Cách giải toán hiệu suất lớp 11
Hiệu suất trong tổng hợp NH3 Hóa học lớp 11 với đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải và bài tập có lời giải cho tiết sẽ giúp học sinh nắm được Hiệu suất trong tổng hợp NH3 « Trang trước Trang sau »
I. Phương pháp giải Phương pháp Thực tế, do một số nguyên nhân, một số phản ứng hóa học xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là hiệu suất phản ứng (H%) dưới 100%. Có các cách tính sau: Nếu là chất tham gia: H% = mpư/mbđ . 100% Nếu là sản phẩm: H% = mtt/mltđ . 100% II. Ví dụ Bài 1: Trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A gồm 10 mol N2 và 40 mol H2 ở nhiệt đô 00C và 10 atm. Sau khi Phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Biết rằng có 60% hidro tham gia phản ứng a) Tính số mol các khí trong bình sau phản ứng. b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng Trả lời Phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra theo tỉ lệ : nN2 : nH2 = 1 : 3 Bài cho : nN2 : nH2 = 10 : 40 = 1 : 4. Vậy H2 dư nhiều hơn. Phải dựa vào số mol N2 phản ứng để tính số mol NH3 : a) Phương trình phản ứng : N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Số mol ban đầu: 10 40 0 mol Số mol phản ứng: 8 24 16 mol Số mol sau pư: 2 16 16 mol Vậy số mol các khi trong bình sau phản ứng là : 4 mol N2 ; 16 mol H2 ; 12 mol NH3. 2 + 16 + 16 = 34 mol b) Tổng số mol khí trong bình ban đầu : 10 + 40 = 50 mol Vì PV + nRT mà ở đây VB, TB không đổi, nên ta có Ps/Pđ = ns/nđ => ps = 34.10/50 = 6,8 atm Bài 2: Để điều chế 68g NH3 cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 20%. Trả lời N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Vì hiệu suất phản ứng (1) là 20% nên thực tế cần : Thể tích N2 (đktc) là : 2.22,4/20% = 22,4 lít Thể tích H2 (đktc) là : 6.22,4/20% = 672 lít Bài viết liên quanTải tài liệu« Trang trước Trang sau »
Với Hiệu suất trong tổng hợp NH3 Hoá học lớp 11 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hiệu suất trong tổng hợp NH3 từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11. I. Phương pháp giải Phương pháp Thực tế, do một số nguyên nhân, một số phản ứng hóa học xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là hiệu suất phản ứng (H%) dưới 100%. Có các cách tính sau: Nếu là chất tham gia: H% = mpư/mbđ . 100% Nếu là sản phẩm: H% = mtt/mltđ . 100% II. Ví dụ Bài 1: Để điều chế 68g NH3 cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 20%. Trả lời N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Vì hiệu suất phản ứng (1) là 20% nên thực tế cần : Thể tích N2 (đktc) là : 2.22,4/20% = 22,4 lít Thể tích H2 (đktc) là : 6.22,4/20% = 672 lít Bài 2: Trong bình phản ứng có chứa hỗn hợp khí A gồm 10 mol N2 và 40 mol H2 ở nhiệt đô 00C và 10 atm. Sau khi Phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 00C. Biết rằng có 60% hidro tham gia phản ứng a) Tính số mol các khí trong bình sau phản ứng. b) Tính áp suất trong bình sau phản ứng Trả lời Phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra theo tỉ lệ : nN2 : nH2 = 1 : 3 Bài cho : nN2 : nH2 = 10 : 40 = 1 : 4. Vậy H2 dư nhiều hơn. Phải dựa vào số mol N2 phản ứng để tính số mol NH3 : a) Phương trình phản ứng : N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Số mol ban đầu: 10 40 0 mol Số mol phản ứng: 8 24 16 mol Số mol sau pư: 2 16 16 mol Vậy số mol các khi trong bình sau phản ứng là : 4 mol N2 ; 16 mol H2 ; 12 mol NH3. 2 + 16 + 16 = 34 mol b) Tổng số mol khí trong bình ban đầu : 10 + 40 = 50 mol Vì PV + nRT mà ở đây VB, TB không đổi, nên ta có Ps/Pđ = ns/nđ => ps = 34.10/50 = 6,8 atm
Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3 hay nhất – Hóa học lớp 11 Bài toán tổng hợp NH3 là một dạng bài tập quan trọng của chương Nitơ – Photpho trong chương trình hóa học 11. Vậy làm thế nào để tính toán chính xác các bài tập liên quan đến phản ứng tổng hợp NH3. Các em hãy cùng theo dõi nội dung dưới đây. 1. Công thức tính tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3 Phương trình phản ứng: N2 + 3H2 ⇄t°, p, xt 2NH3 - Công thức tính hiệu suất phản ứng: + Tính theo chất phản ứng: (tính theo chất có khả năng phản ứng hết) H%=nphan ungnban dau.100 hoặc H%=mphan ungmban dau.100 + Tính theo chất sản phẩm H%=nthuc tenly thuyet.100 hoặc H%=mthuc temly thuyet.100 Chú ý: - Nếu nH2nN2>3→H2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo . - Nếu nH2nN2<3→N2 dư (so với lượng cần thiết), hiệu suất phản ứng tính theo . - Nếu nH2nN2=3→ Hiệu suất tính theo N2 hoặc H2 đều được. - Trường hợp đặc biệt nếu: nH2nN2=3 thì có thể tính nhanh hiệu suất phản ứng: H%=(2−2MXMY).100 Trong đó: MX: hỗn hợp gồm N2 và H2 ban đầu (tỉ lệ mol 1:3) MY: hỗn hợp sau phản ứng Ví dụ: Tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1: 3) có tỉ khối hơi so với H2 là 4,25 thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 6,8. Hiệu suất tổng hợp NH3 có giá trị là A. 50% B. 80% C. 75% D. 90% Hướng dẫn giải: MX = 4,25.2 = 8,5 (g/mol) MY = 6,8.2 = 13,6 (g/mol) Áp dụng: H%=2−2MXMY = 2 – 2. 8,513,6= 75% → Chọn C. 2. Bạn nên biết Mối quan hệ cần nhớ - Quan hệ về số mol: n khí giảm = n trước – n sau =nNH3=2nN2 p/ư = 23nH2p/ư - Quan hệ về khối lượng: m trước = m sau ⇔M¯ t.nt=M¯ s.ns ⇔Mt¯Ms¯=nsnt - Quan hệ giữa áp suất và số mol Hỗn hợp khí trước phản ứng: p1.V1 = n1.R.T1 Hỗn hợp khí sau phản ứng: p2.V2 = n2.R.T2 Bình kín → V = const; T = const → p1p2=n1n2 3. Bài tập minh họa Câu 1: Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:5) trong bình kín có xúc tác, áp suất của hỗn hợp khí giảm 10% so với ban đầu (cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là A. 30% B. 75% C. 80% D. 50% Hướng dẫn giải: N2 + 3H2 ⇄t°, p, xt 2NH3 Ban đầu: a 5a Phản ứng: x → 3x → 2x Sau: (a – x) (5a – 3x) 2x n trước = n1 = a + 5a = 6a n sau = n2 = (a – x) + (5a – 3x) + 2x = 6a – 2x p1p2=n1n2 → 10090=6a6a−2x → x = 0,3a Tỉ lệ nH2nN2=5aa>3→H2 dư, hiệu suất tính theo N2 → H% = xa.100=0,3aa.100=30% → Chọn A Câu 2: Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1: 3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,7. Hiệu suất phản ứng là: A. 55% B. 60% C. 80% D. 75% Hướng dẫn giải: Theo bài ra: nH2nN2=3 dA/B = 0,7 → MAMB=0,7 Áp dụng: H% = (2 – 2.MAMB).100 = (2 – 2.0,7).100 = 60% → Chọn B Xem thêm tổng hợp công thức môn Hóa học lớp 11 đầy đủ và chi tiết khác: Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón Lý thuyết cacbon và hợp chất cacbon Lý thuyết Si và hợp chất của Si, công nghiệp silicat Các dạng bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm và cách giải |