyển bảo đảm an toàn mới được tiến hành xếp dỡ các kiện hàng. 7.3 Yêu cầu an toàn trong vận chuyển 7.3.1 Trước khi xếp hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người có hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên. 7.3.2 Khi vận chuyển các bình khí nén, khí hóa lỏng phải theo các qui định: Yêu cầu an toàn trong vận chuyển của TCVN 6304: 1997 . 7.3.3 Cấm vận chuyển các bình ôxy cùng với bình khí dễ cháy và các chất dễ cháy khác. 7.3.4 Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy phải có sử dụng dây tiếp đất và có biển cấm lửa. Trên xe phải trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp. Hóa chất dễ cháy, nổ nguy hiểm khi vận chuyển phải có giấy phép vận chuyển hàng cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền. 7.3.5 Khi vận chuyển hóa chất nguy hiểm, xe phải có mui hoặc bạt che tránh mưa, nắng... 7.3.6 Cấm vận chuyển hóa chất nguy hiểm chung với người, gia súc và các hàng hóa khác. 7.3.7 Trên đường vận chuyển hóa chất nguy hiểm, chủ phương tiện không được đỗ dừng phương tiện ở nơi công cộng đông người (chợ, trường học, bệnh viện…). Đối với hóa chất nguy hiểm bị nhiều tác động, khi vận chuyển không được dừng, đỗ nơi phát sinh ra nguồn nhiệt và không được đỗ lâu dưới trời nắng gắt. 8 Yêu cầu an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường 8.1 Không khí để cấp thông hơi nhà xưởng, nhà kho phải thu hút từ vùng khí sạch, hoặc qua lọc sạch. 8.2 Người làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm phải có sức khỏe đảm bảo yêu cầu qui định. Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hóa chất nguy hiểm. Cấm ăn, uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hóa chất nguy hiểm. 8.3 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải định kỳ khám sức khỏe cho người lao động, theo dõi độ nhiễm độc hóa chất, kịp thời phát hiện bệnh nghề nghiệp và tổ chức tốt việc điều trị. 8.4 Khi phát hiện có các sinh vật, gia súc, cây cối rau quả bị nhiễm độc ở khu vực có hóa chất nguy hiểm phải có biện pháp tiêu huỷ chúng đảm bảo an toàn vệ sinh và phải có biên bản về việc xử lý đó. Nghiêm cấm việc mua bán trao đổi các loại đó cho người tiêu dùng trong sinh hoạt và ăn uống. 8.5 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có hệ thống thu hồi và xử lý hơi, khí , bụi của các hóa chất nguy hiểm để đảm bảo môi trường nơi làm việc phải đạt giới hạn cho phép qui định pháp lý hiện hành. Khí thải ra ngoài môi trường phải đạt TCVN 5939: 1995 . 8.6 Cần có hệ thống thu gọn riêng nước mưa ở những khu vực nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm. Nước thải từ các nhà xưởng, kho chứa hóa chất nguy hiểm phải cho vào hệ thống riêng để xử lý trước khi thải vào hệ thống chung sao cho khí thải ra ngoài môi trường phải theo các qui định TCVN 5945: 1995 . 8.7 Những chất thải như: hóa chất hết thời hạn sử dụng, hóa chất mất phẩm chất, hóa chất rơi vãi, bao bì phế thải… phải được tập trung vào nơi quy định để xử lý kịp thời bằng phương pháp phù hợp theo qui định pháp lý hiện hành, tránh gây ô nhiễm và sự cố môi trường. 8.8 Bãi chứa chất thải từ quá trình sản xuất phải đặt ở ngoài khu vực sản xuất, xa khu nhà ở, khu dân cư, xa nguồn cung cấp nước. Bộ phận lọc sạch xử lý nước thải, chất thải bố trí xa các khu nhà sinh hoạt của người lao động, xa khu dân cư với khoảng cách đảm bảo vệ sinh an toàn theo qui định hiện hành. 8.9 Cơ sở có hóa chất nguy hiểm phải có kế hoạch ngăn ngừa và xử lý sự cố hóa chất: - Phải ưu tiên áp dụng công nghệ sản xuất sạch, thay thế hóa chất độc hại bằng hóa chất không độc hại hoặc ít độc hại hơn; - Phải có kế hoạch hành động khẩn cấp, tự ứng cứu và các biện pháp hỗ trợ từ bên ngoài, nhằm ứng cứu và khắc phục kịp thời khi xảy ra sự cố hóa chất. PHỤ LỤC A (qui định) DANH MỤC CÁC HOÁ CHẤT NGUY HIỂM THÔNG DỤNG Bảng A.1 Danh mục các hoá chất nguy hiểm thông dụng TT Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Công thức hoá học Số UN Số CAS 1 Axit axetic, 80% và lớn hơn (dạng băng hoặc dung dịch) Acetic acid 80% and greater (glacial or solution) CH3COOH 2789 64-19-7 2 Axit axetic có chứa 50%-80% axit tinh khiết Acetic acid containing 50% to 80% pure acid 2790 3 Anhydrit axetic Acetic anhydride (CH2CO)2O 1715 108-24-7 4 Axeton Acetone (CH3)2CO 1090 67-64-1 5 Axetonitril Acetonitrile CH3CN 1648 75-05-8 6 Acrolein, chất ức chế Acrolein, inhibited CH2\=CHCHO 1092 107-02-8 7 Acrylonitril Acrylonitrile CH2=CHCN 1093 107-13-1 8 Amoniac khan hoá lỏng và dung dịch amoniăc 50% và lớn hơn Ammonia anhydrous liquefied and ammonia solutions 50% and greater NH3 1005 7664-41-7 9 Dung dịch amoniac (35%-50%) Ammonia solutions (35%-50%) 2073 10 Dung dịch amoniac (10%-35%) Ammonia solution (10%-35%) 2672 11 Amoni biflorua, chất rắn Ammonium bifluoride, solid NH4FHF 1727 12 Amoni biflorua, dung dịch Ammonium bifluoride, solution of 2817 13 Antimon pentaclorua, dạng lỏng (SbCl5) Antimony pentachloride, liquid (SbCl5) SbCl5 1730 sb(7440-36-0) 14 Antimon pentaclorua, dung dịch không nước Antimony pentachloride, non aqueous, solutions of 1731 15 Antimon pentaflorua Antimony pentafluoride SbF5 1732 16 Antimon triclorua (SbCl3) Antimony trichloride (SbCl3) SbCl3 1733 17 Asen triclorua Arsenic trichloride AsCl3 1560 As(7440-38-2) 18 Asin Arsine AsH3 2188 7784-42-1 19 Benzen Benzene C6H6 1114 71-43-2 20 Bo triclorua Boron trichloride BCl3 1741 21 Bo triflorua Boron trifluoride BF3 1008 7637-07-2 22 Brom, dung dịch brom Bromine, bromine solutions Br2 1744 7726-95-6 23 Butadien Butadienes CH2=CH-CH=CH2 1010 106-99-0 24 Butan Butane CH3CH2CH2CH3 1011 106-97-8 25 Butyl acrylat Butyl acrylate CH2CHCOOC4H9 2348 141-32-2 26 Butyl isoxyanat, thường Butyl isocyanate, normal C4H9CNO 2485 27 Butyl isoxyanat, bậc 3 Butyl isocyanate, tertiary 2484 28 Cacbon dioxit, lỏng, làm lạnh sâu Carbon dioxide, liquid, deeply refrigerated CO2 2187 124-38-9 29 Cacbon disunfua Carbon disulphide CS2 1131 75-15-0 30 Cacbon tetraclorua Carbon tetrachloride CCl4 1846 56-23-5 31 Cacbon tetraflorua (tetraflometan) Carbon tetrafluoride (tetrafluoromethane) CF4 1982 32 Clo Chlorine Cl2 1017 7782-50-5 33 Axit cromic, dung dịch Chromic acid, solution of H2CrO4(CrO3) 1755 1333-82-0 34 Crom(III) florua, rắn Chromic fluoride, solid CrF3 4H2O 1756 35 Crom (III) florua, dung dịch Chromic fluoride,solution of CrF3 1757 36 Cresol Cresols CH3C6H4OH 2076 95-48-7 37 Axit cresylic Cresylic acid CH3C6H3COOH 2022 38 Cumen hydroperoxit - tinh khiết kỹ thuật Cumene hydroperoxide – technical pure C6H5C(CH3)2OOH 2116 39 Xyanua, hydro xyanua khan, bền Cyanides, hydrogen cyanide anhydrous, stabilised HCN 1051 40 Xyanua (vô cơ) Cyanides, (inorganic, n.o.s) 1588 41 Xyanua, dung dịch Cyanides, solutions 1935 42 Xyclo hexan Cyclohexane C6H12 1145 110-82-7 43 Xyclo hexanon Cyclohexanone C6H10O 1915 108-94-1 44 Xyclo hexanon peroxit - ở nồng độ hơn 90% với ít hơn 10% nước Cyclohexanone peroxide - in a concentration of more than 90% with less than 10% water (C6H7O)O2 2117 45 Xyclo hexanon peroxit - nồng độ cực đại 72% trong dung dịch oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9% Cyclohexanone peroxide - maximum concentration of 72% in solution with not more than 9% available oxygen 2118 46 Xyclo hexanon peroxit - nồng độ 90% hoặc ít hơn với ít nhất 10% nước. Cyclohexanone peroxide - in a concentration of 90% or less with at least 10% water 2119 47 Xyclo hexanon peroxit – không nhiều hơn 72% bột nhão có oxy hữu hiệu không nhiều hơn 9% Cyclohexanone peroxide – not more than 72% as a paste with not more than 9% available oxygen 2896 48 Xyclohexen Cyclohexene C6H10 2256 110-83-8 49 Di-benzyol peroxit - nồng độ hơn 80% nhưng ít hơn 95% với nước Di-benzyol peroxide - concentration of more than 80% but less than 95% with water (C6H5CHOH)2O2 2088 50 Di-benzyol peroxit - nồng độ từ 30% đến tối đa 52% với chất rắn trơ. Di-benzyol peroxide - concentration from 30% to maximum 52% with inert solid 2089 51 Di-benzyol peroxit - độ tinh khiết kỹ thuật thoặc nồng độ hơn 52% với chất rắn trơ. Di-benzyol peroxide - technical pure or in a concentration of more than 52% with inert solid 2085 52 Di-benzyol peroxit – nồng độ hơn 77% trong nước Di-benzyol peroxide,concentration of more than 77% with water 2090 53 Di-bezyol peroxit - nồng độ không hơn 72% bột nhão Di-benzyol peroxide - concentration of not more than 72% as a paste 2087 54 Di-laurol peroxit - tinh khiết kỹ thuật Di-lauroyl peroxide - technical pure 2124 55 Di-lauroyl peroxit - 42% sự khuếch tán bền tối đa trong nước Di-lauroyl peroxide-42% maximum stable dispersion in water 2893 56 Di-tert butyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật Di-tert butyl peroxid-technical pure [C(CH3)3]2O2 2102 57 Diboran Diborane B2H6 1911 19287-45-7 58 Diclorua silan Dichlorosilane SinH2nCl2 2189 59 Dicumyl peroxit - tinh khiết kỹ thuật hoặc hỗn hợp với chất rắn trơ Dicumyl peroxide - technical pure or in a mixture with inert solid 2121 60 Dầu diesel - điểm chớp cháy 560C-1000C Diesel oil (fuel)-flash point 560C-1000C inclusive - 61 Epiclohydrin Epichlorohydrin C3H5OCl 2023 106-89-8 62 Etanolamin (hoặc dung dịch etanolamin) Ethanolamine (or ethanolamine solutions) NH2CH2CH2OH 2491 141-43-5 63 Etyl axetat Ethyl acetate CH3COOC2H5 1173 141-78-6 64 Etyl mecaptan Ethyl mercaptan CH3CH2SH 2363 75-08-1 65 Etylen diclorua Ethylene dichloride ClCH2CH2Cl 1184 107-06-2 66 Etylen glycol monobutyl ete Ethylene glycol monobutyl ether HOCH2CH2OC4H9 2369 67 Etylen glycol monoetyl ete Ethylene glycol monoethyl ether HOCH2CH2OC2H5C2H5 1171 68 Etylen glycol monoetyl ete axetat Ethylene glycol monoethyl ether acetate HOCH2CH2OC2H5OC2H4C 1172 69 Etylen oxit với nitơ Ethylene oxide with nitrogen C2H4O 1040 75-21-8 70 Etylenimin, chất ức chế Ethyleneimine, inhibited C2H4NH 1185 151-56-4 71 Sắt (III) clorua khan Ferric chloride anhydrous FeCl3 1773 72 Sắt (III) clorua, dung dịch nước Ferric chloride, aqueous solutions of FeCl3 2582 73 Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không dưới 5% focmaldehyt, cũng chứa không hơn 35% metanol. Có điểm cháy giữa 210C và 550C (bao gồm các giá trị giới hạn) Formaldehyde, aqueous solutions of, containing not less than 5% formaldehyde, also containing not more than 35% methanol-having a flash point between 210C & 550C (limit values included) HCHO 1198 74 Focmaldehyt, dung dịch nước, chứa không ít hơn 5% focmaldehyt, cũng không chứa nhiều hơn 35%metanol. Có điểm chớp cháy trên 550C Formaldehyde, aqueus solutions of, containing not less than 5% formaldehyde also containing not more than 35% methanol-having flash point above 55oC HCHO 2209 50-00-0 75 Axit focmic Formic acid HCOOH 1779 64-18-6 76 Gecmani Germane GeH4 2192 7782-65-2 77 Heli, lỏng, làm lạnh sâu Helium, liquid, deeply refrigerated He 1963 78 Hexan Hexanes C6H14 1208 110-54-3 79 Hydrazin khan hoặc hydrazin dung dịch nước nhiều hơn 64% trọng lượng Hydrazine anhydrous or hydrazine aqueous solutions more than 64% weight H2NNH2 2029 302-01-2 80 Axit clohydric Hydrochloric acid HCl 1789 81 Dung dịch axit flohydric Hydrofluoric acid solution HF 1790 82 Hydro, lỏng, làm lạnh sâu Hydrogen, liquid, deeply refrigerated H2 1966 83 Hydro clorua, khan Hydrogen chloride, anhydrous HCl 1050 7647-01-0 84 Hydro xyanua,khan, hấp thụ bền trong vật liệu trơ xốp Hydrogen cyanide, anhydrous, stabilised absorbed in a porous inert material HCN 1614 74-90-8 85 Hydro peroxit dung dịch nước nồng độ bền trên 60% peroxit Hydrogen peoxide aqueous solutions stabilised concentrations of over 60% peroxide H2O2 2015 7722-84-1 86 Hydro peroxit, dung dịch nước với không ít hơn 8%, không nhiều hơn 20% Hydrogen peroxide aqueous solution with not less than 8% and not more than 20% H2O2 2984 7722-84-1 87 Hydro peroxit không ít hơn 20%, không nhiều hơn 60% Hydrogen peroxide not less than 20% and not more than 60% H2O2 2014 7722-84-1 88 Hydro peroxit, rắn (ure hydro peoxit) Hydrogen peroxide, solid (ure hydrogen peroxide) CO(NH2)2H2O2 1511 89 Hydro selenua, khan Hydrogen selenide, anhydrous H2Se 2202 7783-07-5 90 Hydro sunfua Hydrogen sulphide H2S 1053 7783-06-4 91 Dung dịch hypoclorit chứa không dưới 16% clo hữu hiệu Hypochlorite solutions containing not less than 16% available chlorine ClO3- 1791 92 Dung dịch hypoclorit chứa nhiều hơn 5% nhưng ít hơn 16% clo hữu hiệu Hypochlorite solutions containing more than 5% but less than 16% available chlorine 1791 93 Rượu isobutylic Isobutyl alcohol (Isobutanol) (CH3)2CHCH2OH 1212 78-83-1 94 Isoxyanat và dung dịch của chúng, có điểm chớp cháy nhỏ hơn 230C Isocyanates and their solutions, with a flash point of less than 230C n.o.c R=N=C=O (R: alkyl hoặc aryl) 2478 95 Isoxyanat có điểm sôi dưới 3000C và điểm chớp cháy 230C và dung dịch của chúng Isocyanates with a boiling point below 3000C and a flash point of 230C and a flash point 230C c.c or above, and their solutions n.o.s 2206 96 Isoxyanat có điểm sôi bằng và cao hơn 3000C và dung dịch của chúng Isocyanates with a boiling point of 3000C and above and their solutions, n.o.s 2207 97 Rượu isopropylic Isopropyl alcohol (Isopropanol) (CH3)2CHOH 1219 67-63-0 98 Rượu metylic Methanol CH3OH 1230 67-56-1 99 Metyl bromua Methyl bromide CH3Br 1062 74-83-9 100 Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone CH3COC2H5 1193 101 Metyl etyl keton peroxit - nồng độ cực đại 60% Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 60% 2127 102 Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa không nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 50%, containing not more than 10% available oxygen C8H1604 2550 1338-23-4 103 Metyl etyl keton peroxit nồng độ cực đại 50%, chứa nhiều hơn 10% oxy hữu hiệu Methyl ethyl ketone peroxides - maximum concentration 50%, with more than 10% available oxygen 2563 104 Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone CH3COC4H9 1245 108-10-1 105 Metyl mecaptan Methyl mercaptan CH3SH 1064 74-93-1 106 Metyl methacrylate, đơn phân tử, chất ức chế Methyl methacrylate, monomer, inhibited CH2=C(CH3)COOCH3 1247 80-62-6 107 Diclorua metan Methylene chloride (dichloromethane) CH2Cl2 1593 75-09-2 108 Naptha, dung môi Naptha, solvent 1256 8030-30-6 109 Axit nitric, bốc khói nâu đỏ khác nhau, mọi nồng độ Nitric acid, other than red fuming, all concentrations HNO3 2031 7697-37-2 110 Axit nitric, khói nâu đỏ Nitric acid, red fuming HNO3 2032 111 Oxit nitơ Nitric oxide NO 1660 10102-43-9 112 Nitơ, lỏng, làm lạnh sâu Nitrogen, liquid, deeply refrigerated N2 1977 113 Oleum (axit sunfuric, bốc khói) Oleum (sulphuric acid, fuming) H2SO4 1831 114 Peroxit hữu cơ (mẫu và số lượng thử nhỏ chỉ đối với mục đích kiểm tra) Organic peroxides n.o.s (samples and small trial quantities for test puposes only) 2255 115 Peroxit hữu cơ, hỗn hợp Organic peroxides, mixtures 2756 116 Oxy, lỏng, làm lạnh sâu Oxygen, liquid, deeply refrigerated O2 1073 117 Perclorometyl mecaptan Perchloromethyl mercaptan Cl3CSCl 1670 594-42-3 118 Thuốc trừ sâu, cacbamat rắn Pesticides, carbamates - solid 2757 119 Thuốc trừ sâu, cacbamat - lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point below 210C 2758 120 Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, carbamates-liquid, having a flash point of 21 - 550C 2991 121 Thuốc trừ sâu, cacbamat-lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C 2992 122 Thuốc trừ sâu, cacbamat - lỏng không bắt cháy hoặc có điểm bốc cháy dưới 550C Pesticides, carbamates-liquid, not flammable or having a flash poin below 550C 2992 123 Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hóa - rắn Pesticides, chlorinated hydrocarbons - solid 2761 124 Thuốc trừ sâu-hydrocacbon clo hóa - lỏng có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, chlorinated hydrocarbons - liquid, flash point below 210C 2762 125 Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá- lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, flash point of 210C-550C 2995 126 Thuốc trừ sâu, hydrocacbon clo hoá-lỏng, không bắt cháy có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, chlorinated hydrocarbons-liquid, not flammable having flash point above 550C 2996 127 Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất -rắn Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives-solid 2765 128 Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetic các dẫn xuất - lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, chloro phenoxyacetic derivatives- liquid, having a flash point below 210C 2766 129 Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat - lỏng có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, having a flash point of 210C-550C 2999 130 Thuốc trừ sâu, clo phenoxyaxetat - lỏng không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, chloro phenoxyacetate-liquid, not flammable of having a flash point above 550C 3000 131 Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-rắn Pesticides, derivatives of bipyridyl-solid 2781 132 Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point below 210C 2782 133 Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, điểm chớp cháy từ 210C đến 550C Pesticides, derivatives of bipyridyl-liquid, having a flash point of 210C to 550C 3015 134 Thuốc trừ sâu, các dẫn xuất của bipyridyl-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, derivatinves of bipyridyl-liquid, not flammable or having a flash point above 550C 2016 135 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ asen - rắn Pesticides, inorganic compounds of arsenic-solid 2759 136 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point below 210C 2760 137 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesicides, inorganic compounds of arsenic-liquid, having a flash point of 210C-550C 2993 138 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của asen – lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 500C Pesticides, inorganic compounds of arsenic-liquid, not flammable of having a flash point above 550C 2994 139 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng - rắn Pesticides, inorganic compounds of copper-solid 2775 140 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point below 210C 2776 141 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng – lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, having a flash point of 210C-550C 3009 142 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của đồng- lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, inorganic compounds of copper-liquid, not inflammable or having a flash point above 550C 3010 143 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-rắn Pesicides, inorganic compounds of mercury-solid 2777 144 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point below 210C 2778 145 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, có điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, having a flash point of 210C-550C 3011 146 Thuốc trừ sâu, các hợp chất vô cơ của thuỷ ngân-lỏng, không bắt cháy hoặc có điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, inorganic compounds of mercury-liquid, not flammable of having a flash point above 550C 3012 147 Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho vô cơ -rắn Pesticides, inorgano phosphrus compounds - solids 2783 148 Thuốc trừ sâu, các hợp chất phospho hữu cơ - lỏng, điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point below 210C 2784 149 Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ - lỏng điểm chớp cháy 210C-550C Pesticides. Organo phosphorus- liquid, flash point 210C-550C 3017 150 Thuốc trừ sâu, phospho hữu cơ - lỏng không bắt cháy trong điểm chớp cháy 500C Pesticides, organo phosphorus- liquid, not flammable in having flash point of 500C 3018 151 Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - rắn Pesticides, organtin compounds- solid 2786 152 Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, organotin compounds - liquid having a flash point below 210C 2787 153 Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - lỏng, điểm cháy bốc 210C-550C Pesticides, organotin compounds- liquid, having a flash point 210C- 550C 3019 154 Thuốc trừ sâu, các hợp chất thiếc hữu cơ - lỏng, không cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, organotin compounds- liquid, not flammable or having a flash point above 550C 3020 155 Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -rắn Pesicides, thiocarbamates-solid 2771 156 Thuốc trừ sâu, thiocacbamat -lỏng, có điểm chớp cháy dưới 210C Pesticides, thiocarbamates-liquid, having a flash point below 210C 2772 157 Thuốc trừ sâu, thiocacbamat - lỏng, điểm chớp cháy 210C-550C Pesicides, thiocarbamates-liquid, having a flash point of 210C-550C 3005 158 Thuốc trừ sâu, thiocacbamat - lỏng, không bắt cháy hoặc điểm chớp cháy trên 550C Pesticides, thiocarbamates-liquid, not flammable or having a flash point above 550C 3006 159 Xăng Petrol (gasoline) 1203 160 Dầu thô, điểm chớp cháy dưới 210C Petroleum crude oil-flash point below 210C 1267 161 Dầu thô, điểm chớp cháy gồm 560C-1000C Petroleum crude oil-flash point 560C-1000C inclusive 1267 162 Dầu thô, điểm chớp cháy 210C- 550C Petroleum crude oil-flash point 210C-550C 1267 163 Phenol Phenol C6H5OH 1671 108-95-2 164 Phenol, nóng chảy Phenol, molten 2312 165 Dung dịch phenol Phenol solutions 2821 166 Phosgen Phosgene COCl2 1076 75-44-5 167 Phosphin Phosphine PH3 2199 7803-51-2 168 Phospho oxyclorua Phosphorus oxychloride POCl3 1810 10025-87-3 169 Phospho pentaclorua Phosphorus pentachloride PCl5 1806 10026-13-8 170 Phospho triclorua Phosphorus trichloride PCl3 1809 7719-12-2 171 Kali xyanua Potassium cyanide KCN 1680 151-50-8 172 Kali hydroxit, dung dịch Potassium hydroxide, solution KOH 1814 1310-50-8 173 Propan Propane CH3CH2CH3 1978 74-98-6 174 Axit propionic (axit tinh khiết ≥ 50%) Propionic acid (≥ 50% pure acid) CH3CH2COOH 1848 79-09-4 175 Propylen imin, chất ức chế Propyleneimine, inhibited C3H7N 1921 75-55-8 176 Oxit propylen, chất ức chế Propylene oxide inhibited C3H6O 1280 75-56-9 177 Silan Silane 2203 178 Natri xyanua Sodium cyanide NaCN 1689 143-33-9 179 Natri hydroxit, dung dịch Sodium hydroxide, solution NaOH 1824 1310-73-2 180 Styren đơn phân tử, ức chế Styrene monomer,inhibited C6H5CH=CH2 2055 100-42-5 181 Axit sunfuric chứa không nhiều hơn 51% axit Sulphuric acid containing not more than 51% acid H2SO4 1830 7664-93-9 182 Axit sunfuric chứa nhiều hơn 51% axit Sulphuric acid containing more than 51% acid 1830 183 Axit sunfuric, thải Sulphuric acid, spent 1832 184 T-butyl hydroperoxit - ở nồng độ trên 72% đến cực đại 90% trong nước T-butyl hydroperoxide- in a concentration over 72% to a maximum 90% with water C4H9-OOH 2094 185 T-butyl hydroperoxit-nồng độ cực đại 72% trong nước T-butyl hydroperoxide - maximum concentration 72% with water 2093 186 T-butyl hydroperoxit - nồng độ cực đại 80% trong di-tert-butyl peroxit hoặc dung môi T-butyl hydroperoxide - maximum concentration 80% in di-tert-butyl peroxide and/or solvent 2092 187 T-butyl per-2 etyl hexanoat - tinh khiết kỹ thuật T-butyl per-2 ethyl hexanoate - technical pure 2143 188 T-butyl peoxit benzoat với ít nhất 50% chất rắn vô cơ trơ T-butyl peroxy benzoate - with at least 50% inert inorganic solid C4H9O2C6H5COO 2890 189 T-butyl peoxit benzoat tinh khiết kỹ thuật hoặc nồng độ trong dung dịch lớn hơn 75% T-butyl peroxy benzoate - technical pure or in a concentration of more than 75% in solution 2097 190 T-butyl peoxit benzoat nồng độ cực đại 75% trong dung dịch T-butyl peroxy benzoate -maximum concentration 75% in solution 2098 191 T-butyl perpivalate-nồng độ cực đại 77% trong dung dịch T-butyl perpivalate - maximum concentration 77% in solution 2110 192 Chì tretraetyl/ chì tetrametyl (hỗn hợp nhiên liệu động cơ ô tô) Tetraethyl lead/Tetramethyl lead (motor fuel anti-knock mixture) Pb(C2H5)4/Pb(CH3)4 1649 193 Toluen Toluene C6H5CH3 1294 108-88-3 194 Triclo etylen Trichloroethylene ClCH\=CCl2 1710 79-01-6 195 2,4,4 tri-metyl pentyl-2 hydro peoxit, (mẫu) 2,4,4 tri-methyl pentyl-2 hydroperoxide, (samples) 2255 196 (Vinyl axetat) Etylenaxetat Vinyl acetate CH2=CHOOCCH3 1301 108-05-4 197 Vinyl clorua đơn phân tử, ức chế Vinyl chloride monomer, inhibited CH2\=CHCl 1086 75-01-4 198 o-xylen m-xylen p-xylen Xylenes (m-,o-,p-) C6H4(CH3)2 1307 95-47-6 108-38-3 106-42-3 Chú thích:
PHỤ LỤC B (qui định) PHÂN NHÓM HOÁ CHẤT DỄ CHÁY, NỔ Bảng B.1 - Phân nhóm chất dễ cháy theo nhiệt độ bùng cháy Nhóm Nhiệt độ bùng cháy, 0C 1 Nhỏ hơn 28 2 Từ 28 đến 45 3 Lớn hơn 45 đến 120 4 Lớn hơn 120 Bảng B.2 - Phân nhóm chất dễ nổ theo giới hạn nổ Nhóm Giới hạn nổ, % thể tích so với không khí 1 Nhỏ hơn 10 % 2 Bằng, lớn hơn 10 % Bảng B.3 - Phân cấp bụi dễ nổ và dễ cháy theo giới hạn nổ và nhiệt độ bùng cháy Cấp Giới hạn nổ, g/m3 không khí Nhiệt độ bùng cháy, oC Bụi lơ lửng: Cấp 1 Cấp 2 nhỏ hơn 15 từ 15 đến 65 - - Bụi lắng: Cấp 1 Cấp 2 - - nhỏ hơn 25 bằng, lớn hơn 25 PHỤ LỤC C (qui định) CÁC CHỈ SỐ NGUY HIỂM DỄ CHÁY NỔ Bảng C.1 - Các chỉ số nguy hiểm đối với các chất dễ cháy, nổ STT Tên chất Công thức hoá học Tính chất dễ cháy và dễ nổ (ký hiệu) Nhiệt độ bùng cháy, oC Giới hạn nổ dưới, % thể tích Giới hạn nổ trên, % thể tích 1 Acrolein CH2=CHCHO -178 2 Amoniac NH3 CCK -2 17,0 25,0 3 Amyl hydroxit (rượu hữu cơ) C5H11OH CLDC 49 1,48 4 Amyl axetat CH3COOC5H11 CLDC 25 1,08 5 Amylen C5H10 CLDC -18 1,49 6 Anhydrit axetic (CH3CO)2O CLDC 2,0 10,0 7 Anhydrit phtalic C6H4(CO)2O CC 153 1,32 10,5 8 Anilin C6H5NH2 CCL 73 1,32 9 Axetandehyt CH3CHO CCK -38 4,12 57,0 10 Axeton CH3COCH3 CLDC -18 2,91 11,0 11 Axetylen CH≡CH CNN 2,5 80,0 12 Axit axetic CH3COOH CLDC 38 3,33 17,0 13 Axit axetic khí CH3COOH -10 5,5 14 Axit butylaxetic C5H11COOH CLDC 29 1,43 7,5 15 Benzen C6H6 CLDC -12 1,42 8,0 16 Benzen clorua C6H5Cl CLDC 28 1,4 7,0 17 1,3 – Butadien C4H6 CCK -40 1,02 10,0 18 Butan C4H10 CCK - 1,799 8,0 19 Butyl clorua C4H9Cl CLDC 1,85 10,10 20 Buten – 1 C4H8 CCK - 1,81 21 Buten – 2 C4H8 CCK - 1,85 9,3 22 Cacbon disunfua CS2 CLDC -43 1,33 52,6 23 Cacbon oxit CO CCK - 12,5 74,0 24 Cacbonyl sunfua COS CCK 12,0 29,0 25 Crotonandehyt CH3CH=CHCHO CCK 4,0 57,0 26 Decan C10H22 CLDC 47 0,70 27 Sym-dicloetylen CHCl=CHCl CLDC 5,4 13,0 28 Dietylamin (C2H5)2NH CLDC -26 1,77 29 Diclodiflometan CCl2F2 CKC 11 30 Dimetylamin (CH3)2NH -8 31 Dimetylformamit C3H7NO CLDC 58 2,35 32 Dodecan C12H26 CCL 77 0,634 33 1,1 – Dicloetan C2H4Cl2 CCL -29 3,6 12,0 34 1,2 – Dicloetan C2H4Cl2 CLDC 12 4,6 35 1,4 – Dioxan (CH2)4O2 CLDC 11 2,14 22,0 36 Etan C2H6 CCK -18 3,07 12,5 37 Ete dietyl C2H5OC2H5 CLDC -43 1,9 36,0 38 Ete diisopropyl (C3H7)2O CLDC 1,4 21,0 39 Ete dimetyl CH3OCH3 CCK -41 3,49 18,0 40 Ete divinyl (CH2=CH)2O CLDC -30 2,0 36,5 41 Ete metyl etyl CH3OC2H5 CLDC 2,0 10,0 42 Etyl amin C2H5NH2 CLDC 3,55 13,95 43 Etyl axetat CH3COOC2H5 CLDC -3 2,28 9,0 44 Etyl benzen C6H5CH2CH3 CLDC 24 1,03 45 Etyl bromua C2H5Br CLDC -25 6,75 11,2 46 Etyl celosel C4H10C2 CLDC 43 2,0 47 Etyl clorua C2H5Cl CCK 28 3,92 48 Etyl focmiat HCOOC2H5 CLDC 2,7 13,5 49 Etyl glycol axetat CH3COC2H4OC2H5 CLDC 1,7 9,0 50 Etyl glycol C2H5OCH2CH2OH CLDC 1,8 4,0 51 Etylen CH2=CH2 CNN 24 3,11 28,5 52 Etylen oxit C2H4O CNN 3,66 80,0 53 Triclo flo metan CCl3F KC 153 54 Formaldehyt HCHO CCK 54-93 7,0 55 Glyxerin CH2OHCHOH-CH2OH CCL 198 3,09 56 Glycol C2H6O2 CCL 112 4,29 57 Heptan C7H16 CLDC -4 1,074 6,0 58 Hexandecan C16H34 CLC 128 0,473 59 Hydrazin N2H4 CNN 38 4,7 60 Hydro H2 CCK 4,09 75,0 61 Hydro sunfua H2S CCK 23 4,00 45,5 62 Hydro xyanua HCN CCK 5,6 57,0 63 Isoamyl axetat CH2COOC5H11 CLDC 1,0 10,0 64 Isobutan C4H10 CCK 77 1,81 65 Isobutylen C4H8 CCK - 1,78 66 Isopentan C5H12 CLDC -52 1,36 7,50 67 Isopropyl axetat CH3COOCH(CH3)2 CLDC 1,8 8,0 68 Isopropyl benzen C9H12 CLDC 36 0,93 69 Metan CH4 CCK 2 5,28 15,0 70 Metyl glycol CH2OC2H4OH CLDC 2,5 14,0 71 Metyl amin CH3NH2 CLDC -17,8 4,95 20,75 72 Metyl axetat CH3COOCH3 CLDC 3,1 16,0 73 Metyl bromua CH3Br CCL 4,5 13,5 14,5 74 Metyl butyl keton CH3COC4H9 CLDC 1,2 8,0 75 Metyl clorua CH3Cl CCL 7,6 17,4 76 Metyl etyl keton C4H8O CLDC -6 1,90 3,50 77 Metyl glycol axetat CH3COOC2H4OCH3 CLDC 1,7 8,2 78 Metyl propyl keton C5H10O CLDC 6 1,49 79 Monoclo etanol CH2ClCH2OH CLDC 5,0 16,0 80 n – Hexan C6H14 CLDC -23 1,242 7,40 81 n – Nonan C9H20 CLDC 31 0,843 2,90 82 n – Octan C8H18 CLDC 14 0,945 3,20 83 n – Pentan C5H12 CLDC -44 1,147 7,50 84 n – Pentandecan C15H32 CCL 15 0,505 85 n – Tetradecan C14H30 CLDC 4 1,25 86 n – Tridecan C13H28 CCL 90 0,585 87 n – Undecan C11H24 CCL 62 0,692 88 Naphtalen C10H8 CC 81 0,906 5,90 89 O – diclobenzen C6H4Cl2 CLDC 2,2 9,2 90 Picolin C6H7N CLDC 39 1,43 91 Piridin C5H5N CLDC 20 1,85 12,4 92 Propan C3H8 CCK 20 2,310 9,35 93 Propylen C3H6 CCK - 2,30 10,3 94 Propylen bromua C3H5Br CLDC 4,36 7,2 95 Propylen oxit C3H6O CNN -28,9 2,0 22,0 96 Propyl amin C3H7NH2 CLDC 2,0 10,35 97 Propyl axetat CH3COOC3H7 CLDC 1,8 8,0 98 Propyl clorua C3H7Cl CCL -17,8 2,60 11,90 99 Propylen diclorua C3H6Cl2 CCL 17 3,4 14,5 100 Rượu alylic CH2=CHCH2OH CLDC 21 2,5 18,0 101 Rượu butylic (butanol) C4H9OH CLDC 38 1,81 102 Rượu etylic (etanol) C2H5OH CLDC 13 3,61 19,0 103 Rượu hexylic (hexanol) C6H13OH CLC 63 1,23 104 Rượu isobutylic (isobutanol) C4H9OH CLDC 1,70 18,0 105 Rượu isobutylenic (isobutenol) C4H7OH CLDC 28 1,81 0,0 106 Rượu isopropylic (isopropanol) C3H7OH CLDC 13 2,23 107 Rượu metylic (methanol) CH3OH CLDC 8 6,7 36,5 108 Rượu n – propylenic C3H5OH CLDC 23 2,34 15,5 109 Stirol C8H8 CLDC 31 1,66 110 Tetrahydrofuran C4H8O CLDC -6 1,78 111 Toluen C6H5CH3 CLDC 6 1,27 6,7 112 Trietyl amin (C2H5)3N CLDC 1,25 7,90 113 Trimetyl amin (CH3)3N CLDC 2,00 11,60 114 2,2,4 Trimetylpentan C8H18 CLDC -0 1,0 115 Vinyl axetat CH3COOCH=CH2 CLDC -5 2,6 3,4 116 Vinyl clorua C2H3Cl CCK 38 4,0 117 Xyanogen (CN)2 CCK 6,0 42,6 118 Xyclo hexanon CH2(CH2)4CO CLDC 54 3,2 9,0 119 Xyclohexan C6H12 CLDC -18 1,31 8,0 Bảng C.2 - Các chỉ số nguy hiểm đối với các hỗn hợp, sản phẩm dễ cháy, nổ STT Tên chất Công thức tổng quát Tính chất dễ cháy nổ (ký hiệu) Nhiệt độ bùng cháy, oC Giới hạn nổ dưới, % thể tích Giới hạn nổ trên, % thể tích 1 Dầu diezen 1 C14,151 H29,180 CLDC 40 0,52 2 Dầu diezen 3 C12,343H23,889 CLDC 35 0,61 3 Dầu hoả KO – 20 C13,395H26,860 CLDC 40 0,55 5,0 4 Dầu hoả KO – 22 C10,914H21,832 CLDC 40 0,64 5,0 5 Dầu biến thế C21,74H42,28S0,04 CCL 150 0,29 6 Dầu AMT – 300 TY C22,25H33,48S0,34N0,07 CCL 170 8,38 7 Dầu AMT- 300 T C 19,04H 24,58S 0,196N 0,04 CCL 170 130-35 0,43 8 Dầu khoáng chất 9 Dung môi hoà tan M gồm: n – Butylaxetat 30% Etylaxetat 5% Rượu etylic 60% Rượu isobutylic 5% C2,76H7,147O1,187 CLDC 6 2,79 11 Dung môi hoà tan gồm: Butyl axetat 9% Etyl axetat 16% Xylen 21% Toluen 21% Rượu Etylic 16% Rượu Butylic 3% Etylxeloxol 13% C4,791H8,318O0,971 CLDC 4 1,72 12 Dung môi hoà tan RMT Butylaxetat 18% Xylen 25% Toluen 25% Rượu Butylic 15% Etylxeloxol 17% C5,962 H9,799O0,845 CLDC 16 1,25 Dung môi P4 Xylen 15% Toluen 70% Axeton 15% C5,452H7,606O0,233 CLDC -4 1,38 13 Dung môi P5 Xylen 40% Butylaxetat 30% Axeton 30% C5,309H8,655O0,89 CLDC -9 1,57 14 Dung môi P12 Butylaxetat 30% Xylen 10% Toluen 60% C6,837H9,217O0,515 CLDC -10 1,26 15 Khí than ướt (khí hơi nước) 7,12 66-72 16 Khí lò cao 35 74 17 Khí lò cốc 4,4 34 18 Khí thiên nhiên 3,8 13,2 19 Mazut 60-100 20 Xăng 83 C7,991H13,108 CLDC -36 1,08 5,16 21 Xăng 92 C7,024H13,706 CLDC -36 1,06 8,0 22 Xăng hàng không C7,267H23,889 CLDC -34 0,92 23 Xylen (hỗn hợp đồng phân) C7,99H9,98 CLDC 24 1,00 24 Vazolin HO(C2H4)3OH 150 Chú thích: 1. CLDC - Chất lỏng dễ cháy - Chất lỏng có khả năng tự duy trì sự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy không quá 61 oC (trong cốc kín) hay quá 66 oC (trong cốc hở). 2. CCK - Chất cháy khí - Chất khí có khả năng tạo ra một hỗn hợp cháy và nổ với không khí ở nhiệt độ không quá 55 oC. 3. CNN - Chất nguy hiểm nổ - Chất có khả năng nổ hay kích nổ không cần có sự tham gia của ô xy không khí. 4. CCL - Chất cháy lỏng - Chất lỏng có khả năng tự cháy sau khi đã tách bỏ nguồn lửa và có nhiệt độ bùng cháy cao hơn 61 oC (trong cốc kín) hay quá 66 oC (trong cốc hở). 5. CC - Chất cháy - Chất có khả năng tiếp tục cháy sau khi đẫ tách bỏ nguồn lửa. PHỤ LỤC D (qui định) Bảng D.1- Bảo quản các nhóm hoá chất dễ cháy, nổ Nhóm Các chất Các nhóm hoá chất không được bảo quản chung Loại nhà để bảo quản I Các chất có khả năng tạo thành các hỗn hợp nổ: Kali nitrat, canxi nitrat, natri nitrat, bari nitrat, kali peclorat, muối bectole IIa, IIb III, IVa, VI Phòng cách ly của nhà kho có tính chịu lửa cao II Các loại khí nén và khí hoá lỏng
Axetylen, hyđro, khí metan, amoniac, dihyđro sunfua, metylclorua, etylen oxit, butylen, butan, propan... I, IIb, III, IVa, IVb, V, VI Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao hoặc ngoài trời có mái che. Cho phép bảo quản chung với các loại khí trơ và khí không cháy.
I, IIa, III IVa, IVb, V, VI Trong phòng cách ly của nhà kho chung III Các chất có khả năng tự đốt cháy và tự bắt cháy khi tác dụng với nước và không khí
I, IIa, IIb, II IVa, IVb, V, VI Trong các phòng nhà kho chống cháy có tính chịu lửa cao Phốt pho bảo quản riêng trong nước.
I, IIa, IIb, IIIa, IVa, IVb, V, VI Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao. IV Các chất cháy và dễ bắt cháy
Xăng, benzen, cacbon đisunfua, axeton, dầu thông, toluen, xylen, amyl axetat, nguyên liệu dầu mỏ nhẹ, ligroin, dầu hoả, cồn, este etyl, dầu hữu cơ ... I, IIa, IIb, IV, IVb, V, VI Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao, hầm chứa, bể chứa, xitéc, thùng kim loại.
Xenlulo, phospho đỏ, naphtalin (long não ...) I, IIa, IIb, III, IVa, V, VI Nhà kho chuyên dụng có tính chịu lửa cao. V Các chất có khả năng gây ra cháy: Brom, anhydrit romic, kalipermanganat. I, IIa, III, IVa, V, VI Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác. VI Các chất dễ cháy: Bông, rơm, sợi gai, than bùn, gỗ, dầu mỡ thực vật. I, IIa, IIb, III IVa, IVb, V Cách ly với các chất thuộc các nhóm khác. Chú thích: Khi cần thiết bảo quản các hoá chất dễ cháy nổ mà không được nêu trong bảng trên, thì việc bảo quản chung hay không đối với các chất thuộc nhóm nào thì phải làm rõ mức độ nguy hiểm cháy nổ của các chất đó và phải được sự đồng ý thông qua của cơ quan phòng cháy chữa cháy. |